\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG
\r\n\r\nHIỆU LỰC TRỪ DÒI ĐỤC LÁ ( LIRIOMYZA\r\nTRIFOLII BURGESS ) HẠI RAU CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU
\r\n\r\n10\r\nTCN 415 - 2000
\r\n\r\nBan\r\nhành theo quyết định số 21/2000/QĐ-BNN-KHCN ngày 06 tháng 03 năm 2000
\r\n\r\nNhóm\r\nB&C
\r\n\r\n\r\n TIÊU\r\n CHUẨN NGÀNH \r\n | \r\n \r\n 10\r\n TCN - 1999 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
QUY PHẠM\r\nKHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG
\r\n\r\nHIỆU\r\nLỰC PHÒNG TRỪ DÒI ĐỤC LÁ ( LIRIOMYZA TRIFOLII BURGESS ) HẠI RAU CỦA CÁC THUỐC\r\nTRỪ SÂU
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Quy phạm này qui\r\nđịnh những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá trong điều\r\nkiện đồng ruộng hiệu lực phòng trừ dòi đục lá hại rau (bao gồm rau họ thập tự,\r\nđậu rau, cà chua, dưa chuột...) của các loại thuốc trừ sâu đã có và chưa có\r\ntrong danh mục các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.
\r\n\r\n1.2. Các khảo nghiệm\r\nphải được tiến hành tại các cơ sở thuộc màng lưới khảo nghiệm thuốc BVTV mới\r\ncủa Cục Bảo vệ thực vật, có đủ điều kiện như điều 11 của quy định về kiểm định\r\nchất lượng, dư lượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV được ban hành kèm\r\nquyết định số 193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ nông nghiệp\r\nvà phát triển nông thôn.
\r\n\r\n1.3. Những điều kiện\r\nkhảo nghiệm: Các khảo nghiệm phải được bố trí trên những ruộng rau đã từng bị\r\ndòi đục lá gây hại; vào các thời vụ có điều kiện thuận lợi cho dòi phát triển.
\r\n\r\nCác điều kiện trồng\r\ntrọt (đất đai, phân bón, giống, mật độ trồng, cách chăm sóc khác ....) phải\r\nđồng đều trên toàn khu khảo nghiệm và đảm bảo yêu cầu của qui trình khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\nKhảo nghiệm phải được\r\ntiến hành vào những thời điểm mà dòi đục lá có xu hướng phát triển mạnh, khi\r\ncây đang ở giai đoạn sinh trưởng tích cực hoặc chuẩn bị ra hoa.
\r\n\r\nNắm rõ những loại\r\nthuốc đã sử dụng trước khi thí nghiệm, tốt nhất không nên thực hiện thí nghiệm\r\ntrên những ruộng mà trước đó đã sử dụng thuốc trừ sâu với cùng mục đích, kể cả\r\ntrong trường hợp những loại thuốc đã xử lý không có hiệu lực hoặc kém hiệu lực\r\ntrừ dòi đục lá.
\r\n\r\n1.4. Các khảo nghiệm\r\nphải được tiến hành diện hẹp và diện rộng ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diện\r\ncho khu vực sản xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành khảo nghiệm\r\ndiện hẹp trước. Nếu những kết quả thu được từ khảo nghiệm diện hẹp tốt thì mới\r\nđược thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.
\r\n\r\n2.\r\nPhương pháp khảo nghiệm:
\r\n\r\n2.1. Sắp xếp và bố\r\ntrí công thức khảo nghiệm:
\r\n\r\nCác công thức khảo\r\nnghiệm được chia làm 3 nhóm:
\r\n\r\n- Nhóm 1: Công thức\r\nthuốc khảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều\r\nlượng khác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.
\r\n\r\n- Nhóm 2: Công thức\r\nthuốc so sánh là loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV\r\nđược dùng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến và có hiệu quả ở địa phương để\r\ntrừ dòi đục lá trên rau.
\r\n\r\n- Nhóm 3: Công thức\r\nđối chứng là các ô khảo nghiệm không sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu, cũng\r\nnhư biện pháp kỹ thuật nào khác (ngắt lá, ...) cho đến khi kết thúc khảo nghiệm\r\nvà phải phun nước lã.
\r\n\r\nKhảo nghiệm được sắp\r\nxếp theo phương pháp khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp\r\nkhác đã được qui định trong thống kê sinh học.
\r\n\r\n2.2. Kích thước ô\r\nkhảo nghiệm và số lần nhắc lại:
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện\r\nhẹp: Diện tích ô tối thiểu là 25m2. Nên bố trí các ô khảo nghiệm có dạng hình\r\nvuông hoặc gần vuông, hoặc hình chữ nhật (nhưng chiều dài không được lớn gấp\r\nđôi chiều rộng). Số lần nhắc lại từ 3 - 4 lần.
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện rộng:\r\nDiện tích ô tối thiểu là 300m2.
\r\n\r\nKhu khảo nghiệm, cũng\r\nnhư giữa các ô phải có dải bảo vệ rộng 0,5 - 1,0m xung quanh, để tránh thuốc\r\nbay tạt sang ô khác trong khi xử lý.
\r\n\r\n2.3. Tiến hành phun,\r\nrải thuốc:
\r\n\r\n2.3.1. Thuốc phải\r\nđược phun, rải đều trên toàn ô khảo nghiệm.
\r\n\r\nLượng thuốc dùng được\r\ntính bằng kg hay lít chế phẩm hay gam hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha.\r\nThuốc phải được xử lý đồng đều trên toàn ô khảo nghiệm.
\r\n\r\nLượng nước dùng phải\r\ntheo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc cũng như cách thức tác động của\r\nchúng và phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây, đảm bảo sao cho giọt nước\r\nthuốc được phân bố đều trên các tầng lá của cây.
\r\n\r\nĐối với thuốc rải\r\nhoặc xử lý bằng các biện pháp khác thì xử lý theo khuyến cáo trên nhãn.
\r\n\r\nCác số liệu về lượng\r\nthuốc thành phẩm và lượng nước thuốc (L/ha) dùng để xử lý cần được ghi rõ.
\r\n\r\n2.3.2. Nếu ruộng khảo\r\nnghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: bệnh,\r\ncỏ dại ... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải không làm ảnh\r\nhưởng đến thuốc làm khảo nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả các ô\r\nkhảo nghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chép\r\nlại.
\r\n\r\n2.3.3. Khi xử lý\r\nthuốc, cần dùng các công cụ phun, rải thuốc thích hợp nhằm bảo đảm yêu cầu của\r\nthí nghiệm. Ghi chép đầy đủ tình hình vận hành của công cụ phun rải thuốc.
\r\n\r\n2.4. Thời điểm và số\r\nlần xử lý thuốc:
\r\n\r\nThời điểm và số lần\r\nxử lý thuốc phải được thực hiện theo đúng hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc\r\nkhảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.
\r\n\r\nNếu trên nhãn thuốc\r\nkhông khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc, thông thường bắt đầu xử lý thuốc\r\nkhi có vết đục màu trắng đầu tiên trong biểu bì lá bánh tẻ và tỉ lệ lá bị hại\r\n< 5%.
\r\n\r\nSố lần xử lý: Tùy đặc\r\nđiểm của thuốc và yêu cầu khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.5. Điều tra và thu\r\nnhập số liệu:
\r\n\r\n2.5.1. Đánh giá hiệu\r\nlực của thuốc đối với dòi đục lá rau:
\r\n\r\n2.5.1.1. Phương pháp\r\nvà chỉ tiêu điều tra:
\r\n\r\n* Số điểm điều tra:
\r\n\r\nMỗi ô chọn 10 điểm\r\nngẫu nhiên (khảo nghiệm diện hẹp), 20 điểm ngẫu nhiên (khảo nghiệm diện rộng)\r\ntrên 2 đường chéo góc, tại mỗi điểm theo dõi 1 ngọn (cây) cố định trong suốt\r\nquá trình thí nghiệm, mỗi ngọn (cây) quan sát 4 lá tính từ lá thứ 3 - 4 từ ngọn\r\ntrở xuống. Các ngọn (cây) được chọn phải cách mép ô tối thiểu 0,5m.
\r\n\r\n* Các chỉ tiêu điều\r\ntra:
\r\n\r\n- Tỉ lệ lá bị hại\r\n(TLH), chỉ số lá bị hại (CSH) được tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n TLH\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lá bị hại \r\n | \r\n \r\n . 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số lá điều tra \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n CSH\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n 5n5\r\n + 4n4 + 3n3 + 2n2 + 1n1 \r\n | \r\n \r\n . 100 \r\n | \r\n
\r\n 5N \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nN\r\n = Tổng số lá điều tra.
\r\n\r\nn1..... n5 = Số lá bị\r\nhại ở cấp 1..... cấp 5.
\r\n\r\nƯớc lượng phần trăm\r\nbề mặt lá bị hại theo bảng phân cấp sau:
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n hại \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cấp\r\n 0: \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích lá bị hại \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n % \r\n | \r\n
\r\n Cấp\r\n 1: \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích lá bị hại \r\n | \r\n \r\n (\r\n 5 \r\n % \r\n | \r\n
\r\n Cấp\r\n 2: \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích lá bị hại \r\n | \r\n \r\n >\r\n 5 – 10 % \r\n | \r\n
\r\n Cấp\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích lá bị hại \r\n | \r\n \r\n >\r\n 10 - 25 % \r\n | \r\n
\r\n Cấp\r\n 4: \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích lá bị hại \r\n | \r\n \r\n >\r\n 25 - 50 % \r\n | \r\n
\r\n Cấp\r\n 5: \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích lá bị hại \r\n | \r\n \r\n >\r\n 50 \r\n % \r\n | \r\n
2.5.1.2. Thời điểm và\r\nsố lần điều tra:
\r\n\r\nThời điểm quan sát\r\ntùy thuộc vào đặc điểm tác động của thuốc, loại thuốc và yêu cầu cụ thể của\r\nkhảo nghiệm. Thông thường, quan sát trước mỗi lần xử lý và 5 - 7 ngày sau xử lý\r\nthuốc, lần quan sát cuối cùng cách lần xử lý thuốc cuối 7 - 10 ngày.
\r\n\r\n2.5.2. Đánh giá độc\r\ntính của thuốc đến cây trồng:
\r\n\r\nCần đánh giá mọi ảnh\r\nhưởng tốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sinh trưởng và phát triển cây trồng.\r\nNhững chỉ tiêu nào có thể đo đếm được cần được biểu thị bằng các số liệu cụ\r\nthể.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu chỉ có\r\nthể đánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá ... thì\r\nphải đánh giá theo thang phân cấp ở phần phụ lục.
\r\n\r\nMọi triệu chứng gây\r\nhại hoặc kích thích của thuốc đối với cây trồng cần được mô tả một cách đầy đủ\r\nvà tỉ mỉ.
\r\n\r\n2.5.3. Đánh giá tác\r\nđộng của thuốc đến sinh vật khác:
\r\n\r\nCần ghi chép tỉ mỉ\r\nmọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự xuất hiện hay mất đi các loại\r\nsâu, bệnh, cỏ dại cũng như những sinh vật không thuộc đối tượng phòng trừ (động\r\nvật có ích, động vật hoang dã ....).
\r\n\r\n2.5.4. Quan sát và\r\nghi chép về thời tiết:
\r\n\r\nGhi chép tỉ mỉ các số\r\nliệu về ôn, ẩm độ, lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm tại trạm khí\r\ntượng gần nhất. Nếu gần trạm khí tượng thì lấy số liệu của trạm khí tượng.
\r\n\r\nNếu địa điểm khảo\r\nnghiệm không gần trạm khí tượng, phải ghi tỉ mỉ tình hình thời tiết lúc tiến\r\nhành xử lý thuốc và các ngày sau đó như: nắng hạn, mưa, lụt bão ...
\r\n\r\n3.\r\nXử lý số liệu báo cáo và công bố kết quả:
\r\n\r\n3.1. Xử lý số liệu:
\r\n\r\nNhững số liệu thu\r\nđược qua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng phương pháp thống kê thích\r\nhợp. Kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ những kết quả đã được xử lý\r\nbằng phương pháp thống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới, các đơn\r\nvị được Cục BVTV chỉ định làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô và phương pháp\r\nthống kê đã dùng về Cục BVTV.
\r\n\r\n3.2. Nội dung báo\r\ncáo:
\r\n\r\n- Tên khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Đơn vị tiến hành\r\nkhảo nghiệm.
\r\n\r\n- Thời gian tiến hành\r\nkhảo nghiệm.
\r\n\r\n- Yêu cầu của khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Điều kiện khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n+ Địa điểm khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n+ Nội dung khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n+ Đặc điểm đất đai,\r\ncanh tác, cây trồng, giống ...
\r\n\r\n+ Đặc điểm thời tiết\r\ntrong quá trình khảo nghiệm.
\r\n\r\n+ Tình hình phát triển\r\ncủa dòi đục lá trong khu thí nghiệm.
\r\n\r\n- Phương pháp khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n+ Công thức khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n+ Phương pháp bố trí\r\nkhảo nghiệm.
\r\n\r\n+ Số lần nhắc lại.
\r\n\r\n+ Kích thước ô khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n+ Dụng cụ phun rải.
\r\n\r\n+ Lượng thuốc dùng\r\ngam (kg) hoạt chất/ha hoặc kg, lít thuốc thương phẩm/ha.
\r\n\r\n+ Lượng nước thuốc\r\ndùng (l/ha).
\r\n\r\n+ Ngày xử lý thuốc.
\r\n\r\n+ Phương pháp điều\r\ntra và đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Kết quả khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n+ Các bảng số liệu.
\r\n\r\n+ Đánh giá hiệu lực\r\ncủa từng loại thuốc.
\r\n\r\n+ Nhận xét tác động\r\ncủa từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác.
\r\n\r\n- Kết luận đề nghị.
\r\n\r\n3.3. Công bố kết quả:
\r\n\r\nĐơn vị thực hiện khảo\r\nnghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm số liệu đưa ra trong báo cáo.
\r\n\r\nĐối với các khảo\r\nnghiệm thuốc trừ dòi đục lá trên rau chưa có trong danh mục thuốc BVTV được\r\nphép sử dụng tại Việt Nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xét trong quá\r\ntrình đánh giá công nhận thuốc vào trong danh mục các thuốc BVTV được phép sử\r\ndụng ở Việt Nam.
\r\n\r\nPhụ\r\nlục:\r\nBảng phân cấp mức độ độc của thuốc khảo nghiệm đối\r\nvới cây rau.
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n độc \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n độ độc \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cây bình thường \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngộ độc nhẹ, sinh\r\n trưởng của cây giảm nhẹ \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có triệu chứng ngộ\r\n độc nhẹ nhưng nhìn thấy bằng mắt \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc\r\n nhưng chưa ảnh hưởng đến năng suất \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cây biến màu, thuốc\r\n gây ảnh hưởng đến năng suất \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thuốc làm giảm năng\r\n suất ít \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thuốc gây ảnh hưởng\r\n nhiều đến năng suất \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc\r\n tăng dần tới làm chết cây \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cây bị chết hoàn\r\n toàn \r\n | \r\n
Nếu cây bị ngộ độc\r\nthuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau thì cây phục hồi
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN415:2000, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN415:2000, Tiêu chuẩn ngành 10TCN415:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN415:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN415:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN415:2000
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 415:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng – Hiệu lực trừ dòi đục lá ( Liriomyza Trifolii Burgess ) hại rau của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 415:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng – Hiệu lực trừ dòi đục lá ( Liriomyza Trifolii Burgess ) hại rau của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN415:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-03-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |