TÍNH\r\nĐÚNG GIỐNG VÀ ĐỘ THUẦN GIỐNG TRÊN Ô THÍ NGHIỆM ĐỒNG RUỘNG
\r\n\r\nMethod for Control\r\nPlot Test
\r\n\r\n1.\r\nĐối tượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho quá trình sản xuất, kinh doanh và kiểm tra chất lượng giống cây lương\r\nthực, cây thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày trên cả nước.
\r\n\r\n2.\r\nMục đích\r\n
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh những nguyên tắc, yêu cầu và phương pháp nhằm giám sát tính đúng giống và\r\nđộ thuần giống trong các giai đoạn khác nhau của qúa trính sản xuất giống theo\r\ncác tiêu chuẩn hạt giống đã công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này,\r\ncác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n3.1. Hậu kiểm:\r\nLà việc gieo trồng trên ô thí nghiệm đồng ruộng mẫu của lô hạt giống đã được\r\nsản xuất (sau đây gọi là mẫu kiểm tra), để kiểm tra lại tính đúng giống và độ\r\nthuần của lô giống đó trong quá trình sản xuất ở vụ trước.
\r\n\r\nTrường hợp lô hạt\r\ngiống để nhân tiếp đời sau, kết quả trên ô thí nghiệm còn được sử dụng để tiền\r\nkiểm cho ruộng giống nhân từ lô giống đó.
\r\n\r\n3.2. Tiền kiểm:\r\nLà việc gieo trồng trên ô thí nghiệm đồng ruộng mẫu của lô hạt giống được dùng\r\nđể nhân giống đời sau. Thời điểm gieo trồng thí nghiệm có thể trước hoặc đồng\r\nthời với ruộng nhân từ lô giống đó. Kết quả tiền kiểm bổ sung thông tin về tính\r\nđúng giống và độ thuần giống cho việc kiểm định ruộng giống nhân từ lô giống\r\nđó.
\r\n\r\n3.3. Tính đúng\r\ngiống: Là sự phù hợp về các tính trạng đặc trưng của các cây gieo trồng từ\r\nmẫu kiểm tra so với mẫu chuẩn.
\r\n\r\n3.4. Độ thuần\r\ngiống: Là tỷ lệ phần trăm các cây đồng nhất về các tính trạng đặc trưng của\r\ngiống so với tổng số cây kiểm tra.
\r\n\r\n3.5. Cây khác dạng:\r\nLà cây có một hoặc nhiều tính trạng khác biệt rõ ràng với các tính trạng đặc\r\ntrưng có trong bản mô tả của giống được kiểm tra .
\r\n\r\n3.6. Bản mô tả\r\ngiống: Là bản mô tả các tính trạng đặc trưng của một giống để dựa vào đó có\r\nthể phân biệt với các giống khác trong cùng loài.
\r\n\r\n3.7. Mẫu chuẩn:\r\nLà mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ\r\nquan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Để kiểm tra tính\r\nđúng giống, mẫu kiểm tra phải được gieo trồng cùng với mẫu chuẩn của giống đó.
\r\n\r\n4.2. Độ thuần giống\r\nđược đánh giá bằng việc đếm số cây khác dạng trên tổng số cây có trên ô thí\r\nnghiệm và đối chiếu với tiêu chuẩn độ thuần giống đã quy định cho từng loài cây\r\ntrồng và cấp giống.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Mẫu kiểm tra\r\nđược lấy trực tiếp từ lô hạt giống, hoặc lấy từ mẫu gửi kiểm nghiệm chất lượng.
\r\n\r\n5.2. Mẫu chuẩn được\r\nlưu giữ để sử dụng trong nhiều vụ. Khi cần bổ sung, mẫu chuẩn mới phải được\r\nkiểm tra bằng thí nghiệm đồng ruộng để chắc chắn nó hoàn toàn đúng với mẫu\r\nchuẩn đang lưu giữ. Đối với giống nhập khẩu, mẫu chuẩn phải được cơ quan quản\r\nlý chất lượng của nước xuất khẩu xác nhận.
\r\n\r\n5.3. Ruộng thí nghiệm\r\nphải đồng đều, sạch cỏ dại, không có cây cùng loài sót lại từ vụ trước.
\r\n\r\n5.4. Bón phân ở mức\r\ntrung bình để tránh cây bị đổ, không sử dụng thuốc trừ cỏ hoặc chất kích thích\r\nsinh trưởng nào để cây sinh trường bình thường.
\r\n\r\n5.5. Không loại bỏ\r\ncây khác dạng khỏi ô thí nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Bố trí thí nghiệm
\r\n\r\n- Các mẫu kiểm tra\r\ncủa cùng một giống được bố trí thành nhóm; trong nhóm các mẫu có cùng nguồn gốc\r\nhoặc cấp chất lượng được bố trí cạnh nhau.
\r\n\r\n- Ô thí nghiệm có\r\ndạng hình chữ nhật, diện tích đủ để gieo trồng số cây cần kiểm tra tuỳ theo\r\nloài cây trồng và yêu cầu độ thuần giống, có lối đi để tiện chăm sóc và theo\r\ndõi. Thông thường thí nghiệm không nhắc lại, nhưng khi có các chỉ tiêu cần phải\r\nđo đếm và phân tích thống kê, có thể bố trí nhắc lại 3 lần.
\r\n\r\n- Số cây tối thiểu\r\ntrên ô thí nghiệm theo quy định ở Phụ lục 1.
\r\n\r\n6.2. Các biện pháp kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n- Chỉ gieo trồng mỗi\r\nhốc 1 cây hoặc cấy 1 dảnh.
\r\n\r\n- Khi chuyển cây con\r\ntừ vườn ươm hoặc ruộng mạ ra ô thí nghiệm, phải nhổ ngẫu nhiên hoặc liền\r\nkhoảnh, không để sót.
\r\n\r\n- Các biện pháp kỹ\r\nthuật khác tham khảo trong các Quy phạm khảo nghiệm giống đã ban hành (khảo\r\nnghiệm VCU).
\r\n\r\n6.3. Theo dõi và đánh\r\ngiá
\r\n\r\n6.3.1. Việc theo dõi\r\nvà thu thập số liệu được bắt đầu từ khi cây mọc đến các giai đoạn sinh trưởng\r\nthể hiện rõ nhất các tính trạng cần quan sát có trong bản mô tả giống.
\r\n\r\n6.3.2. Đánh giá tính\r\nđúng giống : So sánh biểu hiện các tính trạng đặc trưng của các cây trong ô thí\r\nnghiệm với các cây trong mẫu chuẩn. Nếu đa số cây trong ô thí nghiệm có các\r\ntính trạng đặc trưng biểu hiện phù hợp với mẫu chuẩn thì mẫu giống đó là đúng\r\ngiống.
\r\n\r\n6.3.3. Đánh giá độ\r\nthuần giống: Xác định và đánh dấu các cây khác dạng trong ô thí nghiệm tại mỗi\r\nlần theo dõi. So sánh tổng số cây khác dạng trên ô thí nghiệm với số cây khác\r\ndạng theo tiêu chuẩn độ thuần giống và số cây kiểm tra để đưa ra kết luận về độ\r\nthuần giống.
\r\n\r\nNếu tổng số cây khác\r\ndạng trên ô thí nghiệm bằng hoặc vượt số cây khác dạng để loại bỏ nêu ở Phụ lục\r\n2 thì kết luận lô giống không đạt tiêu chuẩn độ thuần .
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\ngiống lai sử dụng bất dục đực các cây hữu thụ hoặc bất dục không hoàn toàn trên\r\nô thí nghiệm nhận biết được bằng mắt được tính là cây khác dạng.
\r\n\r\nTỷ lệ hạt phấn hữu\r\ndục và tỷ lệ hoa mẹ kết hạt trong bao cách ly theo tiêu chuẩn quy định. Đối với\r\nlúa lai tỷ lệ hữu dục cho phép và kỹ thuật kiểm tra theo quy định ở Phụ lục 3.
\r\n\r\nTrường hợp cần thiết\r\nphải lấy mẫu từ ô thí nghiệm để kiểm tra một số chỉ tiêu hình thái hoặc hoá\r\nsinh trong phòng thí nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\nKết quả kiểm tra mẫu\r\ngiống trên ô thí nghiệm được thông báo đến các tổ chức, cá nhân liên quan trong\r\nthời hạn không quá 30 ngày sau khi kết thúc thí nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU\r\nCHUẨN ĐỘ THUẦN GIỐNG VÀ SỐ CÂY TỐI THIỂU TRÊN Ô THÍ NGHIỆM
\r\n\r\n\r\n Loài cây trồng \r\n | \r\n \r\n Cấp giống \r\n | \r\n \r\n Độ thuần giống trên\r\n ô thí nghiệm (%) \r\n | \r\n \r\n Số cây (khóm) tối\r\n thiểu trên ô thí nghiệm * \r\n | \r\n
\r\n Lúa thuần \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Lúa lai 3 dòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bố mẹ \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n - Giống lai F1 \r\n | \r\n \r\n Loại 1 \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Loại 2 \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Lúa lai 2 dòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Dòng mẹ TGMS \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n - Dòng bố \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n - Giống lai F1 \r\n | \r\n \r\n Loại 1 \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Loại 2 \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Ngô lai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n -Dòng bố mẹ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n -Giống lai F1 \r\n | \r\n \r\n Lai đơn \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lai kép, lai 3... \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Đậu tương, \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Đậu xanh \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Cải bắp,su hào, \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n dưa chuột \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Cà chua \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Cải củ \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - củ \r\n- lá \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n99,5 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n- củ \r\n- lá \r\n | \r\n \r\n \r\n 95,0 \r\n95,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n- củ \r\n- lá \r\n | \r\n \r\n \r\n 90,0 \r\n90,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n | \r\n
\r\n Dưa hấu TPTD \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Dưa hấu lai \r\n | \r\n \r\n Bố mẹ \r\n | \r\n \r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n F1 \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Khoai tây củ \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Cấp giống như trên bảng là của lô hạt (củ)\r\ngiống có mẫu được gieo trồng trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\n- Đối với các lô giống siêu nguyên chủng và\r\nnguyên chủng, kết quả kiểm tra độ thuần trên ô thí nghiệm có thể sử dụng theo 2\r\nmục đích :
\r\n\r\n+ Hậu kiểm lô giống đó, hoặc
\r\n\r\n+ Tiền kiểm ruộng giống sản xuất từ lô giống\r\nđó.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tổng số cây kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn độ thuần\r\n giống (%) \r\n | \r\n |||||||
\r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 97,0 \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số cây khác dạng để\r\n loại bỏ mẫu kiểm tra \r\n | \r\n |||||||
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 700 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n
\r\n 900 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n
\r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1600 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1700 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1800 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2100 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2400 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2600 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2700 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2800 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2900 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3000 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4000 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Ô có dấu (- ) không sử dụng do số cây được\r\nkiểm tra quá ít so với tiêu chuẩn độ thuần giống.
\r\n\r\n- Phần tô xẫm chỉ số\r\ncây thích hợp để kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỶ\r\nLỆ HỮU DỤC TỐI ĐA CHO PHÉP VÀ HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KIỂM TRA TRÊN LÚA LAI
\r\n\r\n1. Tỷ lệ hữu dục cho phép
\r\n\r\nĐơn vị tính: %
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Lần kiểm định \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Dòng TGMS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Tỷ lệ hạt phấn\r\n hữu dục , không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 2. Tỷ lệ kết hạt\r\n trong bao cách li, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Dòng CMS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Tỷ lệ hạt phấn\r\n hữu dục , không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 2. Tỷ lệ kết hạt\r\n trong bao cách li, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
2. Hướng dẫn kỹ thuật\r\nkiểm tra
\r\n\r\nCó 3 cách kiểm tra\r\nmức độ bất dục của dòng CMS và TGMS như sau:
\r\n\r\n2.1. Kiểm tra bằng\r\nmắt thường
\r\n\r\nCây lúa bất dục đực\r\ncó các biểu hiện hình thái có thể quan sát được như: Trỗ ngẹn; bao phấn lép,\r\nthon dài, đầu nhọn không mở; vỏ bao phấn vàng ngà hay trắng sữa khi hoa mới nở,\r\nsau đó chuyển vàng; rung nhẹ hoa không có hạt phấn rơi ra.
\r\n\r\nCây lúa bình thường\r\n(hoặc bất dục không hoàn toàn) có bao phấn tròn mẩy, mầu vàng, khi rung nhẹ hoa\r\ncó hạt phấn rơi ra.
\r\n\r\n2.2. Kiểm tra bằng\r\nkính hiển vi
\r\n\r\nTrên bông mới trỗ của\r\ncác cây mẫu (10 cây/ô), lấy ngẫu nhiên 5 hoa phần đầu , 5 hoa phần giữa và 5\r\nhoa phần cuối của bông. Gắp lấy bao phấn đặt lên lam kính, nhỏ 1-2 giọt dung\r\ndịch i-ốt đua ka ly (KI - 1%), dùng panh xé các bao phấn để hạt phấn thoát ra\r\nngoài. Quan sát dưới kính hiển vi thấy hạt phấn bất dục có mầu vàng nâu, hình\r\ndạng không bình thường (hình thoi, tam giác, bán cầu vỏ nhăn nheo). Hạt phấn\r\nbình thường nhuộm mầu xanh đen, tròn căng và kích thước đều nhau.
\r\n\r\n2.3. Kiểm tra bằng\r\nbao cách ly
\r\n\r\nKhi bông mới nhú,\r\ntrên 30 khóm liên liếp trên ô, dùng bao giấy bao mỗi khóm 1-2 bông để ngăn hạt\r\nphấn từ bên ngoài. Sau khi bao 15-20 ngày, mở bao quan sát. Cây lúa bất dục\r\nkhông cho hạt tự thụ.
\r\n\r\nTuỳ theo điều kiện cụ\r\nthể và dạng hình bất dục, có thể kết hợp kiểm tra bằng mắt với kiểm tra bằng\r\nkính hiển vi hoặc với bao cách ly.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 404:2003 về phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần giống trên ô thí nghiệm đồng ruộng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 404:2003 về phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần giống trên ô thí nghiệm đồng ruộng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 10TCN404:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |