QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nCƠ SỞ SẢN XUẤT SẢN PHẨM THỦY\r\nSẢN DẠNG MẮM –
\r\n\r\nĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN\r\nTHỰC PHẨM
\r\n\r\nNational technical on
\r\n\r\nSalted fish processing establishments –\r\nConditions for food safety
\r\n
\r\n
\r\n\r\nHÀ NỘI – 2012
\r\n\r\nLời nói đầu:
\r\n\r\nQCVN 02 – 18: 2012/BNNPTNT\r\ndo Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản biên soạn, Vụ KHCN&MT -\r\nBộ NN&PTNT trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số: 02\r\n/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này quy định các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản\r\nxuất sản phẩm thủy sản dạng mắm dùng làm thực phẩm.
\r\n\r\n1.2.\r\nÐối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.2.1.\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với cơ sở sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm dùng\r\nlàm thực phẩm có đăng ký kinh doanh (sau đây gọi tắt là cơ sở) và các tổ chức,\r\ncá nhân có liên quan.
\r\n\r\n1.2.2.\r\nQuy chuẩn này không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm thủy sản\r\ndạng mắm nhằm mục đích tự tiêu dùng.
\r\n\r\n1.3.\r\nGiải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.3.1.\r\nSản phẩm thủy sản dạng mắm là thực phẩm có thành phần chính là thủy sản được\r\nlên men do hoạt động của vi sinh vật trong môi trường muối.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCơ sở sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm là nơi diễn ra các công đoạn sản xuất\r\nđể tạo ra sản phẩm từ nguyên liệu thủy sản ban đầu (quá trình lên men là công\r\nđoạn sản xuất chính) hoặc từ bán thành phẩm (pha đấu phối trộn, đóng gói là\r\ncông đoạn sản xuất chính) đến thành phẩm.
\r\n\r\n1.3.3.\r\nCơ\r\nsở nhỏ lẻ sản xuất thủy sản dạng mắm là các cơ sở có đăng ký kinh doanh dưới\r\nhình thức hộ kinh doanh.
\r\n\r\n2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CƠ SỞ\r\nSẢN XUẤT THỦY SẢN DẠNG MẮM QUY\r\nMÔ DOANH NGHIỆP
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.1.\r\nCơ sở phải được xây dựng ở vị trí thích hợp, xa nguồn ô nhiễm, độc hại, không\r\nbị ảnh hưởng bởi các tác nhân gây nhiễm từ môi trường xung quanh, không bị ngập\r\nnước, đọng nước.
\r\n\r\n2.1.2.\r\nĐược cung cấp đủ nguồn điện, nước sạch theo yêu cầu sản xuất.
\r\n\r\n2.1.3.\r\nCó đường giao thông thuận tiện.
\r\n\r\n2.2. Bố trí mặt bằng và kết cấu nhà xưởng.
\r\n\r\n2.2.1.\r\nCơ sở sản xuất phải có mặt bằng đủ rộng, thoáng, có tường bao ngăn cách với bên\r\nngoài.
\r\n\r\n2.2.2.\r\nNhà xưởng phải được bố trí phù hợp với quy trình chế biến, đảm bảo yêu cầu vệ\r\nsinh, hạn chế tối đa sự lây nhiễm, thuận lợi cho hoạt động sản xuất và làm vệ\r\nsinh.
\r\n\r\n2.2.3.\r\nKết cấu nhà xưởng phải thỏa mãn được các yêu cầu sau :
\r\n\r\na)\r\nMái nhà ngăn được nước mưa, bụi bẩn từ phía trên rơi xuống.
\r\n\r\nb)\r\nBề mặt trần, tường/vách ngăn được làm bằng vật liệu phù hợp, màu sáng, dễ làm\r\nvệ sinh và khử trùng.
\r\n\r\nc)\r\nNền nhà xưởng và sân phơi (nếu có) được làm bằng vật liệu phù hợp, không đọng\r\nnước, không rạn nứt và có rãnh thoát nước.
\r\n\r\n2.2.4.\r\nKhu vực chứa sản phẩm và đóng gói phải đủ rộng, thoáng, khô ráo; cách biệt với\r\nkhu chế biến; có khả năng ngăn chặn sự xâm nhập của động vật gây hại.
\r\n\r\n2.2.5.\r\nKhu vực chứa muối phải bố trí riêng biệt, thoáng, sạch sẽ và thuận lợi cho sản\r\nxuất.
\r\n\r\n2.2.6.\r\nKhu gia nhiệt (nếu có) phải có diện tích đủ rộng, đảm bảo thoát nhiệt tốt và\r\nkhông ảnh hưởng khu vực khác.
\r\n\r\n2.2.7.\r\nKhu chứa phế thải (nếu có) phải kín, cách\r\nbiệt với khu vực sản xuất , dễ làm vệ sinh và khử trùng.
\r\n\r\n2.2.8.\r\nCơ sở phải có nơi thay bảo hộ lao động cho công nhân theo quy định tại Mục\r\n2.1.11.3 của QCVN 02 -01: 2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuỷ\r\nsản - Điều kiện chung đảm bảo an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n2.2.9.\r\nCơ sở phải có khu vực vệ sinh cho công nhân theo quy định tại Mục 2.1.11.4 của\r\nQCVN 02 -01: 2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuỷ sản - Điều\r\nkiện chung đảm bảo an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n2.2.10. Cơ sở phải có vòi nước rửa tay, xà phòng và dụng\r\ncụ làm khô tay phù hợp được bố trí ở vị trí thích hợp tại lối vào khu vực sản\r\nxuất, phòng sản xuất, khu vực nhà vệ sinh cho công nhân rửa tay trước khi tham\r\ngia sản xuất và sau khi đi vệ sinh.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.3.1. Cơ sở phải có nguồn nước đáp ứng\r\nquy định tại Quy chuẩn quốc gia QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống và bảo đảm có đủ nước theo yêu cầu sản xuất.
\r\n\r\n2.3.2.\r\nCác bể chứa, đường ống dẫn nước được thiết kế phù hợp, không rò rỉ, không độc\r\nhại; bể chứa nước dễ làm vệ sinh và phải được đậy kín.
\r\n\r\n2.3.4.\r\nHệ thống thoát nước thải phải đảm bảo thải được hết lưu lượng nước cần thải\r\ntrong hoạt động sản xuất hàng ngày của cơ sở. Cống thoát có độ dốc thích hợp,\r\nkhông đọng nước. Cuối đường thoát nước thải phải có hố ga có nắp đậy ngăn chặn\r\nđộng vật gây hại bên ngoài xâm nhập vào khu vực sản xuất.
\r\n\r\n2.3.5.\r\nNước thải trước khi xả ra môi trường phải được xử lý đảm bảo đáp ứng quy định\r\ncủa QCVN 11:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản.
\r\n\r\n2.3.6.\r\nHệ thống cấp, thoát nước phải được bảo trì và luôn trong tình trạng hoạt động\r\ntốt.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.4.1. Sử dụng ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo với cường\r\nđộ đủ để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
\r\n\r\n2.4.2. Đèn chiếu sáng treo trên khu vực chứa sản phẩm chưa\r\nđược che đậy kín và khu vực đóng gói phải có chụp bảo vệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.5.1.\r\nThiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải được làm bằng vật liệu\r\nbền, không độc, không làm ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm, chịu được tác động\r\ncủa muối và phải chuyên dùng. Bề mặt của thiết bị, dụng cụ phải nhẵn, dễ làm vệ\r\nsinh và khử trùng.
\r\n\r\n2.5.2.\r\nDụng cụ chứa đựng (bể, thùng,…) phải có phương tiện che đậy làm bằng vật liệu\r\nkhông độc, có kết cấu dễ làm vệ sinh và đủ khả năng ngăn chặn nước mưa, bụi\r\nbẩn, động vật gây hại.
\r\n\r\n2.5.3.\r\nDụng cụ chứa phế thải phải kín, dễ làm vệ sinh khử trùng và có dấu hiệu phân\r\nbiệt với các dụng cụ chứa đựng khác.
\r\n\r\n2.5.4.\r\nThiết bị, dụng cụ phải luôn được bảo trì và trong tình trạng hoạt động tốt
\r\n\r\n\r\n\r\n2.6.1.\r\nNguyên\r\nliệu để sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm phải đảm bảo ATTP (bao gồm nguyên\r\nliệu nông sản), có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; nguyên liệu thuỷ sản có thể được\r\nướp muối trước khi đưa về cơ sở.
\r\n\r\n2.6.2.\r\nChỉ được sử dụng muối dùng cho thực phẩm để sản xuất.
\r\n\r\n2.6.3.\r\nPhụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến.
\r\n\r\na)\r\nChỉ sử dụng chất phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến trong danh mục được\r\nphép sử dụng cho thực phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
b)\r\nPhụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến phải rõ nguồn gốc, còn nguyên vẹn nhãn\r\nmác, còn hạn sử dụng. Kho bảo quản phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến phải\r\nkhô, thoáng, ngăn được động vật gây hại và không được bảo quản chung với hóa\r\nchất tẩy rửa, khử trùng, hóa chất độc hại.
\r\n\r\n2.6.4.\r\nChất tẩy rửa , khử trùng và tiêu diệt động vật gây hại
\r\n\r\na)\r\nChỉ sử dụng các chất nằm trong danh mục được phép sử dụng theo quy định của Bộ\r\nY tế. Có nguồn gốc rõ ràng, còn nguyên vẹn nhãn mác, được chứa trong các dụng cụ thích hợp và được bảo quản riêng biệt theo\r\nmục đích sử dụng.
\r\n\r\nb) Chất tẩy rửa và khử trùng phải phù hợp với mục đích sử\r\ndụng,
\r\n\r\nc)\r\nKhông sử dụng hóa chất để diệt động vật gây hại (chuột, gián, ruồi, ...) trong\r\nkhu vực sản xuất, chứa thành phẩm và bao gói. Việc sử dụng, bảo quản hóa chất\r\nđể diệt động vật gây hại phải bảo đảm không gây nhiễm vào sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.7.1.\r\nCơ sở phải trang bị thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh đầy đủ và chuyên dùng.
\r\n\r\n2.7.2\r\nVệ sinh cơ sở sản xuất
\r\n\r\na)\r\nCơ sở phải có lực lượng vệ sinh riêng, có kế hoạch làm vệ sinh nhà xưởng trang\r\nthiết bị phù hợp với thực tế sản xuất.
\r\n\r\nb)\r\nCơ sở phải có biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn và tiêu diệt động vật gây hại xâm\r\nnhập vào khu vực sản xuất.
\r\n\r\n2.7.3.\r\nVệ sinh thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\na)\r\nCác loại thiết bị, dụng cụ sản xuất, dụng cụ chứa đựng phải được duy trì trong\r\nđiều kiện hợp vệ sinh;
\r\n\r\nb)\r\nPhải bố trí khu vực rửa riêng phù hợp với từng loại thiết bị dụng cụ. Tránh làm\r\nnhiễm bẩn sản phẩm trong quá trình làm vệ sinh và khử trùng.
\r\n\r\nc)\r\nThiết bị, dụng cụ sau khi vệ sinh, khử trùng phải được cất giữ và bảo quản đúng\r\nnơi quy định.
\r\n\r\nd)\r\nThiết bị, dụng cụ của từng công đoạn phải được để riêng và không sử dụng với\r\nmục đích khác.
\r\n\r\n2.7.4.\r\nVệ sinh cá nhân
\r\n\r\na)\r\nCông nhân trực tiếp sản xuất phải được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
\r\n\r\nb)\r\nTrước và sau khi tiếp xúc với sản phẩm, sau khi đi vệ sinh, công nhân phải rửa\r\nsạch tay bằng xà phòng và làm khô tay bằng dụng cụ làm khô tay phù hợp.
\r\n\r\nc)\r\nCông nhân khi tham gia quá trình sản xuất phải bảo đảm vệ sinh cá nhân, không\r\nmắc các bệnh truyền nhiễm. Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất phải có\r\ngiấy chứng nhận đủ sức khỏe do y tế cấp huyện trở lên cấp (tối thiểu 01\r\nlần/năm).
\r\n\r\nd)\r\nChủ cơ sở và công nhân tiếp xúc trực tiếp sản phẩm phải được tập huấn kiến thức\r\nan toàn thực phẩm và có giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ\r\nsinh thực phẩm.
\r\n\r\n2.8. Bao bì, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
\r\n\r\n2.8.1.\r\nBao bì tiếp xúc trực tiếp sản phẩm phải bền chắc, không độc, không gỉ sét, bề\r\nmặt nhẵn, không bị ăn mòn, không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Bao bì\r\nphải được bảo quản ở nơi riêng biệt, thoáng, khô ráo, hợp vệ sinh.
\r\n\r\n2.8.2.\r\nViệc ghi nhãn sản phẩm phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP\r\nngày 30/8/2006 và các qui định hiện hành.
\r\n\r\n2.8.3.\r\nSản phẩm thủy sản dạng mắm phải được bảo quản trong điều kiện an toàn và hợp vệ\r\nsinh. Kho bảo quản sản phẩm phải sạch, thoáng mát; có đủ giá, kệ để kê xếp sản\r\nphẩm; ngăn chặn được động vật gây hại xâm nhập.
\r\n\r\n2.8.4.\r\nPhương tiện vận chuyển sản phẩm phải sạch, hợp vệ sinh và bảo trì tốt.
\r\n\r\n2.9. Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm
\r\n\r\n2.9.1.\r\nCơ sở phải xây dựng và áp dụng Chương trình\r\nquản lý chất lượng theo đúng quy định nêu tại QCVN 02 - 02: 2009/BNNPTNT Cơ\r\nsở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuỷ sản – Chương trình đảm bảo chất lượng và\r\nan toàn thực phẩm theo nguyên tắc HACCP.
\r\n\r\n2.9.2.\r\nCơ sở phải xây dựng thủ tục truy xuất\r\nvà thu hồi sản phẩm theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNNPTNT – Quy\r\nđịnh về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng, an\r\ntoàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n2.9.3. Nhân sự kiểm soát chất lượng
\r\n\r\na) Cơ sở phải có tối thiểu 3 nhân viên thực hiện kiểm soát chất\r\nlượng, ATTP trong quá trình sản xuất, được đào tạo về Chương trình Quản lý chất\r\nlượng theo HACCP và thường xuyên cập nhật kiến thức về an toàn thực phẩm.
\r\n\r\nb) Người phụ trách và các nhân viên kiểm soát chất lượng\r\nphải có hiểu biết về công nghệ chế biến, kiểm soát chất lượng và đánh giá chất\r\nlượng sản phẩm thuỷ sản.
\r\n\r\n3. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CƠ SỞ NHỎ LẺ SẢN XUẤT THỦY SẢN\r\nDẠNG MẮM
\r\n\r\n\r\n\r\nKhu vực sản xuất phải được bố trí tách biệt với khu\r\nsinh hoạt của gia đình, khu vực chăn nuôi gia súc, gia cầm; không bị ảnh hưởng\r\nbởi các tác nhân lây nhiễm từ môi trường xung quanh, không bị ngập nước, đọng\r\nnước.
\r\n\r\n3.2. Bố trí, kết cấu khu vực sản xuất
\r\n\r\n3.2.1.\r\nKhu vực sản xuất phải được bố trí phù hợp với quy trình chế biến, bảo đảm vệ\r\nsinh, hạn chế sự lây nhiễm, thuận lợi cho hoạt động sản xuất và làm vệ sinh.
\r\n\r\n3.2.2.\r\nKết cấu xây dựng trong khu vực sản xuất phải thoả mãn các yêu cầu:
\r\n\r\na) Mái hoặc trần\r\nnhà phải chắc chắn, ngăn được nước mưa, bụi bẩn từ phía trên rơi xuống và có kết cấu dễ làm vệ sinh.
\r\n\r\nb) Nền khu vực sản\r\nxuất, sân phơi (nếu có) có kết cấu phù hợp, không đọng nước.
\r\n\r\n3.2.3.\r\nKhu vực chứa muối phải thoáng, sạch, có khả năng phòng tránh được sự xâm nhập\r\ncủa động vật gây hại.
\r\n\r\n3.2.4.\r\nNơi chứa phế thải (nếu có) phải kín, cách biệt với khu vực sản xuất và dễ làm\r\nvệ sinh, khử trùng.
\r\n\r\n3.2.5.\r\nKhu vực gia nhiệt (nếu có) phải có diện tích đủ rộng, không ảnh hưởng đến khu\r\nvực khác.
\r\n\r\n3.2.6.\r\nCơ sở phải có nhà vệ sinh đủ nước, được trang bị thùng rác có nắp đậy kín, giấy\r\nchuyên dụng; nhà vệ sinh không được mở cửa trực tiếp vào khu sản xuất.
\r\n\r\n3.2.7.\r\nCơ sở phải có vòi nước rửa tay, xà phòng và dụng cụ làm khô tay phù hợp được bố\r\ntrí ở vị trí thích hợp cho công nhân rửa tay trước khi tham gia sản xuất và sau\r\nkhi đi vệ sinh.
\r\n\r\n3.2.8. Khu vực chứa bao bì, vật liệu bao gói sản phẩm\r\nphải sạch, khô ráo, thoáng mát.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.3.1. Cơ sở phải có nguồn nước đáp ứng\r\nquy định tại Quy chuẩn quốc gia QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống và bảo đảm có đủ nước theo yêu cầu sản xuất.
\r\n\r\n3.3.2. Các bể chứa, đường ống dẫn nước\r\nkhông được rò rỉ, làm bằng vật liệu không độc hại, bể chứa dễ làm vệ sinh và\r\nphải có nắp đậy kín.
\r\n\r\n3.3.3.\r\nCác rãnh, cống thoát nước thải có độ dốc thích hợp, không gây đọng nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo với cường độ đủ để\r\nthực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.5.1.\r\nThiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải được làm bằng vật liệu\r\nbền, không độc, không rỉ sét, không làm ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm, chịu\r\nđược tác động của muối và phải chuyên dùng. Bề mặt của thiết bị, dụng cụ phải\r\ndễ làm vệ sinh và khử trùng.
\r\n\r\n3.5.2.\r\nCác bể hoặc thùng lên men phải được đặt ở vị trí thích hợp, kết cấu bền chắc,\r\nkhông độc, thuận tiện cho hoạt động sản xuất và làm vệ sinh. Miệng bể hoặc\r\nthùng có phương\r\ntiện che đậy làm bằng\r\nvật liệu không độc, có kết cấu dễ làm vệ sinh và đủ khả năng\r\nngăn chặn được nước mưa, bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại.
\r\n\r\n3.5.3.\r\nCơ sở phải có nơi bảo quản thiết bị và dụng cụ hợp vệ sinh.
\r\n\r\n3.5.4.\r\nDụng cụ chứa phế thải phải kín, dễ làm vệ sinh khử trùng và có dấu hiệu phân\r\nbiệt với các dụng cụ chứa đựng khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.6.1.\r\nNguyên\r\nliệu để sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm phải có chất lượng phù hợp (bao gồm\r\nnguyên liệu nông sản), có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; nguyên liệu thuỷ sản có thể\r\nđược ướp muối trước khi đưa về cơ sở.
\r\n\r\n3.6.2.\r\nChỉ\r\nđược sử dụng muối dùng cho thực phẩm để sản xuất.
\r\n\r\n3.6.3.\r\nPhụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến.
\r\n\r\na)\r\nChỉ sử dụng chất phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến trong danh mục được\r\nphép sử dụng cho thực phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
\r\n\r\nb)\r\nPhụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến phải rõ nguồn gốc, còn nguyên vẹn nhãn\r\nmác, còn hạn sử dụng; được bảo quản trong dụng cụ chứa đựng phù hợp tại nơi\r\nkhô, thoáng, ngăn được động vật gây hại và không được bảo quản chung với hóa chất\r\ntẩy rửa, khử trùng, hóa chất độc hại.
\r\n\r\n3.6.4.\r\nChất tẩy rửa, khử trùng và tiêu diệt động vật gây hại
\r\n\r\na) Chỉ sử dụng các chất nằm trong danh mục được\r\nphép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế, rõ nguồn gốc, còn nguyên vẹn nhãn mác,\r\ncòn hạn sử dụng, được chứa trong dụng cụ thích hợp, và được bảo quản riêng biệt\r\ntheo mục đích sử dụng.
\r\n\r\nb) Chất tẩy rửa và khử trùng phải phù hợp với mục\r\nđích sử dụng.
\r\n\r\nc)\r\nKhông sử dụng hoá chất để diệt côn trùng và động vật gây hại (chuột, gián,\r\nruồi,…) trong khu vực sản xuất, chứa sản phẩm và bao gói. Việc sử dụng, bảo\r\nquản hoá chất để diệt côn trùng và động vật gây hại bảo đảm không gây nhiễm vào\r\nsản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.7.1.\r\nVệ sinh cơ sở sản xuất
\r\n\r\na) Khu vực sản xuất\r\nvà khu vực nhà vệ sinh của cơ sở phải được quét dọn, thu gom chất thải thường\r\nxuyên, bảo đảm sạch.
\r\n\r\nb) Các rãnh thoát\r\nnước thải phải được quét dọn thường xuyên tránh tạo mùi hôi.
\r\n\r\nc) Cơ sở phải có\r\nbiện pháp phòng ngừa ngăn chặn và tiêu diệt côn trùng, động vật gây hại trong\r\nkhu vực sản xuất.
\r\n\r\n3.7.2.\r\nVệ\r\nsinh thiết bị, dụng cụ sản xuất, chứa đựng:
\r\n\r\na) Các thiết bị, dụng\r\ncụ sản xuất, dụng cụ chứa đựng phải được duy trì trong điều kiện hợp vệ sinh,\r\nđược rửa sạch trước và sau khi sử dụng, khi cần thiết phải tiến hành khử trùng\r\nhoặc phơi nắng.
\r\n\r\nb) Thiết bị, dụng\r\ncụ sau khi vệ sinh, khử trùng phải được bảo quản ở nơi khô ráo và đúng quy định.
\r\n\r\nc) Có dụng cụ làm\r\nvệ sinh đầy đủ và phù hợp.
\r\n\r\n3.7.3. Vệ sinh\r\ncá nhân
\r\n\r\na)\r\nCông nhân trực\r\ntiếp sản xuất phải được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động phù hợp với công đoạn sản\r\nxuất.
\r\n\r\nb) Trước khi tham\r\ngia sản xuất và sau khi đi vệ sinh, công nhân phải rửa sạch tay bằng xà phòng\r\nvà làm khô tay bằng dụng cụ làm khô tay phù hợp.
\r\n\r\nc)\r\nChủ cơ sở, công nhân khi tham gia sản xuất phải bảo đảm vệ sinh cá nhân, không mắc\r\ncác bệnh truyền nhiễm và được khám sức khoẻ khi tuyển dụng và định kỳ tối thiểu 01\r\nlần/năm.
\r\n\r\nd)\r\nChủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải được tập huấn và có giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức\r\nvề an toàn vệ sinh thực phẩm
\r\n\r\n3.7.4.\r\nCơ sở phải có biện pháp phòng ngừa và tiêu diệt côn trùng, động vật gây hại\r\ntrong khu vực sản xuất.
\r\n\r\n3.8. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản sản phẩm
\r\n\r\n3.8.1.\r\nKhu vực chứa sản phẩm và bao gói phải được bố trí ở vị trí khô ráo thoáng, sạch\r\nvà cách biệt với khu chế biến, có kết cấu đáp ứng quy định tại mục 2.2.2.
\r\n\r\n3.8.2.\r\nVật\r\nliệu bao gói phải phù hợp, bao bì tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm không được\r\ngây độc và nhiễm bẩn cho sản phẩm.
\r\n\r\n3.8.3.\r\nViệc\r\nghi nhãn sản phẩm phải theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày\r\n30/8/2006 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
\r\n\r\n3.8.4. Sản phẩm phải được bảo quản tại khu vực riêng tách\r\nbiệt khu sản xuất, thoáng mát, hợp vệ sinh.
\r\n\r\n3.9. Quản lý chất lượng an toàn thực phẩm
\r\n\r\n3.9.1.\r\nCơ\r\nsở phải phân công người theo dõi về quản lý chất lượng.
\r\n\r\n3.9.2.\r\nCơ sở phải thiết lập và thực hiện ghi chép hồ sơ giám sát sản xuất, tối thiểu\r\nphải có các nội dung sau:
\r\n\r\na)\r\nNguồn gốc, khối lượng, chất lượng nguyên liệu (bao gồm nguyên liệu thủy sản,\r\nnông sản, muối, phụ gia,…) nhập vào.
\r\n\r\nb)\r\nKhối lượng thành phẩm sản xuất trong ngày
\r\n\r\nc)\r\nKhối lượng, chủng loại thành phẩm phân phối
\r\n\r\n3.9.3.\r\nCơ\r\nsở phải có quy định về chế độ, tần suất làm vệ sinh và giám sát sản xuất.
\r\n\r\n3.9.4.\r\nKhu vực sản xuất, trang thiết bị dụng cụ sản xuất luôn được duy trì trong điều\r\nkiện hợp vệ sinh.
\r\n\r\n3.9.5.\r\nLưu trữ đầy đủ hồ sơ giám sát sản xuất và làm vệ sinh. Thời gian lưu trữ hồ sơ\r\nbảo đảm ít nhất 01 năm sau khi hết hạn sử dụng của sản phẩm.
\r\n\r\n4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
\r\n\r\n4.1. Chứng nhận hợp quy
\r\n\r\n4.1.1. Cơ sở phải thực\r\nhiện chứng nhận hợp quy điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định tại\r\nThông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp\r\nquy thuộc lĩnh vực quản lý và các quy định hiện hành.
\r\n\r\n4.1.2. Phương thức đánh giá, chứng nhận\r\ncơ sở hợp quy thực hiện theo quy định tại Mục đ, Khoản 1, Điều 5 Thông tư số\r\n83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n4.2. Công bố hợp quy
\r\n\r\n4.2.1. Cơ sở được chứng nhận hợp quy\r\nphải thực hiện công bố hợp quy và gửi hồ sơ công bố hợp quy cho Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh.
\r\n\r\n4.2.2. Việc\r\ncông bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số\r\n83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn\r\nvà các quy định hiện hành.
\r\n\r\n4.3. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\n4.3.1. Chủ cơ sở được quy định tại Mục\r\n1.2. có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n4.3.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn giao Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức phổ biến,\r\nhướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n4.3.3. Trong trường hợp các quy định tại\r\nQuy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định\r\nvăn bản mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn ký ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN02-18:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN02-18:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN02-18:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN02-18:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN02 18:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN02-18:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-18:2012/BNNPTNT về cơ sở sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm – điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-18:2012/BNNPTNT về cơ sở sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm – điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN02-18:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-09 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |