QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nCƠ SỞ SẢN XUẤT THỦY SẢN\r\nKHÔ -
\r\n\r\nĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM\r\nAN TOÀN THỰC PHẨM
\r\n\r\nNational technical regulation on
\r\n\r\nDried\r\nfish processing establishments - Conditions for food safety
\r\n\r\nHÀ NỘI – 2012
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 02 - 17:\r\n2012/BNNPTNT do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản soát xét và\r\nbiên soạn thay thế QCVN 02 - 05: 2009/BNNPTNT; Vụ KHCN&MT - Bộ NN&PTNT\r\ntrình duyệt và được ban hành theo Thông tư số: 02 /2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng\r\n01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này\r\nquy định các\r\nđiều kiện bảo đảm an\r\ntoàn thực\r\nphẩm đối với cơ\r\nsở sản\r\nxuất\r\nthuỷ sản khô dùng làm thực phẩm.
\r\n\r\n1.2. Ðối\r\ntượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này\r\náp dụng đối với các cơ sở sản xuất thuỷ sản khô dùng làm thực phẩm có đăng ký\r\nkinh doanh (sau đây gọi tắt là cơ sở) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong quy\r\nchuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Cơ\r\nsở sản xuất thủy sản khô là nơi diễn ra các công đoạn sản xuất để tạo ra ít\r\nnhất một trong các dạng sản phẩm sau: thủy sản khô, thủy sản khô tẩm gia vị,\r\nthủy sản khô hun khói, thủy sản khô tẩm gia vị ăn liền và thủy sản khô ăn liền từ\r\nnguyên liệu thủy sản ban đầu hoặc từ bán thành phẩm đến thành phẩm.
\r\n\r\n1.3.2. Khu\r\nvực ướt là khu vực tiếp nhận, phân loại, xử lý và chế biến có sử dụng nước\r\nhoặc nước đá.
\r\n\r\n1.3.3. Khu\r\nvực khô là khu vực sản xuất không sử dụng nước hoặc nước đá bao gồm: phơi;\r\nsấy; hun khói; cán ép và bao gói;\r\nphân loại, phân cỡ bán thành phẩm khô; bảo quản sản phẩm.
\r\n\r\n1.3.4. Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất\r\nthủy sản khô là các cơ sở có đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ\r\nkinh doanh.
\r\n\r\n2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CƠ SỞ\r\nSẢN XUẤT THỦY SẢN KHÔ QUY MÔ DOANH NGHIỆP
\r\n\r\nCơ sở sản\r\nxuất thuỷ sản khô phải tuân thủ những quy định chung đối với cơ sở chế biến\r\nthuỷ sản về: địa điểm (Mục 2.1.1), yêu cầu về bố trí thiết kế (Mục 2.1.3), kết\r\ncấu nhà xưởng khu vực sản xuất (Mục 2.1.4), thiết bị và dụng cụ (Mục 2.1.5), hệ\r\nthống xử lý chất thải (Mục 2.1.10), quản lý chất lượng và ATVSTP (Mục 2.4), nhà\r\nvệ sinh (Mục 2.1.11.4), phương tiện làm vệ sinh và khử trùng (Mục 2.1.11), vệ\r\nsinh và khử trùng (Mục 2.1.12.4) và công nhân chế biến (Mục 2.1.14) của QCVN 02\r\n-01:2009/BNNPTNT về Cơ sở chế biến thủy sản – Điều kiện\r\nchung đảm bảo an toàn thực phẩm; Cơ sở sản xuất thủy sản khô ăn liền còn phải\r\ntuân thủ quy định tại Mục 2.1 Quy định đối với cơ sở chế biến thủy sản ăn\r\nliền của QCVN 02-03:2009/BNNPTNT; ngoài ra phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\n2.1. Nhà xưởng
\r\n\r\n2.1.1. Nhà\r\nxưởng của cơ sở sản xuất thuỷ sản khô phải có 2 khu vực cách biệt nhau là khu\r\nvực ướt và khu vực khô.
\r\n\r\n2.1.2. Khu\r\nvực ướt
\r\n\r\na) Khu ướp\r\nmuối
\r\n\r\nKhu ướp muối\r\nphải đủ rộng, thoáng; nền và tường được làm bằng vật liệu không thấm nước, có\r\nđộ nghiêng hợp lý, dễ thoát nước, dễ làm vệ sinh; trần và tường có khả năng\r\nngăn chặn được bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại xâm nhập.
\r\n\r\nb) Khu xử lý\r\nnhiệt
\r\n\r\nKhu vực xử lý\r\nnhiệt (luộc, chần, hấp, nướng sấy,...) phải được thiết kế đảm bảo thông thoáng,\r\nthoát nhiệt, thoát ẩm và thoát mùi nhanh; nền, trần và tường không thấm nước dễ\r\nlàm vệ sinh và khử trùng.
\r\n\r\n2.1.3. Khu\r\nvực khô
\r\n\r\na) Khu vực\r\ntrung gian xử lý bán thành phẩm
\r\n\r\n- Có mặt bằng\r\nđủ rộng, thoáng; có tường bao và mái che chắc chắn; có hệ thống làm khô để xử\r\nlý sản phẩm khi cần thiết.
\r\n\r\n- Có hệ thống\r\nthông gió tốt để loại trừ được hơi nóng, hơi nước và khí thải.
\r\n\r\nb) Khu vực\r\nphơi và sân phơi
\r\n\r\n- Có mặt bằng\r\nđủ rộng, có tường bao, thoáng gió, không đọng nước, cách xa đường giao thông,\r\nkhông bị ảnh hưởng bởi bụi khói, khí thải hoặc nguồn ô nhiễm khác.
\r\n\r\n- Mặt sân\r\nphơi phải được làm bằng vật liệu bền, cứng, có độ nghiêng hợp lý để dễ thoát\r\nnước, dễ làm vệ sinh.
\r\n\r\n2.2. Thiết\r\nbị, dụng cụ
\r\n\r\n2.2.1. Thiết\r\nbị, dụng cụ tại khu vực ướt
\r\n\r\nThiết bị,\r\ndụng cụ để ướp muối, tẩm gia vị sản phẩm, xử lý nhiệt phải làm bằng vật liệu\r\nbền, không độc, được phép dùng trong thực phẩm, có kết cấu dễ làm vệ sinh và\r\nkhử trùng.
\r\n\r\n2.2.2. Thiết\r\nbị, dụng cụ tại khu vực khô
\r\n\r\na) Giàn phơi\r\nphải có cấu trúc chắc chắn; bề mặt tiếp xúc với sản phẩm được làm bằng vật liệu\r\nkhông gây độc; đảm bảo thoáng, thoát ẩm nhanh, dễ làm vệ sinh. Được phép dùng\r\ncác loại vật liệu như: tre, gỗ, lưới nilon để làm giàn phơi. Giàn phơi phải đặt\r\ncách mặt sân ít nhất 0,5 m. Giàn phơi phải được lưu giữ sạch, khi không sử dụng\r\nphải được bảo quản ở nơi khô ráo hợp vệ sinh.
\r\n\r\nb) Các loại\r\nmáy móc phục vụ sản xuất (máy cán, máy ép, máy sấy…) phải được vệ sinh sạch\r\nngay sau mỗi ca sản xuất và được bảo trì định kỳ.
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu\r\nvề nguyên liệu
\r\n\r\n2.3.1.\r\nNguyên\r\nliệu để sản xuất thủy sản khô phải đảm bảo ATTP (bao gồm nguyên liệu nông sản -\r\nnếu có), có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng;
\r\n\r\n2.3.2.\r\nPhụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến.
\r\n\r\na)\r\nChỉ sử dụng chất phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến trong danh mục được\r\nphép sử dụng cho thực phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
b)\r\nPhụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến phải rõ nguồn gốc, còn nguyên vẹn nhãn\r\nmác, còn hạn sử dụng. Kho bảo quản phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến phải\r\nkhô, thoáng, ngăn được động vật gây hại và không được bảo quản chung với hóa\r\nchất tẩy rửa, khử trùng, hóa chất độc hại.
\r\n\r\n2.4.\r\nVệ sinh cá nhân
\r\n\r\n2.4.1. Công\r\nnhân phải tuân thủ những qui định tại Mục 2.1.14 của QCVN 02-01: 2009/BNNPTNT.
\r\n\r\n2.4.2. Chủ cơ\r\nsở và công nhân tiếp xúc trực tiếp sản phẩm phải được tập huấn kiến thức an\r\ntoàn thực phẩm và có giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ\r\nsinh thực phẩm.
\r\n\r\n2.5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và\r\nvận chuyển
\r\n\r\n2.5.1. Bao\r\ngói, ghi nhãn
\r\n\r\na) Việc bao\r\ngói thuỷ sản khô phải được tiến hành ở khu vực khô ráo, thoáng, hợp vệ sinh.
\r\n\r\nb) Vật liệu\r\nbao gói thuỷ sản khô phải được bảo quản ở nơi riêng biệt, kín, khô ráo, chống\r\nđược sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
\r\n\r\nc) Vật liệu\r\nbao gói thuỷ sản khô phải có độ bền chắc, có bề mặt nhẵn, không thấm nước phù\r\nhợp với từng loại sản phẩm.
\r\n\r\nd) Vật liệu\r\nbao gói thuỷ sản khô không được ảnh hưởng đến đặc tính cảm quan, không gây độc\r\nhại và không là nguồn gây nhiễm cho sản phẩm.
\r\n\r\ne) Việc ghi nhãn sản phẩm\r\nphải theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ\r\nvà các quy định hiện hành.
\r\n\r\n2.5.2. Bảo\r\nquản và vận chuyển
\r\n\r\na) Sản phẩm\r\nthuỷ sản khô phải được bảo quản và vận chuyển trong điều kiện hợp vệ sinh. Việc\r\nbảo quản và vận chuyển sản phẩm thuỷ sản khô cùng với loại sản phẩm khác (nếu\r\ncó) không được gây ảnh hưởng đến chất lượng ATTP. Phương tiện vận chuyển phải\r\nsạch, bề mặt phương tiện tiếp xúc sản phẩm phải khô, hợp vệ sinh.
\r\n\r\nb) Kho bảo quản thuỷ sản khô phải\r\nsạch, thoáng mát; có đủ giá, bục để kê xếp sản phẩm, ngăn chặn được côn trùng\r\nvà động vật gây hại xâm nhập. Nhiệt độ kho bảo quản phù hợp với từng loại sản\r\nphẩm.
\r\n\r\n2.6. Quản lý\r\nchất lượng và an toàn thực phẩm
\r\n\r\n2.6.1.\r\nCơ sở phải xây dựng và áp dụng Chương trình\r\nquản lý chất lượng theo quy định nêu tại QCVN 02 - 02: 2009/BNNPTNT Cơ\r\nsở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuỷ sản – Chương trình đảm bảo chất lượng và\r\nan toàn thực phẩm theo nguyên tắc HACCP.
\r\n\r\n2.6.2.\r\nCơ sở phải xây dựng thủ tục truy xuất\r\nvà thu hồi sản phẩm theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNNPTNT – Quy\r\nđịnh về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng, an\r\ntoàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n2.6.3. Nhân sự\r\nkiểm soát chất lượng
\r\n\r\na) Cơ sở phải có tối thiểu 3 nhân viên thực\r\nhiện kiểm soát chất lượng, ATTP trong quá trình sản xuất, được đào tạo về\r\nChương trình Quản lý chất lượng theo HACCP và thường xuyên cập nhật kiến thức\r\nvề an toàn thực phẩm.
\r\n\r\nb) Người phụ\r\ntrách và các nhân viên kiểm soát chất lượng phải có biết về công nghệ chế biến,\r\nkiểm soát chất lượng và đánh giá chất lượng sản phẩm thủy sản.
\r\n\r\n3. QUY ĐỊNH\r\nKỸ THUẬT ĐỐI VỚI CƠ SỞ NHỎ LẺ SẢN XUẤT THỦY SẢN KHÔ
\r\n\r\n3.1.\r\nĐịa điểm
\r\n\r\nKhu vực sản xuất phải được bố trí tách biệt với khu\r\nsinh hoạt của gia đình, khu vực chăn nuôi gia súc, gia cầm; không bị ảnh hưởng\r\nbởi các tác nhân lây nhiễm từ môi trường xung quanh, không bị ngập nước, đọng\r\nnước.
\r\n\r\n3.2. Bố trí,\r\nkết cấu khu vực sản xuất
\r\n\r\nKhu vực sản\r\nxuất phải được bố trí phù hợp với quy trình chế biến, bảo đảm vệ sinh, hạn chế\r\nsự lây nhiễm, thuận lợi cho hoạt động sản xuất và làm vệ sinh. Phải có sự ngăn\r\ncách giữa khu vực ướt và khô. Kết cấu nhà xưởng phải thoả mãn được các yêu cầu\r\nsau :
\r\n\r\n3.2.1. Khu\r\nvực ướt
\r\n\r\na) Mái che hoặc\r\ntrần nhà phải chắc chắn, ngăn được nước mưa, bụi bẩn từ phía trên rơi xuống và có kết cấu dễ làm vệ sinh.
\r\n\r\nb)\r\nBề\r\nmặt tường hoặc vách ngăn được làm bằng vật liệu phù hợp, không thấm nước, có khả\r\nnăng ngăn chặn được động vật gây hại, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
\r\n\r\nc)\r\nNền khu vực sản xuất có kết cấu phù hợp, không thấm nước, không đọng nước,\r\nkhông trơn và có rãnh thoát nước tốt.
\r\n\r\nd)\r\nKhu vực xử lý nhiệt (luộc, chần, hấp, nướng, sấy,...) phải bảo đảm tách biệt,\r\nthông thoáng, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
\r\n\r\n3.2.2. Khu\r\nvực khô
\r\n\r\na) Thoáng, có\r\nmái che chắc chắn.
\r\n\r\nb) Khu vực\r\nphơi và sân phơi: thoáng gió; không đọng nước; cách đường giao thông, không bị\r\nảnh hưởng bởi bụi, khí thải hoặc nguồn ô nhiễm khác.
\r\n\r\nc) Nền sân phơi được thiết kế\r\nphù hợp, không đọng nước.
\r\n\r\nd) Khu vực xử\r\nlý thuỷ sản ăn liền phải được bố trí riêng biệt với khu vực khác và chỉ được sử\r\ndụng cho mục đích này.
\r\n\r\n3.2.3. Nơi\r\nchứa phế thải (nếu có) phải kín, cách biệt với khu vực sản xuất và dễ làm vệ\r\nsinh, khử trùng.
\r\n\r\n3.2.4. Có nhà\r\nvệ sinh đủ nước, được trang bị thùng rác có nắp đậy kín, giấy chuyên dụng và xà\r\nphòng rửa tay, dụng cụ làm khô tay phù hợp; cửa nhà vệ sinh không mở trực tiếp\r\nvào khu sản xuất.
\r\n\r\n3.2.5. Có\r\nphòng thay bảo hộ lao động phù hợp.
\r\n\r\n3.2.6. Có vòi\r\nnước rửa tay, xà phòng rửa tay, dụng cụ làm khô tay phù hợp được bố trí ở vị\r\ntrí thích hợp cho công nhân rửa tay trước khi tham gia sản xuất và sau khi đi\r\nvệ sinh.
\r\n\r\n3.2.7. Khu vực\r\nchứa bao bì, vật liệu bao gói sản phẩm phải sạch, khô ráo, thông thoáng.
\r\n\r\n3.3. Nước,\r\nnước đá và hệ thống cấp, thoát nước
\r\n\r\n3.3.1. Cơ sở phải có nguồn nước đáp ứng quy định tại\r\nQuy chuẩn quốc gia QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống và bảo đảm có đủ nước theo yêu cầu sản xuất.
\r\n\r\n3.3.2. Nước đá sử dụng trong cơ sở phải được sản xuất từ nguồn nước\r\nđáp ứng quy định tại Quy chuẩn quốc gia QCVN 01:2009/BYT về chất lượng\r\nnước ăn uống và được sản xuất hợp vệ sinh.
\r\n\r\n3.3.3. Các bể chứa,\r\nđường ống dẫn nước không được rò rỉ, làm bằng vật liệu không độc hại, bể chứa\r\ndễ làm vệ sinh và phải có nắp đậy kín.
\r\n\r\n3.3.4. Các\r\nrãnh thoát nước thải phải có cấu trúc thích hợp, dễ làm vệ sinh và khử trùng,\r\nkhông gây đọng nước.
\r\n\r\n3.4. Hệ thống\r\nchiếu sáng
\r\n\r\nSử dụng ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo với cường độ đủ để thực hiện các\r\nhoạt động sản xuất kinh doanh.
\r\n\r\n3.5. Thiết\r\nbị, dụng cụ
\r\n\r\n3.5.1. Thiết\r\nbị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải được làm bằng vật liệu phù\r\nhợp, không độc, không gỉ sét, không làm ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Bề\r\nmặt thiết bị, dụng cụ phải dễ làm vệ sinh và khử trùng.
\r\n\r\n3.5.2. Thiết\r\nbị và dụng cụ dùng trong xử lý, chế biến thủy sản khô ăn liền phải được dùng\r\nriêng cho mục đích này và được bảo quản riêng biệt.
\r\n\r\n3.5.3. Thiết bị xay, dụng cụ bảo quản\r\nnước đá được làm bằng vật liệu bền, không gỉ sét, không thấm nước, không gây\r\nđộc cho sản phẩm, có kết cấu thích hợp, dễ làm vệ sinh.
\r\n\r\n3.5.4.\r\nGiàn phơi phải có kết cấu chắc chắn, bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm\r\nđược làm\r\nbằng\r\nvật liệu không độc, thoáng, thoát ẩm nhanh và dễ làm vệ sinh. Được phép dùng\r\ncác loại vật liệu như: tre, gỗ, lưới nilon để làm giàn phơi. Giàn phơi phải đặt\r\ncách mặt sân ít nhất 0,5m.
\r\n\r\n3.6. Yêu cầu\r\nvề nguyên liệu
\r\n\r\n3.6.1.\r\nNguyên\r\nliệu để sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm phải có chất lượng phù hợp (bao gồm\r\nnguyên liệu nông sản), có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng;
\r\n\r\n3.6.2.\r\nPhụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến.
\r\n\r\na)\r\nChỉ sử dụng chất phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến trong danh mục được\r\nphép sử dụng cho thực phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
\r\n\r\nb)\r\nPhụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến phải rõ nguồn gốc, còn nguyên vẹn nhãn\r\nmác, còn hạn sử dụng; được bảo quản trong dụng cụ chứa đựng phù hợp tại nơi\r\nkhô, thoáng, ngăn được động vật gây hại và không được bảo quản chung với hóa\r\nchất tẩy rửa, khử trùng, hóa chất độc hại.
\r\n\r\n3.7. Chất tẩy\r\nrửa, khử trùng và tiêu diệt động vật gây hại
\r\n\r\n3.7.1. Chỉ sử\r\ndụng các chất nằm trong danh mục được phép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế,\r\nrõ nguồn gốc, còn nguyên vẹn nhãn mác, còn hạn sử dụng, được chứa trong dụng cụ\r\nthích hợp, và được bảo quản riêng biệt theo mục đích sử dụng.
\r\n\r\n3.7.2. Chất tẩy\r\nrửa và khử trùng phải phù hợp với mục đích sử dụng.
\r\n\r\n3.7.3. Cơ sở phải có\r\nbiện pháp ngăn ngừa và tiêu diệt côn trùng, động vật gây hại trong khu vực sản\r\nxuất. Việc sử dụng, bảo quản hoá chất để diệt côn trùng và động vật gây hại\r\nphải đảm bảo an toàn cho người và đảm bảo không gây nhiễm vào sản phẩm.
\r\n\r\n3.8. Yêu cầu về vệ\r\nsinh
\r\n\r\n3.8.1. Vệ sinh cơ sở sản xuất:
\r\n\r\na) Khu vực sản xuất và khu vực nhà vệ\r\nsinh của cơ sở phải được làm vệ sinh định kỳ, thu gom chất thải thường xuyên, bảo\r\nđảm sạch.
\r\n\r\nb) Các rãnh, hố ga thoát nước thải phải\r\nđược làm vệ sinh thường xuyên tránh tạo mùi hôi.
\r\n\r\n3.8.2. Vệ sinh thiết bị, dụng cụ sản\r\nxuất, chứa đựng:
\r\n\r\na) Các thiết bị, dụng cụ sản xuất, dụng\r\ncụ chứa đựng có bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải được duy trì trong\r\nđiều kiện hợp vệ sinh; được rửa sạch trước và sau khi sử dụng; khi cần thiết phải\r\ntiến hành khử trùng hoặc phơi nắng.
\r\n\r\nb) Thiết bị, dụng cụ sau khi đã làm vệ\r\nsinh, khử trùng phải được bảo quản nơi khô ráo.
\r\n\r\nc) Có dụng cụ làm vệ sinh đầy đủ và\r\nphù hợp.
\r\n\r\n3.8.3. Vệ sinh cá nhân:
\r\n\r\na) Công nhân trực tiếp sản xuất phải\r\nđược trang bị đầy đủ bảo hộ lao động phù hợp với công đoạn sản xuất.
\r\n\r\nb) Trước và sau khi tiếp xúc với sản\r\nphẩm, sau khi đi vệ sinh, công nhân phải rửa sạch tay bằng xà phòng và làm khô\r\ntay bằng dụng cụ làm khô tay phù hợp.
\r\n\r\nc)\r\nCông nhân khi tham gia quá trình sản xuất phải bảo đảm vệ sinh cá nhân, không\r\nmắc các bệnh truyền nhiễm. Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất phải có\r\ngiấy chứng nhận đủ sức khỏe do y tế cấp huyện trở lên cấp (tối thiểu 01\r\nlần/năm).
\r\n\r\nd)\r\nChủ cơ sở và công nhân tiếp xúc trực tiếp sản phẩm phải được tập huấn kiến thức\r\nan toàn thực phẩm và có giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ\r\nsinh thực phẩm.
\r\n\r\n3.9. Bao gói,\r\nghi nhãn, bảo quản sản phẩm
\r\n\r\n3.9.1. Khu\r\nvực chứa sản phẩm và bao gói phải được bố trí ở vị trí khô ráo thoáng, sạch và\r\ncách biệt với khu chế biến.
\r\n\r\n3.9.2. Thủy\r\nsản ăn liền phải được bao gói tại khu vực chỉ dành riêng cho mục đích này. Thủy\r\nsản ăn liền đã bao gói kín được phép đóng vào thùng cùng khu vực bao gói với\r\ncác sản phẩm khác.
\r\n\r\n3.9.3. Vật liệu\r\nbao gói phải phù hợp, không gây độc và nhiễm bẩn cho sản phẩm.
\r\n\r\n3.9.4. Việc ghi nhãn sản phẩm phải\r\ntheo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ và\r\ncác quy định hiện hành.
\r\n\r\n3.9.5.\r\nSản phẩm phải được bảo quản tại khu vực riêng tách biệt khu sản xuất, thoáng\r\nmát, hợp vệ sinh.
\r\n\r\n3.9.6. Nhiệt\r\nđộ bảo quản phải thích hợp cho từng loại sản phẩm. Thủy sản khô ăn liền không\r\nđược bảo quản trong điều kiện có nguy cơ bị nhiễm bẩn từ các sản phẩm khác.
\r\n\r\n3.10.\r\nQuản lý chất lượng an toàn thực phẩm
\r\n\r\n3.10.1.\r\nCơ\r\nsở phải phân công người theo dõi về quản lý chất lượng.
\r\n\r\n3.10.2.\r\nCơ sở phải thiết lập và thực hiện ghi chép hồ sơ giám sát sản xuất, tối thiểu\r\nphải có các nội dung sau:
\r\n\r\na)\r\nNguồn gốc, khối lượng, chất lượng nguyên liệu (bao gồm nguyên liệu thủy sản,\r\nnông sản, muối, phụ gia,…) nhập vào.
\r\n\r\nb)\r\nKhối lượng thành phẩm sản xuất trong ngày
\r\n\r\nc)\r\nKhối lượng, chủng loại thành phẩm phân phối
\r\n\r\n3.10.3.\r\nCơ\r\nsở phải có quy định về chế độ, tần suất làm vệ sinh và giám sát sản xuất.
\r\n\r\n3.10.4. Khu vực sản\r\nxuất, trang thiết bị dụng cụ sản xuất luôn được duy trì trong điều kiện hợp vệ\r\nsinh.
\r\n\r\n3.10.5. Lưu trữ đầy\r\nđủ hồ sơ giám sát sản xuất và làm vệ sinh. Thời gian lưu trữ hồ sơ bảo đảm ít\r\nnhất 01 năm sau khi hết hạn sử dụng của sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Chứng\r\nnhận hợp quy
\r\n\r\n4.1.1. Cơ sở phải\r\nthực hiện chứng nhận hợp quy điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định\r\ntại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp\r\nquy thuộc lĩnh vực quản lý và các quy định hiện hành.
\r\n\r\n4.1.2. Phương thức đánh giá, chứng\r\nnhận cơ sở hợp quy thực hiện theo quy định tại Mục đ, Khoản 1, Điều 5 Thông tư\r\nsố 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn và\r\ncác quy định hiện hành.
\r\n\r\n4.2. Công bố hợp quy
\r\n\r\n4.2.1. Cơ sở được chứng nhận hợp quy\r\nphải thực hiện công bố hợp quy và gửi hồ sơ công bố hợp quy cho Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn địa phương.
\r\n\r\n4.2.2. Việc\r\ncông bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số\r\n83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn\r\nvà các quy định hiện hành.
\r\n\r\n4.3. Tổ chức thực\r\nhiện
\r\n\r\n4.3.1. Chủ cơ sở được quy định tại Mục\r\n1.2. có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n4.3.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn giao Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức phổ\r\nbiến, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n4.3.3. Trong trường hợp các quy định\r\ntại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy\r\nđịnh văn bản mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn ký ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN02-17:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN02-17:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN02-17:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN02-17:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN02 17:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN02-17:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-17:2012/BNNPTNT về cơ sở sản xuất thủy sản khô – điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-17:2012/BNNPTNT về cơ sở sản xuất thủy sản khô – điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN02-17:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-09 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |