\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Cơ quan biên soạn: Quy phạm khảo nghiệm\r\ntrên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bọ trĩ hại lúa của các thuốc trừ sâu
\r\n\r\nCơ quan đề nghị ban hành: Cục Bảo vệ thực vật
\r\n\r\nCơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công\r\nnghệ & Chất lượng sản phẩm Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
\r\n\r\nCơ quan xét duyệt, ban hành: Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn
\r\n\r\nQuyết định ban hành: Số 03/QĐ-KHCN &\r\nCLSP, ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n NHÓM B&C \r\n | \r\n
\r\n TIÊU CHUẨN NGÀNH \r\n | \r\n \r\n 10 TCN -2001 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n KHẢO NGHIỆM TRÊN\r\n ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ BỌ TRĨ HẠI LÚA CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU \r\nBIO - TEST OF\r\n INSECTICIDES AGAINST THRIP IN THE RICE FIELD \r\n | \r\n
1.1. Qui phạm này quy định những nguyên tắc,\r\nnội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực phòng trừ bọ trĩ\r\n(Baliothrip biformis) hại cây lúa của các loại thuốc trừ sâu đã có và chưa có\r\ntrong danh mục các loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) được phép sử dụng ở Việt Nam.
\r\n\r\n1.2. Các khảo nghiệm phải được tiến hành tại\r\ncác cơ sở có đủ điều kiện như Điều 11 của Quy định về kiểm định chất lượng, dư\r\nlượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV được ban hành kèm theo Quyết định số\r\n193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
\r\n\r\n1.3. Những điều kiện khảo nghiệm: Các khảo\r\nnghiệm được bố trí trên những ruộng lúa thường bị bọ trĩ gây hại, tại các vụ có\r\nđiều kiện thuận lợi cho bọ trĩ phát triển và ở các địa điểm đại diện cho các\r\nvùng sinh thái.
\r\n\r\nCác điều kiện trồng trọt (đất, phân bón, mật\r\nđộ trồng...) phải đồng đều trên toàn khu khảo nghiệm và phải phù hợp với tập\r\nquán canh tác tại địa phương.
\r\n\r\n1.4. Các khảo nghiệm trên diện hẹp và diện\r\nrộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diện cho các khu vực\r\nsản xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành trên diện hẹp trước. Nếu\r\nkết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹp đạt yêu cầu thì mới được\r\nthực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.
\r\n\r\n2. Phương pháp khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n2.1. Bố trí công thức khảo nghiệm:
\r\n\r\nCác công thức khảo nghiệm được chia thành 3\r\nnhóm:
\r\n\r\n- Nhóm 1: Công thức khảo nghiệm là công thức\r\ndùng các loại thuốc định khảo nghiệm ở những liều lượng khác nhau hoặc theo\r\ncách dùng khác nhau.
\r\n\r\n- Nhóm 2: Công thức so sánh là công thức dùng\r\nmột loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử\r\ndụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến, có hiệu quả ở địa phương để trừ bọ\r\ntrĩ hại lúa.
\r\n\r\n- Nhóm 3: Công thức đối chứng là công thức\r\nkhông dùng bất kỳ loại thuốc BVTV nào để trừ bọ trĩ; và được phun bằng nước lã\r\n(nếu thuốc khảo nghiệm là thuốc phun).
\r\n\r\nKhảo nghiệm được bố trí theo phương pháp khối\r\nngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quy định trong thống kê toán\r\nhọc.
\r\n\r\n2.2. Kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc\r\nlại:
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện hẹp: Diện tích ô từ 25-30m2.\r\nCác ô khảo nghiệm có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật (nếu là hình chữ nhật\r\nthì chiều dài không được lớn gấp đôi chiều rộng). Số lần nhắc lại từ 3-4 lần.
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện rộng: Diện tích ô tối\r\nthiểu là 300m2.
\r\n\r\nĐối với cả 2 loại khảo nghiệm, khu khảo\r\nnghiệm phải có dải bảo vệ xung quanh với kích thước rộng tối thiểu là 1m.
\r\n\r\n2.3. Tiến hành phun, rải thuốc:
\r\n\r\n2.3.1. Thuốc phải được phun, rải đều trên\r\ntoàn ô khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.3.2. Lượng thuốc dùng được tính bằng kg hay\r\nlít chế phẩm (hoặc gam hoạt chất) trên đơn vị diện tích 1 ha (hay trên 1 đơn vị\r\nhạt giống nếu là thuốc xử lý hạt giống).
\r\n\r\nVới dạng thuốc thương phẩm pha với nước để\r\nphun:
\r\n\r\nLượng nước dùng phải theo hướng dẫn cụ thể\r\nđối với từng loại thuốc, phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây lúa cũng như\r\ncách thức tác động của từng loại thuốc (thường là 400 l/ha).
\r\n\r\nVới dạng thuốc rắc cần phải có bờ ngăn.
\r\n\r\nCác số liệu về thuốc thành phẩm và lượng nước\r\ndùng (l/ha) cần được ghi rõ.
\r\n\r\nKhi xử lý thuốc không để thuốc ở ô khảo\r\nnghiệm này tạt sang ô khảo nghiệm khác.
\r\n\r\n2.3.3. Trong thời gian khảo nghiệm không được\r\ndùng bất kỳ 1 loại thuốc trừ sâu nào khác trên ruộng khảo nghiệm. Nếu ruộng\r\nkhảo nghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như:\r\nbệnh, cỏ dại, chuột... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải không\r\nlàm ảnh hưởng đến thuốc cần khảo nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả\r\ncác ô khảo nghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi\r\nchép lại.
\r\n\r\n2.3.4. Khi xử lý thuốc, cần dùng các công cụ\r\nphun, rải thuốc thích hợp đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm, ghi chép đầy đủ tình\r\nhình vận hành của công cụ rải thuốc. Các khảo nghiệm diện hẹp phải dùng bình\r\nbơm tay đeo vai, khảo nghiệm diện rộng có thể dùng bơm động cơ để phun.
\r\n\r\n2.3.5. Thời điểm và số lần xử lý thuốc:
\r\n\r\n- Thời điểm và số lần xử lý thuốc phải được\r\nthực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc khảo nghiệm và phù\r\nhợp với mục đích khảo nghiệm.
\r\n\r\nThuốc từ bọ trĩ hại cây lúa thường được xử lý\r\ntừ 1-2 lần. Lần thứ nhất được xử lý khi mật độ bọ trĩ đạt khoảng 10 con/dảnh.\r\nLần thứ 2 (nếu cần) sau lần thứ nhất 7, 10 hoặc 14 ngày (tuỳ thuộc vào hiệu lực\r\nkéo dài của thuốc). Số lần và thời điểm xử lý thuốc phải được ghi chép lại.
\r\n\r\n- Nếu trên nhãn thuốc không khuyến cáo cụ thể\r\nthời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảo nghiệm, các đặc tính hoá học\r\nvà phương thức tác động của thuốc mà xác định thời điểm và số lần xử lý thuốc\r\ncho thích hợp.
\r\n\r\n- Chọn thời điểm xử lý thuốc thích hợp (điều\r\nkiện thời tiết).
\r\n\r\n2.4. Điều tra và thu thập số liệu:
\r\n\r\n2.4.1. Điều tra, đánh giá tác động của thuốc\r\nđến bọ trĩ.
\r\n\r\n2.4.1.1. Số điểm điều tra:
\r\n\r\nMỗi ô chọn 5 điểm (diện hẹp) hoặc 10 điểm\r\n(diện rộng) trên 2 đường chéo góc, mỗi điểm chọn 10 khóm cố định, mỗi khóm lấy\r\n1 dảnh cao nhất, mỗi dảnh chọn 2 lá trên cùng. Đếm số lượng bọ trĩ sống bằng\r\nkính lúp cầm tay.
\r\n\r\nCác điểm điều tra này phải cách mép ô khảo\r\nnghiệm ít nhất 0,5m (với khảo nghiệm diện hẹp) và 1,0 m (với khảo nghiệm diện\r\nrộng).
\r\n\r\n2.4.1.2. Thời điểm điều tra:
\r\n\r\nThời điểm và số lần điều tra có thể thay đổi\r\ntuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc và tuỳ theo quy định của từng cơ sở\r\nsản xuất thuốc. Nếu thuốc không khuyến cáo rõ thời điểm và số lần điều tra thì\r\nđiều tra được tiến hành vào các thời điểm trước xử lý thuốc và 1, 3, 7 ngày sau\r\nxử lý thuốc. Tuy nhiên thời điểm quan sát có thể kéo dài hơn tuỳ theo thời gian\r\nhữu hiệu của thuốc khảo nghiệm được các nhà sản xuất thuốc khuyến cáo.
\r\n\r\n2.4.1.3. Chỉ tiêu điều tra:
\r\n\r\n* Điều tra mật độ bọ trĩ sống ở các thời điểm\r\nđiều tra.
\r\n\r\n* Năng suất:
\r\n\r\nĐối với khảo nghiệm diện hẹp: Thu hoạch toàn\r\nbộ ô.
\r\n\r\nĐối với khảo nghiệm diện rộng: Thu 5 điểm\r\ntrên ô, mỗi điểm 9 m2.
\r\n\r\n2.4.1.4. Xử lý số liệu:
\r\n\r\n* Hiệu lực của thuốc được hiệu đính bằng công\r\nthức Henderson-Tilton.
\r\n\r\n* Những số liệu thu được qua khảo nghiệm diện\r\nhẹp cần được xử lý bằng các phương pháp thống kê thích hợp. Những kết luận của\r\nkhảo nghiệm phải được rút ra từ các kết quả đã được xử lý bằng phương pháp\r\nthống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới các đơn vị được Cục BVTV chỉ\r\nđịnh làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô và phương pháp thống kê đã dùng về\r\nCục BVTV.
\r\n\r\n2.4.2. Đánh giá tác động của thuốc đến cây\r\ntrồng:
\r\n\r\nCần đánh giá mọi ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc\r\n(nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng theo thang phân cấp\r\n(phần phụ lục).
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá:
\r\n\r\nNhững chỉ tiêu nào có thể đo đếm được như:\r\nChiều cao cây, số dảnh/khóm... cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể theo\r\ncác phương pháp điều tra phù hợp.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu chỉ có thể đánh giá bằng mắt như\r\nđộ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá.... thì phải mô tả tỉ mỉ.
\r\n\r\n2.4.3. Nhận xét tác động của thuốc đến sinh\r\nvật khác:
\r\n\r\nCần ghi chép mọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có)\r\ncủa thuốc đến sự thay đổi của các loại sâu, bệnh, cỏ dại khác cúng như sinh vật\r\ncó ích.
\r\n\r\n2.4.4. Quan sát và ghi chép về thời tiết:
\r\n\r\nCân ghi chép tỉ mỉ các số liệu về ôn, ẩm độ,\r\nlượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm, nếu gần trạm khí tượng thì lấy số\r\nliệu của trạm.
\r\n\r\n3. Báo cáo và công bố\r\nkết quả:
\r\n\r\n3.1. Nội dung báo cáo:
\r\n\r\n* Tên khảo nghiệm
\r\n\r\n* Yêu cầu của khảo nghiệm.
\r\n\r\n* Điều kiện khảo nghiệm:
\r\n\r\n- Đơn vị khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Thời gian khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Địa điểm khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Nội dung khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Đặc điểm khảo mghiệm.
\r\n\r\n- Đặc điểm đất đai, canh tác, giống cây\r\ntrồng...
\r\n\r\n- Đặc điểm thời tiết trong quá trình khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Tình hình phát sinh và phát triển của bọ\r\ntrĩ hại cây lúa trong khu thí nghiệm.
\r\n\r\n* Phương pháp khảo nghiệm:
\r\n\r\n- Công thức khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Phương pháp bố trí khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Số lần nhắc lại.
\r\n\r\n- Kích thước ô khảo nghiệm
\r\n\r\n- Dụng cụ phun, rải thuốc.
\r\n\r\n- Lượng thuốc dùng gr (kg) hoạt chất/ha hoặc\r\nkg, lít thuốc thương phẩm/ha hay 1 đơn vị hạt giống.
\r\n\r\n- Lượng nước thuốc dùng (l/ha).
\r\n\r\n- Ngày xử lý thuốc.
\r\n\r\n- Phương pháp điều tra và đánh giá hiệu quả\r\ncủa các loại thuốc khảo nghiệm.
\r\n\r\n* Kết quả khảo nghiệm:
\r\n\r\n- Các bảng số liệu.
\r\n\r\n- Đánh giá hiệu lực của từng loại thuốc.
\r\n\r\n- Nhận xét tác động của từng loại thuốc đến\r\ncây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xem phụ lục).
\r\n\r\n* Kết luận và đề nghị.
\r\n\r\n3.2. Công bố kết quả:
\r\n\r\nĐơn vị thực hiện khảo nghiệm phải hoàn toàn\r\nchịu trách nhiệm về số liệu đưa ra trong báo cáo.
\r\n\r\nĐối với các khảo nghiệm thuốc trừ bọ trĩ hại\r\ncây lúa chưa có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xét trong quá trình đánh giá và công nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\nBẢNG\r\nPHÂN CẤP MỨC ĐỘ ĐỘC CỦA THUỐC KHẢO NGHIỆM ĐỐI VỚI CÂY LÚA CẤP TRIỆU CHỨNG NHIỄM\r\nĐỘC
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng nhiễm\r\n độc \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cây bình thường. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngộ độc nhẹ, sinh trưởng của cây giảm nhẹ. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có triệu chứng ngộ độc nhẹ nhìn thấy bằng\r\n mắt. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc nhưng chưa ảnh hưởng\r\n đến năng suất. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cây biến màu, thuốc gây ảnh hưởng đến năng\r\n suất. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thuốc làm giảm năng suất ít. \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thuốc gây ảnh hưởng nhiều đến năng suất. \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc tăng dần tới làm chết\r\n cây. \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cây bị chết hoàn toàn. \r\n | \r\n
Nếu cây bị ngộ độc thuốc, cần xác định bao\r\nnhiêu ngày sau thì cây phục hồi hoặc chết.
\r\n\r\nTài liệu tham khảo:
\r\n\r\n1. Viện BVTV: Kết quả điều tra côn trùng ở\r\nmiền Bắc Việt Nam 1967- 1968. Nhà xuất bản Nông nghiệp -1976
\r\n\r\n2. Viện BVTV: Kết quả điều tra côn trùng và\r\nbệnh cây ở các tỉnh phía Nam 1977- 1978. Nhà xuất bản Nông nghiệp 1999.
\r\n\r\n3. Viện BVTV: Phương pháp nghiên cứu BVTV -\r\nNhà xuất bản Nông nghiệp 1997.
\r\n\r\n4. Manual for field trials Plant Protection.\r\nCIBA GEIGY, Switzerland 1992.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN438:2001, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN438:2001, Tiêu chuẩn ngành 10TCN438:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN438:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN438:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN438:2001
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 438:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bọ trĩ hại lúa của các loại thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 438:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bọ trĩ hại lúa của các loại thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN438:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-18 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |