QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC\r\nGIA
\r\n\r\nCƠ SỞ VẮT SỮA VÀ THU\r\nGOM SỮA TƯƠI -
\r\n\r\nYÊU CẦU ĐỂ BẢO\r\nĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
\r\n\r\nNational technical regulation on
\r\n\r\nmilking and milk collecting establishment -
\r\nRequirements for food safety
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 151:2017/BNNPTNT\r\ndo Cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được\r\nban hành theo Thông tư số 13/2017/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nCƠ SỞ VẮT SỮA VÀ THU GOM SỮA TƯƠI -
\r\nYÊU CẦU ĐỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
National technical regulation on
\r\n\r\nmilking and milk collecting establishment -
\r\nRequirements for food safety
1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này quy định về yêu cầu để bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở vắt\r\nsữa và cơ sở thu gom sữa tươi nguyên liệu để kinh doanh.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động\r\nkhai thác sữa và thu gom sữa tươi (có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) trên\r\nlãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.3.1. QCVN\r\n02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nThông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương\r\nthức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n1.4. Giải thích\r\ntừ ngữ
\r\n\r\nTrong quy chuẩn\r\nnày, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.4.1.\r\nCơ sở vắt sữa: là cơ sở, tại đó trâu, bò, dê, cừu được nuôi với mục đích để khai\r\nthác sữa.
\r\n\r\n1.4.2.\r\nKhu vực vắt sữa: là nơi thực hiện việc khai thác sữa bằng tay hoặc bằng máy.
\r\n\r\n1.4.3.\r\nCơ sở thu gom sữa tươi: là nơi sữa tươi được thu mua từ các nông hộ hoặc các\r\ntrang trại và bảo quản trong các bồn lạnh có kiểm soát nhiệt độ.
\r\n\r\n1.4.4.\r\nSữa tươi: sữa nguyên liệu được lấy từ động vật cho sữa (trâu, bò, dê, cừu) mà\r\nkhông bổ sung hoặc tách bất cứ các thành phần của sữa và chưa qua xử lý ở nhiệt\r\nđộ cao hơn 40oC hoặc các biện pháp xử lý tương đương khác.
\r\n\r\n1.4.5.\r\nTrang thiết bị, dụng cụ: gồm dây chuyền vắt sữa tự động, các dụng cụ, máy móc\r\ntham gia vào quá trình vắt sữa như máy vắt sữa, khăn lọc, khăn lau vú, dụng cụ\r\nchuyên dụng để nhúng vú, dụng cụ chứa đựng sữa như: xô, thùng và trang thiết bị\r\nđể vận chuyển sữa tươi tại cơ sở, bồn chứa sữa.
\r\n\r\n1.4.6.\r\nLàm sạch: là việc thực hiện các biện pháp cơ học để thu gom, loại bỏ các chất\r\nvô cơ, hữu cơ bám dính vào bề mặt của thiết bị, dụng cụ, đồ bảo hộ, nền sàn khu\r\nvực vắt sữa và thu gom sữa.
\r\n\r\n1.4.7.\r\nKhử trùng: là việc sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học để loại bỏ các vi sinh\r\nvật bất lợi cho sức khỏe của người và động vật.
\r\n\r\n1.4.8.\r\nYêu cầu về vệ sinh: là yêu cầu đối với công nhân, trang thiết bị, nhà xưởng của\r\nkhu vực vắt sữa, thu gom sữa để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện trong\r\nmột môi trường phù hợp và sản phẩm tạo ra đáp ứng được các tiêu chí an toàn đối\r\nvới người sử dụng.
\r\n\r\n1.4.9.\r\nChất tẩy rửa: là các hóa chất để làm sạch trang thiết bị, nhà xưởng và môi\r\ntrường của cơ sở.
\r\n\r\n1.4.10.\r\nChất khử trùng: là các hoá chất có hoạt tính phá huỷ các tế bào vi sinh vật và\r\nđược dùng trong quá trình khử trùng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.1.\r\nĐộng vật được vắt sữa phải là động vật khỏe mạnh, không bị viêm vú. Trong\r\ntrường hợp con vật mới khỏi bệnh mà có điều trị kháng sinh, thì việc khai thác sữa\r\nchỉ được tiến hành khi đã đủ thời gian ngừng thuốc đúng quy định của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\n2.1.2.\r\nĐộng vật phải được giám sát và không bị mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như\r\nLở mồm long móng (FMD) và các bệnh truyền lây sang người như Sảy thai truyền\r\nnhiễm (Brucellosis), Lao (Tuberculosis), Xoắn khuẩn (Leptospirosis).
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu đối với cơ sở vắt sữa
\r\n\r\n2.2.1. Yêu cầu về địa điểm: phải xây dựng khu vực vắt sữa tại địa điểm tách biệt với\r\nkhu vực chuồng nuôi động vật vắt sữa, cách xa nguồn ô nhiễm, có đường đi thuận\r\ntiện cho việc đi lại cho động vật khai thác sữa và vận chuyển sữa.
\r\n\r\n2.2.2. Yêu cầu về thiết kế và bố trí
\r\n\r\na)\r\nCơ sở vắt sữa phải có hố sát trùng bảo đảm yêu cầu kỹ thuật tại cổng ra vào và\r\nở các khu vực khác như: khu rửa dụng cụ chứa sữa, khu lấy mẫu xét nghiệm nhanh;
\r\n\r\nb)\r\nSàn khu vực vắt sữa phải làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, phẳng chống\r\ntrơn trượt, dễ làm sạch và khử trùng, bảo đảm thoát nước tốt và không đọng nước\r\ntrên sàn;
\r\n\r\nc)\r\nNơi vắt sữa phải có có hệ thống thanh ngáng, giá cố định để đảm bảo an toàn cho\r\nngười vắt sữa đối với khu vực vắt sữa tại cơ sở vắt sữa bò hoặc trâu;
\r\n\r\nd)\r\nCơ sở vắt sữa phải có bồn rửa tay trước khi vào khu vực vắt sữa, thùng chứa\r\nchất thải phải đặt ở ngoài khu vực vắt sữa;
\r\n\r\nđ)\r\nCơ sở vắt sữa phải phải có khu riêng biệt để các dụng cụ, thùng, xô đựng sữa,\r\nvắt sữa, khăn lau vú, khăn lọc, ca hoặc cốc nhúng vú…
\r\n\r\n2.2.3. Yêu cầu về trang thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\na)\r\nThùng chứa sữa, đường ống dẫn sữa được làm bằng vật liệu phù hợp với thực phẩm,\r\nkhông gỉ, không thôi nhiễm vào sữa, bề mặt nhẵn, không có ngóc ngách, dễ vệ\r\nsinh; thùng chứa sữa phải có nắp đậy kín; thùng và bồn chứa phải có đủ dung\r\ntích để chứa đựng được toàn bộ lượng sữa vắt trong toàn bộ ca sản xuất;
\r\n\r\nb)\r\nKhăn lọc sữa và khăn lau bầu vú được làm bằng chất liệu vải thô dễ thấm nước\r\nhoặc phải là khăn tiệt trùng dùng một lần, không bị biến đổi màu, rách nát. Sử\r\ndụng riêng khăn lau bầu vú cho mỗi động vật cho sữa; phải giặt sạch, làm khô và\r\nkhử trùng khăn trước mỗi lần lọc sữa và lau bầu vú;
\r\n\r\nc)\r\nCơ sở vắt sữa phải có dụng cụ chuyên dụng để nhúng núm vú và dụng cụ chuyên\r\ndụng để kiểm tra những tia sữa đầu trước khi vắt sữa;
\r\n\r\nd)\r\nCác dụng cụ sử dụng trong quá trình vắt phải được làm sạch trước và sau khi vắt\r\nsữa và được để trên giá cách mặt đất tối thiểu 01 m.
\r\n\r\n2.2.4. Yêu cầu về ánh sáng, thông khí
\r\n\r\na)\r\nCơ sở vắt sữa phải đảm bảo có đủ ánh sáng với cường độ từ 300 Lux đến 350 Lux\r\ntại khu vực vắt sữa; phải có lưới hoặc chụp bảo vệ hệ thống đèn chiếu sáng;
\r\n\r\nb)\r\nCơ sở vắt sữa phải có hệ thống thông khí hoạt động.
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu đối với cơ sở thu gom sữa tươi
\r\n\r\n2.3.1. Yêu cầu về địa điểm: địa điểm phải tách biệt với những nơi có nguy cơ gây ô\r\nnhiễm như: khu chăn nuôi, khu vệ sinh; cách xa khu tập kết rác thải tối thiểu\r\n100 m.
\r\n\r\n2.3.2. Yêu cầu về thiết kế và bố trí
\r\n\r\na)\r\nTại cổng ra vào phải có hố sát trùng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
\r\n\r\nb)\r\nNơi thu gom sữa phải có mái che và tường bao quanh tới mái, chiều cao tối thiểu\r\ntừ sàn tới mái là 03 m, tường nhà được ốp gạch men trắng cao từ 02 m trở lên;
\r\n\r\nc)\r\nVật liệu làm mái, ốp tường nơi thu gom sữa phải chắc chắn, bền, nhẵn, chống ẩm\r\nmốc, dễ làm sạch và khử trùng; tại vị trí tiếp giáp giữa mặt sàn, tường và các\r\ngóc cột phải xây nghiêng hoặc lòng máng;
\r\n\r\nd)\r\nVật liệu làm sàn phải bền, không thấm nước, chống trơn trượt, dễ làm sạch và\r\nkhử trùng; sàn phải phẳng, bảo đảm thoát nước tốt và không đọng nước trên sàn;
\r\n\r\nđ)\r\nNơi thu gom sữa phải đảm bảo thông thoáng, kiểm soát được các loại động vật gây\r\nhại;
\r\n\r\ne)\r\nNơi thu gom sữa không được bố trí khu vệ sinh; phải có bồn rửa tay, máy sấy khô\r\ntay hoặc khăn lau sử dụng một lần, thùng chứa chất thải phải có nắp đậy kín;
\r\n\r\ng)\r\nHệ thống bồn chứa phải được bố trí tách biệt với khu vực vắt sữa và các khu có\r\nnguy cơ ô nhiễm như chuồng nuôi nhốt động vật, khu vệ sinh;
\r\n\r\nh)\r\nBồn chứa đựng sữa được phân loại và bố trí theo khu vực bảo quản và khu vực thu\r\ngom; bố trí từ bồn trung gian sang bồn bảo quản phải theo nguyên tắc một chiều.
\r\n\r\n2.4. Yêu cầu đối với người vắt sữa, thu gom sữa
\r\n\r\n2.4.1.\r\nPhải được tập huấn và được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm do\r\nđơn vị có chức năng, nhiệm vụ cấp theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n2.4.2.\r\nPhải được khám sức khỏe, không mắc các bệnh thuộc danh mục các bệnh truyền\r\nnhiễm theo quy định của Bộ Y tế và được cấp Giấy xác nhận đủ sức khỏe trước khi\r\nhành nghề, được định kỳ khám lại sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
\r\n\r\n2.4.3.\r\nPhải mang đầy đủ bảo hộ lao động như: quần áo bảo hộ, mũ chụp tóc, khẩu trang,\r\nủng trong khi làm việc; phải rửa tay, sát trùng tay trước và sau khi tiếp xúc\r\ntrực tiếp với núm vú.
\r\n\r\n2.4.4.\r\nPhải tuân thủ các quy định về thực hành vệ sinh cá nhân: thường xuyên giữ móng\r\ntay ngắn, sạch sẽ; không đeo đồ trang sức như nhẫn, đồng hồ trong quá trình làm\r\nviệc; không hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực vắt sữa, thu gom sữa.
\r\n\r\n2.5. Yêu cầu đối với nước: nước sử\r\ndụng để vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ, rửa tay công nhân và vệ sinh cơ sở phải\r\nđạt quy chuẩn kỹ thuật theo QCVN 02:2009/BYT về chất lượng nước sinh hoạt.
\r\n\r\n2.6. Yêu cầu đối với hệ thống bồn chứa, bảo quản\r\nsữa tươi và tec đựng sữa của xe chuyên dụng
\r\n\r\n2.6.1.\r\nBồn chứa sữa phải có trang thiết bị làm lạnh để duy trì nhiệt độ đúng theo quy\r\nđịnh từ 2oC đến 6oC và có gắn nhiệt kế kiểm soát nhiệt\r\nđộ.
\r\n\r\n2.6.2.\r\nBồn chứa sữa và tec đựng sữa của xe chuyên dụng được chế\r\ntạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm và dễ làm sạch; lượng sữa chứa\r\ntrong bồn chứa và tec phải phù hợp với công suất thiết kế.
\r\n\r\n2.6.3. Nhiệt độ\r\ncủa bồn chứa sữa, tec đựng sữa của xe chuyên dụng\r\nphải được theo dõi trong suốt quá trình bảo quản, vận chuyển và được ghi vào hồ\r\nsơ.
\r\n\r\n2.7. Yêu cầu về làm sạch, khử trùng
\r\n\r\n2.7.1.\r\nCơ sở vắt sữa, cơ sở thu gom sữa tươi phải có quy trình làm sạch và khử trùng\r\nđối với nhà xưởng, thiết bị, máy móc, dụng cụ.
\r\n\r\n2.7.2.\r\nNội dung quy trình làm sạch và khử trùng phải bao gồm các bước tiến hành, tần\r\nsuất, thời điểm thực hiện, loại hóa chất, nồng độ hóa chất được sử dụng.
\r\n\r\n2.7.3.\r\nCơ sở vắt sữa, cơ sở thu gom sữa tươi chỉ được sử dụng các hóa chất tẩy rửa,\r\nkhử trùng theo quy định của Bộ Y tế; nồng độ thuốc sát trùng sử dụng theo hướng\r\ndẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2.7.4.\r\nCơ sở vắt sữa, cơ sở thu gom sữa tươi phải có sổ nhật ký theo dõi hoạt động làm\r\nsạch và khử trùng đối với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ vắt sữa và thu gom,\r\nchứa đựng, bảo quản sữa tươi.
\r\n\r\n2.7.5.\r\nViệc vắt sữa hoặc thu gom chỉ được thực hiện khi nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ\r\nđạt yêu cầu vệ sinh.
\r\n\r\n2.8. Yêu cầu về xử lý chất thải
\r\n\r\n2.8.1.\r\nCơ sở vắt sữa, cơ sở thu gom sữa tươi phải có hệ thống xử lý nước thải, chất\r\nthải rắn; đường dẫn nước thải phải kín, tránh được nước bên ngoài tràn vào.
\r\n\r\n2.8.2.\r\nCơ sở vắt sữa, cơ sở thu gom sữa tươi phải xử lý nước thải, chất thải rắn sao\r\ncho sau khi xử lý bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định pháp luật về bảo\r\nvệ môi trường.
\r\n\r\n2.9. Yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng
\r\n\r\n2.9.1.\r\nCơ sở vắt sữa, cơ sở thu gom sữa tươi phải thành lập đội hoặc người chịu trách\r\nnhiệm xây dựng và thực hiện chương trình kiểm soát chất lượng bảo đảm an toàn\r\nthực phẩm.
\r\n\r\n2.9.2.\r\nTất cả hồ sơ, tài liệu liên quan phải lưu giữ tối thiểu là 3 năm.
\r\n\r\n2.9.3.\r\nCơ sở vắt sữa, cơ sở thu gom sữa tươi phải thực hiện việc tự kiểm tra chương\r\ntrình kiểm soát chất lượng bảo đảm an toàn thực phẩm hằng năm.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Đánh giá hợp quy
\r\n\r\n3.1.1.\r\nViệc đánh giá sự phù hợp đối với quy chuẩn này thực hiện theo phương thức 6 quy\r\nđịnh tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp\r\nchuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy\r\nchuẩn kỹ thuật của Bộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\n3.2.2. Tổ\r\nchức chứng nhận thực hiện chứng nhận hợp quy và việc thử nghiệm để phục vụ hoạt\r\nđộng chứng nhận phải đăng ký theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016\r\ncủa Chính phủ và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
\r\n\r\n3.2. Công bố hợp quy
\r\n\r\nCác\r\ntổ chức, cá nhân có hoạt động vắt sữa và thu gom sữa tươi trên lãnh thổ Việt\r\nNam thực hiện công bố hợp quy và đăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Thú y chủ\r\ntrì, phối hợp với các đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn chi tiết và chỉ định\r\ntổ chức kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, chứng nhận hợp quy Quy chuẩn kỹ\r\nthuật này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung Quy\r\nchuẩn kỹ thuật này khi cần thiết.
\r\n\r\n4.2.\r\nCác tổ chức, cá nhân quy định tại mục 1.2 của quy chuẩn này thực hiện chứng\r\nnhận hợp quy hoặc tự đánh giá và công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số\r\n28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 và các văn bản pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n4.3. Trong trường\r\nhợp các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn trong quy chuẩn này\r\nkhi có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản\r\nmới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN151:2017/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN151:2017/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN151:2017/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN151:2017/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN151:2017 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN151:2017/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 151:2017/BNNPTNT về Cơ sở vắt sữa và thu gom sữa tươi – Yêu cầu để đảm bảo an toàn thực phẩm đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 151:2017/BNNPTNT về Cơ sở vắt sữa và thu gom sữa tươi – Yêu cầu để đảm bảo an toàn thực phẩm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN151:2017/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2017-06-20 |
Ngày hiệu lực | 2017-12-20 |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |