QUY\r\nPHẠM KỸ THUẬT TRỒNG VÀ KHAI THÁC CÂY LUỒNG
\r\n\r\n(Dendrocalamus\r\nmembranaceus Munro)
\r\n(Ban hành theo Quyết định số :05/2000/QĐ-BNN/KHCN, ngày 25/01/2000 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
Qui phạm này qui định\r\nnhững nguyên tắc về yêu cầu và nội dung kĩ thuật từ khâu xác định điều kiện gây\r\ntrồng, tạo giống, trồng chăm sóc nuôi dưỡng quản lý bảo vệ đến khai thác rừng\r\nluồng để cung cấp nguyên liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Qui phạm này áp\r\ndụng để trồng luồng theo phương thức toàn diện và cục bộ, có kết cấu thuần loài\r\nhoặc hỗn loài.
\r\n\r\n2. Đối với việc trồng\r\nluồng cục bộ vận dụng các điều khoản thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy phạm này định mức\r\nkinh tế - kỹ thuật trồng rừng luồng quy định ở Điều 27 được áp dụng cho tất cả\r\ncác đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế trồng rừng luồng\r\nbằng vốn ngân sách , vốn vay ưu đãi.
\r\n\r\nĐiều\r\n4. Giải thích thuật ngữ
\r\n\r\n1. Cành chiết là cành\r\ngiống được chiết từ trên cây mẹ.
\r\n\r\n2. Mắt cua là chồi\r\nngủ nằm ở gốc cành, đây chính là mắt sinh ra thế hệ sau của cành giống.
\r\n\r\n4. Gốc cành là phần\r\ncành giáp với thân cây, phình to.
\r\n\r\n5. Cành thứ cấp là\r\ncành được sinh ra từ cành chính.
\r\n\r\n6. Giống gốc là cành\r\ngiống được chiết và đã qua nuôi dưỡng ở vườn ươm đủ tiêu chuẩn để đem trồng\r\nrừng (đã có từ một thế hệ trở lên).
\r\n\r\n7. Khóm (búi): Từ một\r\nhom giống hoặc một gốc đem trồng qua quá trình sinh trưởng sinh ra nhiều cây,\r\nnhiều thế hệ thì tất cả các cây, các thế hệ này được gọi là một búi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều\r\n5. Điều kiện gây trồng.
\r\n\r\n1. Khí hậu : cây\r\nluồng thích hợp với các vùng có đặc trưng khí hậu như sau :
\r\n\r\n+ Nhiệt độ trung bình\r\nhàng năm trên 220C ( mùa mưa từ 240C đến 280C);\r\n
\r\n\r\n+ Độ ẩm không khí\r\ntrung bình hàng năm trên80%;
\r\n\r\n+ Lượng mưa trung\r\nbình hàng năm trên 1500 mm, trong năm có mùa mưa tập trung từ tháng 4 đến tháng\r\n10.( Không trồng được ở Miền nam vì có mùa khô kéo dài).
\r\n\r\n2.\r\n Địa hình : Độ cao tuyệt đối dưới 400 m, độ\r\ndốc dưới 300.
\r\n\r\n3. Đất đai : độ dày\r\ntầng đất trên 60 cm, đất ẩm, thoát nước; độ pHkcl của đất từ 3,8 đến\r\n7; thảm thực bì là cây bụi, cây gỗ; không trồng Luồng trên những nơi đất ngập\r\núng, đất mặn, đất phèn, đất đã bị đá ong hoá.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Rừng Luồng được\r\ntrồng bằng giống gốc, hom thân, hom chét, cành chiết.
\r\n\r\n2. Trồng rừng Luồng\r\nbằng cành chiết là hiệu quả nhất.
\r\n\r\nĐiều\r\n7. Tiêu chuẩn chọn cây mẹ và cành làm giống
\r\n\r\n1. Chọn cây mẹ sinh\r\ntrưởng tốt, không sâu bệnh, trong búi không có hiện tượng khuy, tuổi cây mẹ từ\r\n6 đến 12 tháng tuổi.
\r\n\r\n2. Cành làm giống\r\nphải được lấy ở khu rừng giống đã được công nhận, tuổi rừng lấy giống phải trên\r\n3 năm tuổi.
\r\n\r\n3. Chọn cành làm\r\ngiống: Cành có gốc mắt cua không bị sâu thối, đường kính cành ở nơi giáp với\r\ngốc cành trên 0,7 cm; cành thứ cấp đã đủ lá.
\r\n\r\n\r\n\r\nCó hai vụ chiết cành\r\nchính là vụ xuân (tháng 1 đến tháng 3) và vụ thu (tháng 7 đến tháng 9).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ngả cây mẹ: chỉ\r\nchặt 2 phần 3 đường kính thân cây mẹ ở vị trí cách gốc 50 đến 70 cm, vít cây\r\nnằm ngang để hai hàng cành chĩa sang hai bên.
\r\n\r\n2. Không được làm tổn\r\nthương mắt cua, gốc cành, không chặt ngọn cây mẹ.
\r\n\r\n3. Cắt bớt ngọn cành\r\nchỉ để lại từ 30 đến 40 cm.
\r\n\r\n4. Cưa 4 phần 5 phần\r\ntiếp giáp giữa gốc cành và thân cây mẹ theo hướng từ trên xuống; phía dưới gốc\r\ncành cưa mớm sâu 0,3 cm, hướng vuông góc với thân cây.
\r\n\r\n5. Cành được bó ở gốc\r\ncành bằng hỗn hợp bùn ao hoặc bùn ruộng với rơm băm nhỏ, tỷ lệ 2 bùn : 1 rơm\r\ntheo thể tích; trọng lượng bầu bó từ 150 đến 200 gam. hỗn hợp bó cành phải đủ\r\nẩm, dùng nilông kích thước 12 cm x 60 cm bọc kín hỗn hợp.
\r\n\r\n6. Khoảng 20 ngày\r\nsau; chọn những cành đã ra rễ màu vàng, đang hình thành rễ thứ cấp để giâm tại\r\nvườn ươm
\r\n\r\nĐiều\r\n10. Nuôi dưỡng cành giống tại vườn ươm
\r\n\r\n1.\r\n Chọn vị trí vườn ươm:
\r\n\r\n- Đất làm vườn ươm là\r\nđất thịt nhẹ hoặc thịt trung bình, không bị ngập úng, độ dốc dưới 5o;
\r\n\r\n- Vườn ươm phải đủ\r\nánh sáng, gần nguồn nước, thuận tiện cho việc vận chuyển.
\r\n\r\n2. Luống ươm: làm\r\nluống nổi, rộng 1,1 m đến 1,2 m, dài không quá 10 m, rãnh giữa hai luống rộng\r\n40 cm.
\r\n\r\n3. Bón phân:
\r\n\r\n- Dùng phân chuồng\r\nhoai bón lót trước khi giâm cành từ 10 đến 15 ngày; lượng bón: từ 1 kg đến 3 kg\r\ntrên 1 m2 mặt luống;
\r\n\r\n- Bón thúc cành giâm\r\nbằng phân NPK 2 lần vào thời điểm sau khi giâm 1 và 3 tháng; lượng bón từ 100\r\nđến 200 gam hoà vào 5 lít nước tưới cho 1 m2.
\r\n\r\n4. Giâm cành: cành được\r\ngiâm theo rạch, cự ly 40 cm x 25 cm; đặt cành hơi nghiêng một góc từ 700\r\nđến 750 so với mặt luống, lấp và lèn thật chặt đất; tưới nước ngay\r\nsau khi giâm; lượng nước tưới từ 10 đến 15 lít trên 1 m2 mặt luống.
\r\n\r\n5. Tạo giàn che cao\r\nkhoảng 60 cm, độ che sáng 60% đến 70%; thời gian che sáng 30 đến 40 ngày kể từ\r\nlúc giâm cành.
\r\n\r\n6. Tưới nước: tháng\r\nđầu từ 4 đến 5 ngày tưới 1 lần, lượng nước tưới từ 8 lít đến 10 lít trên 1 m2\r\nmặt luống; tháng thứ 2 trở đi khoảng 10 đến 12 ngày tưới 1 lần, lượng nước tưới\r\ntừ 13 lít đến 15 lít trên 1 m2 mặt luống.
\r\n\r\nPhân NPK dùng trong\r\nqui phạm này có tỷ lệ 5 N : 10 P2O5 : 3 K2O
\r\n\r\n(kí hiệu NPK 5 -10 -\r\n3).
\r\n\r\nĐiều\r\n11. Tiêu chuẩn giống xuất vườn để trồng
\r\n\r\n1. Giống được nuôi\r\ndưỡng ở vườn ươm không dưới 4 tháng, đã có một thế hệ mới ra đã đủ cành đủ lá.
\r\n\r\n2. Đường kính gốc thế\r\nhệ mới ra phải trên 0,7 cm.
\r\n\r\n3. Giống không bị sâu\r\nbệnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều\r\n12. Thiết kế trồng rừng
\r\n\r\n1. Các đơn vị quốc\r\ndoanh trồng luồng phải có thiết kế được các cấp có thẩm quyền phê duyệt (Sở\r\nNông nghiệp và phát triển nông thôn, Tổng công ty hoặc Bộ Nông nghiệp và phát\r\ntriển nông thôn phê duyệt).
\r\n\r\n2. Thiết kế phải thể\r\nhiện rõ: diện tích, địa điểm, phương thức, mật độ, thời vụ, định mức kinh tế -\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\nĐiều\r\n13: Phương thức và mật độ trồng
\r\n\r\n1. Trồng rừng toàn\r\ndiện:
\r\n\r\na. Trồng rừng thuần\r\nloài: áp dụng cho rừng sản xuất nguyên vật liệu; mật độ trồng 200 khóm/ha (Cự\r\nly 10 m x 5 m);
\r\n\r\nb. Trồng rừng hỗn\r\nloài áp dụng cho rừng sản xuất và rừng phòng hộ:
\r\n\r\n- Trồng rừng hỗn loài\r\ntheo băng áp dụng cho rừng phòng hộ; mật độ 125 khóm/ha (Cự ly 16 m x 5 m).
\r\n\r\n- Trồng rừng hỗn loài\r\ntheo hàng áp dụng cho rừng sản xuất và rừng phòng hộ; mật độ trồng 375 cây/ha\r\ntrong đó có 125 khóm luồng/ha + 125 cây keo tai tượng/ha + 125 cây gỗ bản\r\nđịa/ha (Cự ly luồng 16 m x 5m, keo tai tượng 16 m x 5m, cây gỗ bản địa 16 m x 5\r\nm, có sơ đồ kèm theo)
\r\n\r\n2. Trồng rừng cục bộ:
\r\n\r\na. Trồng luồng bao\r\nđồi: trồng trên diện tích được qui hoạch là rừng khoanh nuôi, rừng làm giàu\r\nhoặc rừng đã trồng cây lá rộng bản địa lâu năm; Luồng được trồng theo hàng ở\r\ndưới chân đồi, khóm cách khóm 4 m.
\r\n\r\nb. Trồng luồng theo\r\nđám: trồng ở những khu đất trống trong rừng khoanh nuôi cây lá rộng; không\r\ntrồng dưới tán rừng; cự ly trồng là 7 m x 7 m;
\r\n\r\nc. Trồng Luồng phân\r\ntán trong dân: trồng ở trong vườn của các hộ gia đình, ven sông suối.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trồng vào đầu mùa\r\nmưa cho đến trước khi kết thúc mùa mưa 1 tháng :
\r\n\r\n- Miền Bắc có hai vụ\r\ntrồng chính là vụ xuân (tháng 1 đến tháng 3)
\r\n\r\nvà vụ thu\r\n(tháng 8 đến tháng 10 ).
\r\n\r\n2. Trồng vào những\r\nngày thời tiết dâm mát, đất đủ ẩm ; không trồng vào lúc trời nắng to hoặc mưa\r\nto.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Xử lý toàn diện:\r\náp dụng cho trồng rừng thuần loài, trồng theo đám, trồng hỗn loài theo hàng;\r\nphát dọn tươi, không được đốt.
\r\n\r\n2. Xử lý cục bộ:
\r\n\r\na. Trồng bao đồi:\r\nDưới chân đồi phát băng rộng 6 m chạy vòng quanh đồi, phát và dọn tất cả các\r\ncây trong lòng băng, không được đốt;
\r\n\r\nb. Trồng rừng theo\r\nbăng: Băng chặt rộng 6 m, băng chừa rộng 10 m; phát dọn tất cả các cây trong\r\nlòng băng chặt, không được đốt; loại bỏ những cây gỗ có chiều cao trên 6 m\r\ntrong băng chừa.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phải chuẩn bị đất\r\nxong trước khi trồng 1 tháng.
\r\n\r\n2. Phương pháp làm\r\nđất theo hố:
\r\n\r\n- Cuốc hố kích thước\r\n60 cm x 60 cm x 50 cm;
\r\n\r\n- Lấp hố và bón lót:\r\nlấp đất 2 phần 3 hố bằng lớp đất mặt nhỏ mịn; trộn đều đất trong hố với một\r\ntrong các loại phân có thứ tự ưu tiên: từ 8 kg đến 10 kg phân chuồng hoai hoặc\r\n1 kg đến 2 kg phân vi sinh hoặc 0,5 kg đến 1 kg phân NPK.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Giống phải đủ tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\n2. Bứng giống ở vườn\r\nươm không được để vỡ bầu đất.
\r\n\r\n3. Vận chuyển và bảo\r\nquản giống: cắt bớt phần ngọn của các thế hệ mới chừa lại 50 cm đến 60 cm; vận\r\nchuyển đi xa phải bó bầu bằng vật liệu sẵn có tại địa phương (như rơm, bẹ\r\nchuối, ni lông...); không được để giống bị dập, vỡ bầu đất hoặc bị héo; chưa\r\ntrồng được ngay phải tập kết giống nơi dâm mát, phủ một lớp đất mỏng và tưới\r\ngiữ ẩm.
\r\n\r\n- Trồng: khơi đất\r\ngiữa hố lên, đặt giống ngay ngắn vào giữa hố, lấp đất xung quanh và lèn chặt\r\nđất.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHĂM\r\nSÓC, NUÔI DƯỠNG VÀ BẢO VỆ RỪNG
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trồng dặm: được\r\ntiến hành đồng thời với lần chăm sóc thứ nhất.
\r\n\r\n2. Số lần và thời vụ:\r\nchăm sóc 5 năm đầu mỗi năm chăm sóc 3 lần vào tháng 2 đến tháng 3; tháng 7 đến\r\ntháng 8; tháng 10 đến tháng 11. Riêng năm thứ 1 nơi trồng vụ xuân và hè chăm\r\nsóc 2 lần vào tháng 7 đến tháng 8 và tháng 10 đến tháng 11; nơi trồng vụ thu\r\nchăm sóc 1 lần vào tháng 10 đến tháng 11
\r\n\r\n3. Nội dung chăm sóc:
\r\n\r\n- Nội dung chăm sóc\r\nvào tháng 2 - 3 và tháng 10 - 11 gồm phát dây leo cây bụi, cuốc quanh gốc sâu\r\n10 - 15 cm theo hình vành khuyên rộng 0,5 m đối với năm thứ nhất, rộng 1 m đối\r\nvới năm thứ 2 đến năm thứ 5; đối với cây gỗ cuốc quanh gốc đường kính từ 1 m\r\nđến 1,2 m.
\r\n\r\n- Nội dung chăm sóc\r\ncủa tháng 7 - 8 gồm phát dây leo cây bụi quanh gốc.
\r\n\r\n4. Bón phân vào tháng\r\n2 đến tháng 3, lượng bón từ 0,5 kg đến 1 kg phân NPK đối với luồng; 0,05 kg đến\r\n0,1 kg đối với cây gỗ bản địa; bón theo rạch vòng quanh gốc cây từ năn thứ 2\r\nđến năm thứ 5 mỗi năm một lần.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối tượng chặt vệ\r\nsinh là rừng cuối tuổi 4, cây chặt là những cây luồng 4 tuổi, cây bị bệnh gẫy\r\nngọn và tất cả các cây keo tai tượng. (Trong rừng hỗn loài luồng + keo tai\r\ntượng)
\r\n\r\n2.Thời vụ chặt vệ\r\nsinh vào mùa khô (từ tháng 10 đến tháng 1 năm sau ).
\r\n\r\n3. Kỹ thuật chặt:\r\nchặt sát gốc, dọn sạch cành nhánh sau chặt vệ sinh; cấm không được chặt lạm\r\ndụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phòng trừ sâu\r\nbệnh:
\r\n\r\n- Bệnh chổi xể: chặt\r\nbỏ cây ở những búi bị bệnh đem ra xa đốt; phun thuốc Boócđô 1% vào gốc với\r\nlượng từ 2 đến 3 lít trên một búi bị sâu bệnh.
\r\n\r\n- Sâu vòi voi hại\r\nmăng: cuốc xung quanh gốc theo hình vành khuyên tất cả các búi luồng trong lâm\r\nphần, cuốc rộng 1m, sâu 20 cm đến 25 cm kết hợp với lần chăm sóc vào tháng 10,\r\ntháng 11.
\r\n\r\n2. Phòng chống lửa\r\nrừng và bảo vệ rừng:
\r\n\r\n- Dọn sạch cành nhánh\r\nsau khi chặt vệ sinh hoặc khai thác rừng;
\r\n\r\n- Ngăn chặn mọi hành\r\nđộng phá hoại của người và gia súc.
\r\n\r\n\r\n\r\nKHAI\r\nTHÁC VÀ CHĂM SÓC RỪNG SAU KHAI THÁC.
\r\n\r\nĐiều\r\n21. Thiết kế khai thác
\r\n\r\n1. Các đơn vị quốc\r\ndoanh khi khai thác luồng phải có thiết kế khai thác đã được cấp có thẩm quyền\r\nphê duyệt (Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tổng công ty hoặc Bộ Nông\r\nnghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt).
\r\n\r\n2. Phải đánh dấu cây\r\nbài chặt.
\r\n\r\n3. Thiết kế phải thể\r\nhiện rõ: diện tích, địa điểm theo tiểu khu, khoảnh, lô, phương thức, cường độ\r\nkhai thác, định mức kinh tế - kỹ thuật.
\r\n\r\nĐiều\r\n22. Đối tượng và phương thức khai thác
\r\n\r\n1. Đối tượng là rừng\r\n6 tuổi trở lên, chỉ khai thác những cây từ 3 năm tuổi trở lên.
\r\n\r\n2. áp dụng phương\r\nthức khai thác chọn từng cây, chỉ đươc phép khai thác trắng khi rừng bị khuy\r\nhàng loạt hoặc rừng tàn kiệt để trồng loài cây khác đã được cấp có thẩm quyền\r\nphê duyệt
\r\n\r\n\r\n\r\nRừng Luồng được khai\r\nthác vào mùa khô (từ tháng 10 đến tháng 1 năm sau).
\r\n\r\nĐiều\r\n24. Cường độ khai thác
\r\n\r\n1. Luân kỳ khai thác\r\ntừ 1 đến 2 năm tuỳ theo trình độ thâm canh.
\r\n\r\n2. Nếu luân kỳ 1 năm\r\nthì cường độ chặt không quá 30% số cây trong búi.
\r\n\r\n3. Luân kỳ 2 năm thì\r\ncường độ chặt dưới 40% số cây trong búi.
\r\n\r\nĐiều\r\n25. Kỹ thuật khai thác
\r\n\r\n1. Chiều cao gốc chặt\r\nkhoảng 7 cm; không được làm ảnh hưởng đến cây khác.
\r\n\r\n2. Phải thu dọn cành\r\nnhánh mang ra khỏi rừng.
\r\n\r\n3. Rừng sau khi khai\r\nthác phải được nghiệm thu, bàn giao giữa bên thi công và chủ rừng, đóng cửa\r\nrừng.
\r\n\r\nĐiều\r\n26. Chăm sóc rừng sau khai thác
\r\n\r\n1. Rừng sau khi khai\r\nthác phải tiến hành cho chăm sóc ngay; phải chăm sóc xong trước tháng 2 năm\r\nsau.
\r\n\r\n2. Nội dung chăm sóc\r\ngồm cuốc đất xung quanh theo hình vành khuyên rộng 1m, sâu 20 cm đến 25 cm; bón\r\nphân ngay sau khi chăm sóc, lượng bón là 1 kg phân NPK trên 1 khóm luồng, không\r\nbón cho cây gỗ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều\r\n27. Xây dựng Quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật trồng rừng luồng
\r\n\r\n1. Trên cơ sở qui\r\nphạm này, các Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xây dựng qui trình cụ thể,\r\nphù hợp với điều kiện của từng địa phương, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê\r\nduyệt, với sự chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
\r\n\r\n2. Căn cứ Quy phạm\r\nhay Quy trình trồng rừng luồng đã được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và phát triển\r\nnông thôn các tỉnh xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, trình Uỷ ban nhân dân\r\ntỉnh phê duyệt để áp dụng cho công tác trồng rừng luồng.
\r\n\r\n\r\n\r\nKể từ ngày Quy phạm\r\nnày có hiệu lực, mọi quy định trước đây trái với Quy phạm này đều bãi bỏ.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n KT BỘ TRƯỞNG BỘ\r\n NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 04TCN22:2000, Tiêu chuẩn ngành số 04TCN22:2000, Tiêu chuẩn ngành 04TCN22:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 04TCN22:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 04TCN22:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 04TCN22:2000
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 22:2000 về quy phạm kỹ thuật trồng và khai thác cây luồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 22:2000 về quy phạm kỹ thuật trồng và khai thác cây luồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 04TCN22:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-25 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |