TIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n10 TCN\r\n411:2000
\r\n\r\nTIÊU\r\nCHUẨN QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG
\r\n\r\nHIỆU\r\nLỰC PHÒNG TRỪ SÂU XANH HẠI CÀ CHUA CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU
\r\n\r\n10\r\nTCN 411 - 2000
\r\n\r\nBan\r\nhành theo quyết định số 21/2000/QĐ-BNN-KHCN ngày 06 tháng 03 năm 2000
\r\n\r\nQuy định chung:
\r\n\r\nQui phạm này qui định\r\nnhững nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực phòng\r\ntrừ sâu xanh hại cà chua (Heliothis armigera, Heliothis exigua, Heliothis sp.\r\n...) của các thuốc trừ sâu đã có và chưa có trong danh mục các loại thuốc BVTV\r\nđược phép sử dụng ở Việt nam.
\r\n\r\nCác khảo nghiệm phải\r\nđược tiến hành tại các cơ sở nằm trong mạng lưới khảo nghiệm thuốc của Cục Bảo\r\nvệ thực vật - các cơ sở nghiên cứu của trung ương và địa phương, các chi cục\r\nBảo vệ thực vật.
\r\n\r\nNhững điều kiện khảo\r\nnghiệm: Các khảo nghiệm được bố trí trên những ruộng cà chua thường bị sâu xanh\r\ngây hại; tại các vụ có điều kiện thuận lợi cho sâu xanh phát triển và ở các địa\r\nđiểm đại diện cho vùng sinh thái.
\r\n\r\nCác điều kiện trồng\r\ntrọt (đất, phân bón, mật độ trồng, cách chăm sóc khác...) phải đồng đều trên\r\ntoàn khu khảo nghiệm và phải phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.
\r\n\r\nCác khảo nghiệm trên\r\ndiện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diện\r\ncho khu vực sản xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành trên diện hẹp\r\ntrước. Nếu những kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹp tốt thì\r\nmới được thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.
\r\n\r\nPhương pháp khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\nSắp xếp và bố trí\r\ncông thức khảo nghiệm:
\r\n\r\nCác công thức khảo\r\nnghiệm được chia thành 3 nhóm:
\r\n\r\n- Nhóm 1: Công thức\r\nthuốc khảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều\r\nlượng khác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.
\r\n\r\n- Nhóm 2: Công thức\r\nthuốc so sánh là loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV\r\nđược sử dụng ở Việt nam và đang được dùng phổ biến và có hiệu quả ở địa phương\r\nđể trừ sâu xanh hại cà chua.
\r\n\r\n- Nhóm 3: Công thức\r\nđối chứng là công thức phun nước lã và không sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu\r\nnào khác.
\r\n\r\nKhảo nghiệm được xắp\r\nxếp theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quy\r\nđịnh trong thống kê toán học.
\r\n\r\nHình thức, kích thước\r\nô khảo nghiệm và số lần nhắc lại:
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện\r\nhẹp: Diện tích ô là 25 - 30m2. Các ô khảo nghiệm có dạng hình vuông hoặc hình\r\nchữ nhật (nếu là hình chữ nhật thì chiều dài không đưọc lớn gấp đôi chiều\r\nrộng). Số lần nhắc lại từ 3 - 4 lần.
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện\r\nrộng: Diện tích ô tối thiểu là 200m2.
\r\n\r\nKhu khảo nghiệm phải\r\ncó dải bảo vệ xung quanh kích thước rộng tối thiểu là 1 m.
\r\n\r\nTiến hành phun rải\r\nthuốc:
\r\n\r\nThuốc phải được phun,\r\nrải đều trên toàn ô khảo nghiệm
\r\n\r\nLượng thuốc dùng được\r\ntính bằng kg hay lít chế phẩm hoặc gam hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha.
\r\n\r\nVới dạng thuốc thương\r\nphẩm pha với nước để phun:
\r\n\r\nLượng nước dùng phải\r\ntheo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc, phù hợp với giai đoạn sinh\r\ntrưởng của cây cà chua cũng như cách thức tác động của từng loại thuốc. Thường\r\nlà 500 - 800 l/ha.
\r\n\r\nCác số liệu về lượng\r\nthuốc thành phẩm và lượng nước dùng (l/ha) cần được ghi rõ.
\r\n\r\nKhi sử dụng thuốc\r\nkhông để thuốc ở ô khảo nghiệm này tạt sang ô khảo nghiệm khác.
\r\n\r\nNếu ruộng khảo nghiệm\r\nbắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: bệnh, cỏ\r\ndại, chuột... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải không làm ảnh\r\nhưởng đến thuốc cần khảo nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả các ô\r\nkhảo nghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chép\r\nlại.
\r\n\r\nKhi xử lý thuốc, cần\r\ndùng các công cụ phun, rải thuốc thích hợp đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm, ghi\r\nchép đầy đủ tình hình vận hành của công cụ rải thuốc. Các khảo nghiệm diện hẹp\r\nphải dùng bình bơm tay đeo vai, khảo nghiệm diện rộng có thể dùng bơm động cơ\r\nđể phun.
\r\n\r\nThời điểm và số lần\r\nxử lý thuốc:
\r\n\r\nThời điểm và số lần\r\nxử lý thuốc phải được thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc\r\nkhảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.
\r\n\r\nNếu trên nhãn thuốc\r\nkhông khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảo\r\nnghiệm, các đặc tính hoá học và phương thức tác động của thuốc mà quy định thời\r\nđiểm và số lần sử lý thuốc cho thích hợp.
\r\n\r\nThuốc trừ sâu xanh\r\nhại cà chua thường được xử lý lần 1 khi sâu còn nhỏ (tuổi 1-2) và mật độ sâu\r\nđạt khoảng 2 con/cây, các lần phun sau theo yêu cầu của loại thuốc khảo nghiệm\r\nvà diễn biến của sâu xanh ở khu thí nghiệm. Số lần và thời điểm xử lý thuốc\r\nphải được ghi lại.
\r\n\r\nĐiều tra và thu thập\r\nsố liệu:
\r\n\r\nĐánh giá hiệu lực của\r\nthuốc đối với sâu xanh hại cà chua:
\r\n\r\nPhương pháp và chỉ\r\ntiêu điều tra:
\r\n\r\n- Điều tra mật độ sâu\r\n(con/ cây) và tỷ lệ quả bị hại ở các ô theo 5 điểm trên 2 đường chéo góc, mỗi\r\nđiểm điều tra 4 cây (với khảo nghiệm diện hẹp) hoặc 10 cây (với khảo nghiệm\r\ndiện rộng).
\r\n\r\nTỷ lệ quả bị hại được\r\ntính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Tỷ\r\n lệ quả bị hại (%) = \r\n | \r\n \r\n Số\r\n quả bị hại \r\n | \r\n \r\n . 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số quả điều tra \r\n | \r\n
- Điều tra năng suất\r\nqua 3 lần thu hái quả; cân khối lượng quả thu được trong 9 m2 / ô (diện hẹp)\r\nhoặc 5 điểm X 9 m2 / ô (diện rộng).
\r\n\r\n- Các điểm điều tra\r\ncách mép ô khảo nghiệm ít nhất 0,5 m hay 1 hàng cây.
\r\n\r\nThời điểm và số lần\r\nđiều tra:
\r\n\r\nLần điều tra thứ nhất\r\nvào 1 ngày trước khi xử lý thuốc, các lần điều tra sau vào 1, 3, 7 và 14 ngày\r\nsau khi xử lý thuốc.
\r\n\r\nTuy nhiên thời điểm\r\nvà số lần điều tra có thể thay đổi tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc\r\nvà tuỳ theo quy định của từng cơ sở sản xuất thuốc.
\r\n\r\nĐánh giá hiệu lực của\r\nthuốc theo công thức Henderson - Tilton:
\r\n\r\nĐánh giá tác động của\r\nthuốc đến cây trồng:
\r\n\r\nCần đánh giá mọi ảnh\r\nhưởng tốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của cây\r\ntrồng. Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được như: chiều cao cây, sự rụng lá....\r\ncần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể theo các phương pháp điều tra phù\r\nhợp.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu chỉ có\r\nthể đánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá ... thì\r\nphải đánh giá theo thang phân cấp ở phụ lục.
\r\n\r\nMọi triệu chứng gây hại\r\nhoặc kích thích của thuốc đối với cây trồng cần được mô tả một cách đầy đủ và\r\ntỷ mỉ.
\r\n\r\nĐánh giá tác động của\r\nthuốc đến sinh vật khác:
\r\n\r\nCần ghi chép mọi ảnh\r\nhưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự thay đổi các loại sâu, bệnh, cỏ dại\r\nkhác cũng như sinh vật có ích.
\r\n\r\nQuan sát và ghi chép\r\nvề thời tiết:
\r\n\r\nGhi chép tỷ mỉ các số\r\nliệu về ôn, ẩm độ, lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm, nếu gần trạm khí\r\ntượng thì lấy số liệu của trạm.
\r\n\r\nXử lý số liệu, báo\r\ncáo và công bố kết quả:
\r\n\r\nXử lý số liệu:
\r\n\r\nNhững số liệu thu được\r\nqua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng các phương pháp thống kê thích\r\nhợp. Những kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ các kết quả đã được xử\r\nlý bằng phương pháp thống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV được tiến\r\nhành với mục đích đăng ký, các đơn vị được Cục BVTV chỉ định làm khảo nghiệm\r\ncần gửi cả số liệu thô và phương pháp thống kê đã dùng về Cục BVTV; Cục BVTV\r\ntập hợp các số liệu đó để xem xét trong quá trình đánh giá và công nhận.
\r\n\r\nNội dung báo cáo:
\r\n\r\nTên khảo nghiệm.
\r\n\r\nYêu cầu của khảo\r\nnghiêm.
\r\n\r\nĐiều kiện khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Đơn vị khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Thời gian khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Địa điểm khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Nội dung khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Đặc điểm khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Đặc điểm đất đai,\r\ncanh tác, giống cây trồng...
\r\n\r\n- Đặc điểm thời tiết\r\ntrong quá trình khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Tình hình phát sinh\r\nvà phát triển của sâu xanh hại cà chua trong khu thí nghiệm.
\r\n\r\nPhương pháp khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Công thức khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Phương pháp bố trí\r\nkhảo nghiệm.
\r\n\r\n- Số lần nhắc lại.
\r\n\r\n- Kích thước ô khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Dụng cụ phun rải\r\nthuốc.
\r\n\r\n- Lượng thuốc dùng gr\r\n(kg) hoạt chất/ha hoặc kg, lít thuốc thương phẩm/ha.
\r\n\r\n- Lượng nước thuốc\r\ndùng (l/ha).
\r\n\r\n- Ngày xử lý thuốc.
\r\n\r\n- Phương pháp điều\r\ntra và đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm.
\r\n\r\nKết quả khảo nghiệm:
\r\n\r\n- Các bảng số liệu.
\r\n\r\n- Đánh giá hiệu lực\r\ncủa từng loại thuốc.
\r\n\r\n- Nhận xét tác động\r\ncủa từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xem\r\nphụ lục).
\r\n\r\nKết luận và đề nghị.
\r\n\r\nCông bố kết quả:
\r\n\r\nĐơn vị thực hiện khảo\r\nnghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu đưa ra trong báo cáo. Đối với\r\ncác khảo nghiệm thuốc trừ sâu xanh hại cà chua chưa có trong danh mục thuốc\r\nBVTV được phép sử dụng tại Việt nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xét\r\ntrong quá trình đánh giá và công nhận.
\r\n\r\nPhụ lục: Bảng phân\r\ncấp mức độ độc của thuốc khảo nghiệm đối với cây cà chua
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n chứng nhiễm độc \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cây bình thường. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngộ độc nhẹ, sinh\r\n trưởng của cây giảm nhẹ. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có triệu chứng ngộ\r\n độc nhẹ nhìn thấy bằng mắt. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc\r\n nhưng chưa ảnh hưởng đến năng suất. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cây biến màu, thuốc\r\n gây ảnh hưởng đến năng suất. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thuốc làm giảm năng\r\n suất ít. \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thuốc gây ảnh hưởng\r\n nhiều đến năng suất. \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc\r\n tăng dần tới làm chết cây. \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cây bị chết hoàn\r\n toàn. \r\n | \r\n
Nếu cây bị ngộ độc\r\nthuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau thì cây phục hồi hoặc chết.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN411:2000, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN411:2000, Tiêu chuẩn ngành 10TCN411:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN411:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN411:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN411:2000
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 411:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng – Hiệu lực phòng trừ sâu xanh hại cà chua của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 411:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng – Hiệu lực phòng trừ sâu xanh hại cà chua của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN411:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-03-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |