\r\n\r\n
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ\r\nTÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG CÀ RỐT
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non Testing\r\nfor Distinctness, Uniformity and Stability of Carrot Varieties
\r\n\r\nLời nói\r\nđầu
\r\n\r\nQCVN 01-97:2012/BNNPTNT\r\nđược chuyển đổi từ 10TCN 1011:2006 theo quy định tại\r\nkhoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
\r\n\r\nQCVN\r\n01-97:2012/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở TG/49/8 ngày\r\n28 tháng 03\r\nnăm 2010 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\nQCVN\r\n01-97:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo\r\nkiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt\r\nbiên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24\r\n/2012/TT-BNNPTNT, ngày 19 tháng 6 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN\r\nKỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG CÀ RỐT
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non Testing\r\nfor Distinctness, Uniformity and\r\nStability of Carrot Varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu\r\nquản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống cà rốt mới thuộc loài Daucus carota L.
\r\n\r\n1.2.\r\nĐối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo\r\nnghiệm DUS giống cà rốt mới.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký\r\nkhảo nghiệm;
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm,\r\ncó nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm;
\r\n\r\n1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính\r\ntrạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm\r\nquyền công nhận;
\r\n\r\n1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít\r\nbị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một\r\ncách chính xác;
\r\n\r\n1.3.1.5. Cây khác dạng: Là cây khác biệt\r\nrõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử\r\ndụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.2.1. UPOV: International\r\nUnion for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ\r\ngiống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác\r\nbiệt, tính đồng nhất, tính ổn\r\nđịnh).
\r\n\r\n1.3.2.3.\r\nQL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).
\r\n\r\n1.3.2.5. PQ: Pseudo-Qualitative\r\ncharacteristic (Tính trạng giả chất lượng)
\r\n\r\n1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of\r\nplants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm\r\ncây).
\r\n\r\n1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts\r\nof plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
\r\n\r\n1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group\r\nof plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một\r\nnhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants\r\nor parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
\r\n\r\n1.3.2.10. COYD: Combined\r\nOver Years Distinctness (Tính khác biệt kết hợp qua các năm)
\r\n\r\n1.4. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4.1.\r\nTG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity\r\nand Stability and the development of harmonized descriptions of new varieties\r\nof plant (Hướng dẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính\r\nổn định và phát triển sự hài hoà trong mô tả giống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.4.2.\r\nTGP/9: Examinning Distinctness (Kiểm tra tính khác biệt).
\r\n\r\n1.4.3.\r\nTGP/10: Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng nhất).
\r\n\r\n1.4.4. TGP/11: Examinning Stability (Kiểm tra\r\ntính ổn định).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất, tính ổn định của giống cà rốt được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm.
\r\n\r\nTính trạng chính: Từ Tính trạng 1 đến Tính trạng 29 luôn được đánh\r\ngiá trong khảo nghiệm DUS giống cà rốt.
\r\n\r\nTính trạng bổ sung Tính trạng 30, Tính trạng\r\n31: được sử dụng khi giống khảo nghiệm không khác biệt với giống tương tự về\r\ncác tính trạng chính.
\r\n\r\nBảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống cà rốt
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n số \r\n | \r\n |
\r\n 1. \r\n(+) \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bộ lá:\r\n Chiều rộng cụm gốc lá \r\nFoliage:\r\n Width of crown \r\n | \r\n \r\n Hẹp - narrow \r\nTrung bình - medium \r\nRộng - broad \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 2. \r\n(a) \r\nQN, VG \r\n | \r\n \r\n Lá:\r\n Thế lá \r\nLeaf:\r\n Attitude \r\n | \r\n \r\n Đứng - erect \r\nNửa đứng - semi-erect \r\nNgang -\r\n prostrate \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n |
\r\n 3.\r\n \r\n(*) \r\n(a) \r\nQN \r\nVG/MS \r\n | \r\n \r\n Lá:\r\n Chiều dài (cả cuống) \r\nLeaf:\r\n Length (including petioles) \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn - very short \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài -\r\n very long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 4.\r\n \r\n(*) \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá:\r\n Sự phân chia \r\nLeaf:\r\n Division \r\n | \r\n \r\n Mịn - fine \r\nTrung bình - medium \r\nThô -\r\n coarse \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 5.\r\n \r\n(*) \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá:\r\n Mức độ xanh \r\nLeaf:\r\n Intensity of green color \r\n | \r\n \r\n Nhạt - light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm -\r\n dark \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 6.\r\n \r\n(*) \r\n(a) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá:\r\n Sắc tố antoxian của cuống lá \r\nLeaf:\r\n anthocyanin coloration of petiole \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 7.\r\n \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG/MS \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Chiều dài \r\nRoot:\r\n Length \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn - very short \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài -\r\n very long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 8.\r\n \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG/MS \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Chiều rộng \r\nRoot:\r\n Width \r\n | \r\n \r\n Hẹp - narrow \r\nTrung bình - medium \r\nRộng -\r\n broad \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 9.\r\n \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG/MS \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Tỷ lê dài/rộng \r\nRoot:\r\n Ratio length/Width \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ - very small \r\nNhỏ - small \r\nTrung bình - medium \r\nLớn - large \r\nRất lớn -\r\n very large \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 10. \r\n \r\n(*) \r\n(+) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ: Hình\r\n dạng theo mặt cắt dọc \r\nRoot:\r\n Shape in longitudinal section \r\n | \r\n \r\n Tròn - circular \r\nTrứng ngược -\r\n obovate \r\nHình tam giác ngược - medium obtriangular \r\nTam giác ngược hẹp - narrow obtriangular \r\nTam giác ngược hẹp đến chữ nhật hẹp -\r\n narrow obtriangular to narrow oblong \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n 11. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Hình dạng vai \r\nRoot:\r\n Shape of shouder \r\n | \r\n \r\n Phẳng - flat \r\nPhẳng đến tròn - flat to rounded \r\nTròn - rounded \r\nTròn đến hình nón - rounded to conical \r\nHình\r\n nón - conical \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n\r\n 3 \r\n4 \r\n
| \r\n |
\r\n 12.\r\n \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Đỉnh khi phát triển đầy đủ \r\nRoot:\r\n Tip (When fully developed) \r\n | \r\n \r\n Không nhọn - blunt \r\nHơi nhọn - slightly pointed \r\nRất\r\n nhọn - strongly pointed \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |
\r\n 13. \r\n(*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Màu vỏ \r\nRoot:\r\n External color \r\n | \r\n \r\n Trắng - white \r\nVàng - yellow \r\nCam - orange \r\nHồng đỏ - pinkish red \r\nĐỏ - red \r\nĐỏ tía -\r\n purple \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n |
\r\n 14. \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Mức độ màu vỏ \r\nExcluding\r\n varieties with white external root color: Root: intensity of external color \r\n | \r\n \r\n Nhạt - light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm -\r\n dark \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 15. \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Sắc tố antoxian ở vai. \r\nRoot:\r\n Anthocyanin coloration of skin shouder \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 16. \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Phần màu xanh ở vai \r\nRoot:\r\n Extent of green color of skin of shouder \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất nhỏ - absent or very small \r\nNhỏ - small \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - large \r\nRất nhiều -\r\n very large \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 17. \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Sự gợn lên của vỏ \r\nRoot:\r\n Ridging of surface \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất ít - absent or very weak \r\nÍt -\r\n weak \r\nTrung\r\n bình - medium \r\nNhiều\r\n - strong \r\nRất\r\n nhiều - very strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 18. \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Đường kính của lõi so với đường kính củ \r\nRoot:\r\n Diameter of core relative to total diameter \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ - very small \r\nNhỏ - small \r\nTrung bình - medium \r\nTo - large \r\nRất to -\r\n very large \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 19.\r\n \r\n(*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Màu lõi \r\nRoot:\r\n Color of core \r\n | \r\n \r\n Trắng\r\n - white \r\nVàng - yellow \r\nCam - orange \r\nHồng đỏ - pinkish red \r\nĐỏ - red \r\nĐỏ tía -\r\n purple \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n |
\r\n 20. \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Mức độ màu lõi \r\nExcluding\r\n varieties with white core: Root: intensity of color of core \r\n | \r\n \r\n Nhạt - light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm -\r\n dark \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 21. \r\n(*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Màu của thịt củ \r\nRoot:\r\n color of cortex \r\n | \r\n \r\n Trắng - white \r\nVàng - yellow \r\nCam - orange \r\nHồng đỏ - pinkish red \r\nĐỏ - red \r\nĐỏ tía -\r\n purple \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n |
\r\n 22. \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Độ đậm của màu thịt củ \r\nExcluding\r\n varieties with white cortex: Root: intensity of color of cortex \r\n | \r\n \r\n Nhạt - light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm -\r\n dark \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 23. \r\nVG \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu của\r\n lõi so với màu của thịt củ \r\nRoot:\r\n color of core compared to color of cortex \r\n | \r\n \r\n Nhạt hơn - lighter \r\nNhư nhau - same \r\nĐậm hơn -\r\n darker \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |
\r\n 24. \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Phần màu xanh bên trong theo mặt cắt dọc \r\nRoot:\r\n Extent of green coloration of interior (in longitudial section) \r\n | \r\n \r\n Không có đến rất nhỏ - absent or very small \r\nNhỏ - small \r\nTrung bình - medium \r\nRộng - large \r\nRất\r\n rộng - very large \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 25. \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ: Phần\r\n trên mặt đất \r\nRoot:\r\n Protrusion above soil \r\n\r\n | \r\n \r\n Không có đến rất ít - absent or very small \r\nÍt - small \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - large \r\nRất\r\n nhiều - very large \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 26. \r\n(+) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Thời gian xuất hiện đỉnh tròn (chỉ với các giống\r\n có đỉnh củ không nhọn) \r\nRoot: Time of development of rounded tip (Varieties\r\n with blunt tip only) \r\n | \r\n \r\n Sớm - early \r\nTrung bình - medium \r\nMuộn -\r\n late \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n\r\n | \r\n |
\r\n 27. \r\n(+) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Thời gian hình thành màu của đỉnh củ \r\nRoot:\r\n Time of coloration of tip in longitudinal section \r\n | \r\n \r\n Rất sớm - very early \r\nSớm - early \r\nTrung bình - medium \r\nMuộn - late \r\nRất\r\n muộn - very late \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 28. \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây:\r\n Khả năng ra ngồng \r\nPlant:\r\n Tendency to bolting \r\n | \r\n \r\n Yếu -\r\n weak \r\nTrung\r\n bình - medium \r\nKhoẻ -\r\n strong \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 29. \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây:\r\n Chiều cao của cụm hoa sơ cấp ở thời kỳ hoa nở \r\nPlant:\r\n Height of primary umbel at time of its\r\n flowering \r\n | \r\n \r\n Thấp - short \r\nTrung bình - medium \r\nCao -\r\n tall \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n Tính trạng bổ sung \r\n | \r\n ||||
\r\n 30. \r\n(+) \r\n(c) \r\nQN \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Cây:\r\n Tỷ lệ cây bất dục đực \r\nPlants:\r\n Proportion of male sterile plants \r\n\r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất thấp - absent or very low \r\nTrung bình - intermediate \r\nCao - high \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 2 \r\n3 \r\n | \r\n |
\r\n 31. \r\n(+) \r\n(c) \r\nQL \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Cây:\r\n Dạng bất dục đực \r\nPlant:\r\n Type of male sterility \r\n\r\n | \r\n \r\n Bao phấn màu nâu - brown anther \r\nBao\r\n phấn hình cánh hoa - petaloid anther \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(*) Được sử dụng cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả\r\n giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi\r\n trường làm cho nó không biểu hiện được. \r\n(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ\r\n lục A. \r\n(a)\r\n Bộ lá và lá: Các quan sát trên bộ lá và lá phải được thực hiện tại thời điểm\r\n phát triển đầy đủ của lá \r\n(b)\r\n Rễ củ: Quan sát bộ rễ nên được thực hiện khi rễ phát triển đầy đủ. \r\n(c)\r\n Các quan sát phải được thực hiện khi cây ra hoa trong suốt chu kỳ phát triển\r\n thứ hai \r\n | \r\n ||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Yêu cầu vật liệu khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.1.\r\nKhối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu là: 20g/giống
\r\n\r\n3.1.1.2. Hạt giống gửi\r\nkhảo nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu về tỷ lệ nảy mầm, độ đúng giống, độ sạch\r\ntạp chất, sức khoẻ và ẩm độ. Các số liệu phải được chỉ\r\nrõ cho cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.1.3. Hạt giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ\r\nhình thức nào trừ khi cơ quan thẩm quyền cho phép hoặc yêu cầu. Trường hợp có\r\nxử lý phải cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình xử lý cho tổ chức, cá nhân\r\nkhảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2. Giống tương tự
\r\n\r\n3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo\r\nnghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác\r\nbiệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống\r\nđược chọn làm giống tương tự.
\r\n\r\n3.1.2.2. Hạt giống tương tự được lấy từ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần\r\nthiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp hạt giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất\r\nlượng hạt giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng hạt giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.
\r\n\r\n3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác\r\ngiống khảo nghiệm được phân thành nhóm dựa theo các tính trạng sau:
\r\n\r\n(1)\r\nLá: Chiều dài (bao gồm cả cuống) (Tính trạng 3)
\r\n\r\n(2)\r\nCủ: Chiều dài (Tính trạng 7)
\r\n\r\n(3)\r\nCủ: Chiều rộng (Tính trạng 8).
\r\n\r\n(4)\r\nCủ: Hình dạng theo mặt cắt dọc (Tính trạng 10).
\r\n\r\n(5)\r\nCủ: Đỉnh khi củ đã phát triển đầy đủ (Tính trạng 12).
\r\n\r\n(6)\r\nCủ: Màu vỏ (Tính trạng 13).
\r\n\r\n3.3.\r\nPhương pháp bố trí thí nghiệm
\r\n\r\n3.3.1\r\nThời gian khảo nghiệm: Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương\r\ntự.
\r\n\r\n3.3.2.\r\nĐiểm khảo nghiệm: Bố trí\r\ntại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được thì có thể thêm 1 điểm\r\nbổ sung.
\r\n\r\n3.3.3. \r\nBố trí thí nghiệm
\r\n\r\nThí\r\nnghiệm bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại 200 cây, số cây theo\r\ndõi 20 cây trên 1 lần nhắc lại.
\r\n\r\n3.3.4.\r\nCác biện pháp kỹ thuật khác
\r\n\r\nÁp\r\ndụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo\r\nnghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cà\r\nrốt hiện hành hoặc theo quy trình sản xuất đại trà.
\r\n\r\n3.4. Phương pháp đánh giá
\r\n\r\nCác đánh giá trên cây riêng biệt phải được tiến hành trên 20 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây đó, các đánh giá\r\nkhác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm (đối với\r\nmột lần nhắc).
\r\n\r\nPhương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính\r\nổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
\r\n\r\n3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
\r\n\r\nTính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng\r\nđặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
\r\n\r\nTính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được\r\ncoi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác\r\nnhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy\r\nđịnh tại Bảng 1.
\r\n\r\nTính trạng đánh giá theo phương pháp VS và\r\nMS:
\r\n\r\nĐối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa\r\ngiống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin\r\ncậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\nĐối với giống thụ phấn tự do, giống lai by, lai\r\nkép: Sự khác̠biệt giữa giống khảo̠nghiệm và giỉng đối chứng được đánh giá bằng\r\nphương pháp phân tích "Tính̠khác biệt kết hợp qua các năm" (COYD).
\r\n\r\nTính trạng đánh giá theo phương pháp MG:\r\nTùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS\r\nvà MS.
\r\n\r\n3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
\r\n\r\nPhương pháp chủ yếu đánh giá tính\r\nđồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số\r\ncây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\n- Đối với dòng bố mẹ, giống lai\r\nđơn: Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 2% ở mức xác suất\r\ntin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây thí nghiệm là 400 (2\r\nlần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 13.
\r\n\r\n- Đối với\r\ngiống thụ phấn tự do và các giống lai khác: Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ\r\ncây khác dạng tối đa là 2% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây thí nghiệm là 200 (1 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa\r\ncho phép là 7.
\r\n\r\n3.4.3. Đánh giá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được\r\ncoi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn\r\nđịnh bằng việc trồng thế hệ tiếp theo đối với giống thụ phấn tự do hoặc\r\ngieo hạt mới đối với giống lai, giống có tính ổn định khi những biểu hiện\r\ncủa các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở\r\nthế hệ trước đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền\r\nđối với giống cà rốt mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và\r\nLuật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng\r\ndẫn thi hành Luật.
\r\n\r\n4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận\r\ngiống cà rốt mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng\r\nngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.\r\nCục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu\r\ncầu quản lý khảo nghiệm DUS giống cà rốt, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2.\r\nTrong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy\r\nchuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy\r\nđịnh tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI\r\nMỘT SỐ TÍNH TRẠNG
\r\n\r\n1. Tính\r\ntrạng 1: Bộ lá: Chiều rộng cụm gốc lá
\r\n\r\nNhìn\r\nmột bên Nhìn từ trên xuống\r\n
\r\n\r\n2. Tính trạng 10: Củ: Hình dạng theo mặt cắt dọc
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
3. Tính\r\ntrạng 11: Hình dạng vai
\r\n\r\n\r\n\r\n
1.\r\nPhẳng 3.\r\nTròn 5. Hình nón
\r\n\r\n4. Tính trạng 16: Củ: Phần màu xanh ở vai
\r\n\r\nKhông có hoặc rất ít \r\n Ít Trung\r\nbình Nhiều Rất\r\nnhiều
\r\n\r\n5.\r\nTính trạng 26: Củ: Thời gian phát triển đỉnh\r\ntròn (chỉ với các giống có đỉnh củ không nhọn)
\r\n\r\n6. Tính\r\ntrạng 27: Củ: Thời gian hình thành màu của đỉnh củ
\r\n\r\nBa tuần trước ngày thành thục củ của giống: nhổ lên 1 phần củ để\r\nđánh giá hình dạng của đỉnh củ (Tính trạng 26)
\r\n\r\nCắt theo chiều dọc của thân củ: kiểm tra màu\r\nsắc của đỉnh củ (Tính trạng 27)
\r\n\r\n7. Tính\r\ntrạng 30: Cây: Tỷ lệ cây bất dục đực
\r\n\r\n8. Tính\r\ntrạng 31: Cây: Dạng bất dục đực
\r\n\r\nBao phấn màu nâu: bao phấn\r\nmới hình thành
\r\n\r\nBao\r\nphấn hình cánh hoa: bao phấn chuyển đổi vào trong cánh hoa với những hình dạng\r\nkhác nhau
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG\r\nKÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG CÀ RỐT
\r\n\r\n1. Loài:\r\nCà rốt – Daucus carota L.
\r\n\r\n2. Tên\r\ngiống:
\r\n\r\n3. Tên,\r\nđịa chỉ tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nTên :
\r\n\r\nĐịa chỉ :
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại: Fax: \r\nEmail:
\r\n\r\n4. Tên,\r\nđịa chỉ tác giả giống
\r\n\r\nTên :
\r\n\r\nĐịa chỉ :
\r\n\r\n5. Nguồn\r\ngốc giống, phương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1. Vật\r\nliệu
\r\n\r\n5.2.\r\nPhương pháp
\r\n\r\n- Giống lai
\r\n\r\n- Giống thụ phấn tự do
\r\n\r\n- Dòng bố mẹ
\r\n\r\n5.3 Thời\r\ngian và địa điểm chọn giống
\r\n\r\n6. Giống\r\nđã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\nNước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\nNước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n7.\r\nCác đặc điểm chính của giống
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Các tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng\r\n thái biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Lá:\r\n Chiều dài (cả cuống) \r\nLeaf:\r\n Length (including petioles) \r\n(Tính trạng 3) \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn - very short \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài -\r\n very long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n { } \r\n3 \r\n { } \r\n5 \r\n { } \r\n7 \r\n { } \r\n9 \r\n { } \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Lá:\r\n Mức độ xanh \r\nLeaf:\r\n Intensity of green color \r\n(Tính trạng 5) \r\n | \r\n \r\n Nhạt – light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm -\r\n dark \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n { } \r\n5 \r\n { } \r\n7 \r\n { } \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Chiều dài \r\nRoot:\r\n Length \r\n(Tính trạng7) \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn - very short \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài -\r\n very long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n { } \r\n3 \r\n { } \r\n5 \r\n { } \r\n7 \r\n { } \r\n9 \r\n { } \r\n | \r\n
\r\n 7.4 \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Chiều rộng \r\nRoot:\r\n Width \r\n(Tính trạng 8) \r\n | \r\n \r\n Hẹp - narrow \r\nTrung bình - medium \r\nRộng -\r\n broad \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n { } \r\n5 \r\n { } \r\n7 \r\n { } \r\n | \r\n
\r\n 7.5 \r\n | \r\n \r\n Củ: Hình\r\n dạng theo mặt cắt dọc \r\nRoot:\r\n Shape in longitudinal section \r\n(Tính trạng 10) \r\n | \r\n \r\n Tròn - circular \r\nTrứng ngược -\r\n obovate \r\nHình tam giác ngược - medium\r\n obtriangular \r\nTam giác ngược hẹp - narrow obtriangular \r\nTam giác ngược hẹp đến chữ nhật hẹp -\r\n narrow obtriangular to narrow oblong \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n { } \r\n2 \r\n { } \r\n3 \r\n { } \r\n
\r\n 6 \r\n { } \r\n | \r\n
\r\n 7.6 \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Hình dạng vai \r\nRoot:\r\n Shape of shouder \r\n(Tính trạng 11) \r\n | \r\n \r\n Phẳng - flat \r\nPhẳng đến tròn - flat to rounded \r\nTròn - rounded \r\nTròn đến hình nón - rounded to conical \r\nHình\r\n nón - conical \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n { } \r\n2 \r\n { } \r\n3 \r\n { } \r\n4 \r\n { } \r\n
| \r\n
\r\n 7.7 \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Đỉnh khi phát triển đầy đủ \r\nRoot:\r\n Tip (When fully developed) \r\n(Tính trạng 12) \r\n | \r\n \r\n Không nhọn - blunt \r\nHơi nhọn - slightly pointed \r\nRất\r\n nhọn - strongly pointed \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n { } \r\n2 \r\n { } \r\n3 \r\n { } \r\n | \r\n
\r\n 7.8 \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Màu vỏ \r\nRoot:\r\n External color \r\n(Tính trạng 13) \r\n | \r\n \r\n Trắng - white \r\nVàng - yellow \r\nCam - orange \r\nHồng đỏ - pinkish red \r\nĐỏ - red \r\nĐỏ tía -\r\n purple \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n { } \r\n2 \r\n { } \r\n3 \r\n { } \r\n4 \r\n { } \r\n5 \r\n { } \r\n6 \r\n { } \r\n | \r\n
\r\n 7.9 \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Mức độ màu vỏ \r\nExcluding\r\n varieties with white external root color: Root: intensity of external color \r\n(Tính trạng 14) \r\n | \r\n \r\n Nhạt - light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm -\r\n dark \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n { } \r\n5 \r\n { } \r\n7 \r\n { } \r\n | \r\n
\r\n 7.10 \r\n | \r\n \r\n Củ:\r\n Màu lõi \r\nRoot:\r\n Color of core \r\n(Tính trạng 19) \r\n | \r\n \r\n Trắng\r\n - white \r\nVàng - yellow \r\nCam - orange \r\nHồng đỏ - pinkish red \r\nĐỏ - red \r\nĐỏ tía -\r\n purple \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n { } \r\n2 \r\n { } \r\n3 \r\n { } \r\n4 \r\n { } \r\n5 \r\n { } \r\n6 \r\n { } \r\n | \r\n
\r\n 7.11 \r\n | \r\n \r\n Cây:\r\n Tỷ lệ cây bất dục đực \r\nPlants:\r\n Proportion of male sterile plants \r\n(Tính trạng 30) \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất thấp - absent or very low \r\nTrung bình - intermediate \r\nCao -\r\n high \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n { } \r\n
3 \r\n { } \r\n | \r\n
\r\n 7.12 \r\n | \r\n \r\n Cây:\r\n Dạng bất dục đực \r\nPlant:\r\n Type of male sterility \r\n(Tính trạng 31) \r\n | \r\n \r\n Bao phấn màu nâu - brown anther \r\nBao\r\n phấn hình cánh hoa - petaloid anther \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n { } \r\n
| \r\n
\r\n CHÚ\r\n THÍCH: Đánh dấu (+) điền số cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với\r\n trạng thái biểu hiện của giống \r\n | \r\n
8.\r\nCác giống tương tự và sự khác biệt so với giống đăng\r\nký khảo nghiệm
\r\n\r\nBảng\r\n3- Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tên\r\n giống tương tự \r\n | \r\n \r\n Những\r\n tính trạng khác biệt \r\n | \r\n \r\n Trạng\r\n thái biểu hiện \r\n | \r\n |
\r\n Giống\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9.\r\nCác thông tin bổ sung giúp cho việc phân biệt giống
\r\n\r\n9.1.\r\nChống chịu sâu bệnh
\r\n\r\n9.2.\r\nĐiều kiện đặc biệt
\r\n\r\n9.3.\r\nThông tin khác
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\n(Ký\r\n tên , đóng đấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-97:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-97:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-97:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-97:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 97:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-97:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-97:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà rốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-97:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà rốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-97:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-06-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |