QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG\r\nNHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG ỚT
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non\r\nTesting\r\nfor Distinctness, Uniformity and Stability of Sweet\r\npepper, Hot pepper, Paprika, Chilli Varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN\r\n01-96:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 690:2006 theo quy định tại khoản\r\n1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7\r\nNghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi\r\nhành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
\r\n\r\nQCVN\r\n01-96:2012/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở TG/76/8 ngày 05 tháng 04\r\nnăm 2010 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\nQCVN\r\n01-96:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống,\r\nsản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa\r\nhọc Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nban hành tại Thông tư số 24 /2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 6 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG ỚT
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation\r\n
\r\n\r\non Testing for Distinctness,\r\nUniformity and Stability of Sweet pepper, Hot pepper, Paprika, Chilli\r\nvarieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các tính trạng\r\nđặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt,\r\ntính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống ớt ngọt,\r\nớt cay, ớt tiêu và ớt cảnh thuộc loài Capsicum annuum L.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động\r\nliên quan đến khảo nghiệm DUS giống ớt mới.
\r\n\r\n1.3.\r\nGiải thích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1.\r\nGiải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1 Giống\r\nkhảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm;
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống tương\r\ntự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều\r\ntính trạng tương tự với giống khảo nghiệm;
\r\n\r\n1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản\r\nmô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận;
\r\n\r\n1.3.1.4. Tính trạng\r\nđặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi\r\nbởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;
\r\n\r\n1.3.1.5. Cây khác\r\ndạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều\r\ntính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.2.1. UPOV: International Union\r\nfor the protection of new varieties of plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống\r\ncây trồng mới ).
\r\n\r\n1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity,\r\nStability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
\r\n\r\n1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).
\r\n\r\n1.3.2.5. PQ: Pseudo - qualitative characteristic (Tính trạng\r\ngiả chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.6. MG: Single measurement\r\nof a group of plants or parts of plants (Đo\r\nđếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.7. MS: Measurement of a\r\nnumber of individual plants or parts of plants (Đo\r\nđếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
\r\n\r\n1.3.2.8. VG: Visual assessment\r\nby a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.9.\r\nVS: Visual assessment by observation of individual plants or\r\nparts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận\r\ncủa các cây mẫu).
\r\n\r\n1.3.2.10 COYD:\r\nCombined Over Years Distinctness (Tính khác biệt kết hợp qua các năm)
\r\n\r\n1.4. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4.1. QCVN 01-64:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật\r\nquốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng giống\r\nớt.
\r\n\r\n1.4.2. TG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and the development of harmonized\r\ndescriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn chung về khảo nghiệm tính\r\nkhác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và phát triển sự hài hoà trong mô tả\r\ngiống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.4.3. TGP/9: Examinning Distinctness (Kiểm tra tính\r\nkhác biệt).
\r\n\r\n1.4.4. TGP/10: Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng\r\nnhất).
\r\n\r\n1.4.5. TGP/11: Examinning\r\nStability (Kiểm tra tính ổn định).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất, tính ổn định của giống ớt được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng\r\nđiểm.
\r\n\r\nTính trạng chính: Từ Tính trạng 1 đến Tính trạng 47 luôn được\r\nđánh giá trong khảo nghiệm DUS giống ớt.
\r\n\r\nTính trạng bổ sung từ Tính trạng 48 đến\r\nTính trạng 53: được sử dụng khi giống khảo nghiệm không khác biệt với giống\r\ntương tự về các tính trạng chính.
\r\n\r\nBảng 1 –\r\nCác tính trạng đặc trưng của giống ớt
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n |
\r\n 1. \r\n(*) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây\r\n con: Sắc tố antoxian trên thân mầm \r\nSeedling:\r\n Anthocyanin coloration of hypocotyls \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 2. \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Cây: Dạng hình \r\nPlant: habit \r\n | \r\n \r\n Đứng - upright \r\nNửa đứng - semi-upright \r\nNằm ngang - prostrate \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 3. \r\n(+) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều dài thân\r\n \r\nPlant: Length of\r\n stem \r\n | \r\n \r\n Ngắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 4. \r\n(*) \r\n(+) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Sự co ngắn\r\n lóng (ở phần trên) \r\nPlant: shortened\r\n internode (in upper part) \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 5. \r\n(+) \r\nPQ \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cây: Số lóng giữa\r\n hoa đầu tiên với lóng co ngắn. \r\nChỉ với những giống\r\n có lóng co ngắn \r\nPlant: Number of internodes\r\n between the first flower and shortened internodes. \r\nvarieties with\r\n shortened interndes only. \r\n | \r\n \r\n Không có - non \r\nMột đến ba - one\r\n to three \r\nNhiều hơn ba - more\r\n than three \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |
\r\n 6. \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cây: chiều dài\r\n lóng. \r\nChỉ với những giống\r\n không có lóng co ngắn (trên nhánh chính) \r\nPlant: length of\r\n internode.\r\n \r\nVarieties without\r\n shortened internodes only (on primary side shoot) \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn - very\r\n short \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài - very\r\n long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 7. \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: sắc tố\r\n antoxian ở đốt \r\nPlant :\r\n anthocyanin coloration of nodes \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n\r\n | \r\n |
\r\n 8. \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Thân: mức độ sắc tố\r\n antoxian của đốt \r\nStem: intensity of\r\n anthocyanin coloration of nodes \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt - very\r\n weak \r\nNhạt - weak \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm - strong \r\nRất đậm - very\r\n strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 9. \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Thân: lông trên đốt \r\nStem: hairiness of\r\n nodes \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất ít - absent or very weak \r\nIt - weak \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - strong \r\nRất nhiều -\r\n very strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 10. \r\n(+) \r\nQN \r\nVG/MS \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều cao \r\nPlant : height \r\n | \r\n \r\n Rất thấp - very\r\n short \r\nThấp - short \r\nTrung bình - medium \r\nCao - tall \r\nRất cao - very\r\n tall \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 11.\r\n \r\nQN \r\nMS/VG \r\n | \r\n \r\n Lá:\r\n chiều dài của phiến lá \r\nLeaf: Length of\r\n blade \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn - very\r\n short \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài - very\r\n long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 12. \r\nQN \r\nMS/VG \r\n | \r\n \r\n Lá: Chiều rộng của\r\n phiến \r\nLeaf: Width of\r\n blade \r\n | \r\n \r\n Rất hẹp - very\r\n narrow \r\nHẹp - nerrow \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nRộn - broad \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 13. \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: mức độ màu xanh \r\nLeaf: Intensity of\r\n green color \r\n\r\n | \r\n \r\n Rất nhạt - very\r\n light \r\nNhạt - light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm - dark \r\nRất đậm - very\r\n dark \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 14. \r\n(+) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: hình dạng \r\nLeaf: shape \r\n | \r\n \r\n Mũi mác - lanceolate \r\nOvan - ovant \r\nElip rộng - broad\r\n eliptic \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |
\r\n 15. \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: mức độ lượn\r\n sóng của mép \r\nLeaf: undulation of\r\n margin \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít - absent or very weak \r\nÍt - weak \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - strong \r\nRất nhiều - very\r\n strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 16. \r\n(+) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: mức độ phồng \r\nLeaf: blistering \r\n | \r\n \r\n Rất ít - very\r\n weak \r\nÍt - weak \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - strong \r\nPhồng nhiều - verystrong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 17. \r\n(+) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: mặt cắt ngang \r\nLeaf: profile in\r\n cross section \r\n | \r\n \r\n Rất lõm - strongly\r\n concave \r\nHơi lõm - moderately\r\n concave \r\nPhẳng - flat \r\nHơi lồi - moderately\r\n convex \r\nRất lồi - strongly\r\n convex \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 18. \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: độ bóng \r\nLeaf: glossiness \r\n | \r\n \r\n Rất ít - very\r\n weak \r\nÍt - weak \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nBóng nhiều -\r\n strong \r\nRất nhiều - very\r\n strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 19. \r\n(*) \r\n(+) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cuống hoa: thế \r\nPeduncle: attitude \r\n | \r\n \r\n Thẳng - erect \r\nHơi cụp xuống - semi-drooping \r\nCụp xuống - drooping \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |
\r\n 20. \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa: sắc tố\r\n antoxian của bao phấn \r\nFlower: anthocyanin\r\n colaration in anther \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 21. \r\n(*) \r\nPQ \r\nVG \r\n(a) \r\n | \r\n \r\n Quả: Màu sắc \r\n(trước khi\r\n chín) \r\nFruit: color \r\n(before maturity) \r\n | \r\n \r\n Trắng xanh - greenish\r\n white \r\nVàng - yellow \r\nXanh - green \r\nTía - purple \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n |
\r\n 22. \r\nQN \r\nVG \r\n(a) \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ màu \r\n(trước khi chín) \r\nFruit: intensity of\r\n color \r\n(before maturity) \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt - very\r\n light \r\nNhạt - light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm - dark \r\nRất đậm - very\r\n dark \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 23.\r\n \r\nQL \r\nVG \r\n(a) \r\n | \r\n \r\n Quả: sắc tố\r\n antoxian \r\nFruit: anthocyanin\r\n coloration \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 24. \r\nPQ \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: Thế \r\nFruit: atttitude \r\n | \r\n \r\n Đứng - erect \r\nNgang - horizontal \r\nChúc xuống - drooping \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |
\r\n 25.\r\n \r\nQN \r\nVG/MS \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: Chiều dài \r\nFruit: length \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn - veryshort \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài - very\r\n long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 26. \r\nQN \r\nVG/MS \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: Đường kính \r\nFruit: diameter \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ - very\r\n narrow \r\nNhỏ - narrow \r\nTrung bình - medium \r\nLớn - broad \r\nRất lớn - very\r\n broad \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 27. \r\n(*) \r\nQN/MS \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: Tỷ lệ chiều\r\n dài/đường kính \r\nFruit: ratio\r\n length/dimeter \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ - very\r\n small \r\nNhỏ - small \r\nTrung bình - medium \r\nLớn - large \r\nRất lớn - very\r\n large \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 28. \r\n(*) \r\n(+) \r\nPQ \r\n(b) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Hình dạng mặt\r\n cắt dọc \r\nFruit: shape in\r\n longitudinal section \r\n | \r\n \r\n Dẹt - oblate \r\nTròn - circular \r\nTim - cordate \r\nVuông - square \r\nChữ nhật - rectangular \r\nHình thang - trapezoidal \r\nTam giác -moderately\r\n triangular \r\nTam giác hẹp -narrow\r\n triangular \r\nSừng bò - hornshaped \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 29.\r\n \r\nPQ \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: Hình dạng mặt\r\n cắt ngang \r\n(ở vị trí giá\r\n noãn) \r\nFruit: shape in\r\n cross section \r\n(at level of\r\n placenta) \r\n | \r\n \r\n Elip - eliptic \r\nCó góc cạnh - angular \r\nTròn - circular \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |
\r\n 30. \r\n(+) \r\nQN \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: sự gợn sóng\r\n của vỏ ở phần đế quả \r\nFruit: sinuation of\r\n pericarp at basal part \r\n | \r\n \r\n Không hoặc rất ít -\r\n absent or very weak \r\nÍt - weak \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - strong \r\nRất nhiều - very\r\n strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 31. \r\n(+) \r\nQN \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: sự gợn sóng của vỏ quả\r\n loại trừ phần đế quả \r\nFruit: sinuation of\r\n pericarp excluding basal part \r\n | \r\n \r\n Không hoặc rất ít -\r\n absent or very weak \r\nÍt - weak \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - strong \r\nRất nhiều - very\r\n strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 32.\r\n \r\n(*) \r\nQN \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: kết cấu bề mặt\r\n \r\nFruit: texture of\r\n surface \r\n | \r\n \r\n Nhẵn hoặc rất ít\r\n nhăn - smooth or very slightly wrinkled \r\nNhăn ít - slightly\r\n wrinkled \r\nNhăn nhiều - strongly\r\n wrinkled \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
3 \r\n | \r\n |
\r\n 33. \r\n(*) \r\nPQ \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: màu sắc \r\n(khi chín) \r\nFruit: color \r\n(at maturity) \r\n | \r\n \r\n Vàng - yellow \r\nDa cam -\r\n orange \r\nĐỏ - red \r\nNâu - brown \r\nXanh - green \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n |
\r\n 34. \r\nQN \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ màu khi\r\n chín \r\nFruit: Intensity of\r\n color at maturity \r\n | \r\n \r\n Nhạt - light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm - dark \r\n\r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n\r\n | \r\n |
\r\n 35. \r\nQN \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: độ bóng \r\nFruit: glossiness \r\n | \r\n \r\n Rất ít - very\r\n weak \r\nÍt - weak \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - strong \r\nRất nhiều - very\r\n strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 36. \r\n(*) \r\nQL \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: Phần lõm ở\r\n cuống \r\nFruit: stalk cavity \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 37. \r\nQN \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: Độ sâu của\r\n phần lõm ở cuống \r\nFruit: depth of\r\n stalk cavity \r\n | \r\n \r\n Rất nông - very\r\n shallow \r\nNông - shallow \r\nTrung bình - medidum \r\nSâu - deep \r\nRất sâu - very\r\n deep \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 38. \r\nPQ \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: hình dạng đỉnh \r\nFruit: shape of\r\n apex \r\n | \r\n \r\n Rất nhọn - very\r\n acute \r\nNhọn - moderately\r\n acute \r\nTròn - rounded \r\nDẹt - moderately\r\n depressed \r\nRất dẹt - very\r\n depressed \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n |
\r\n 39. \r\n(+) \r\nQN \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: Độ sâu của\r\n khía \r\nFruit: depth of\r\n inter loculary grooves \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất nông - absent or very shallow \r\nNông - shallow \r\nTrung bình - medium \r\nSâu - deep \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 40.\r\n \r\n(*) \r\nQN \r\nMG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: Số lượng ngăn \r\nFruit: number of\r\n locules \r\n | \r\n \r\n Chủ yếu là hai - predominantly\r\n two \r\nHai\r\n và ba - equally two and three \r\nChủ yếu là ba - predominantly\r\n three \r\nBa\r\n và bốn - equally three and four \r\nBốn và trên bốn - predominantly\r\n four and more \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n\r\n 4 \r\n5 \r\n | \r\n |
\r\n 41 \r\n(*) \r\nQN \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: độ dày thịt\r\n quả \r\nFruit: thickness of\r\n flesh \r\n | \r\n \r\n Rất mỏng - very\r\n thin \r\nMỏng - thin \r\nTrung bình - medium \r\nDày - thick \r\nRất dày - very\r\n thick \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 42. \r\nQN \r\nVG/MS \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Cuống: chiều dài \r\nStalk: lenght \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn - very\r\n short \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài - very\r\n long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 43. \r\nQN \r\nVG/MS \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Cuống: độ dày \r\nStalk: thickness \r\n\r\n | \r\n \r\n Rất mỏng - very\r\n thin \r\nMỏng - thin \r\nTrung bình - medium \r\nDày - thick \r\nRất dày - very\r\n thick \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 44. \r\n(+) \r\nQL \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Đài hoa: dạng \r\nCalyx: aspect \r\n | \r\n \r\n Không bao đầu quả -\r\n non enveloping \r\nBao bọc đầu quả - enveloping \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n |
\r\n 45. \r\n(*),(+) \r\nQL \r\nVG \r\n(b) \r\n | \r\n \r\n Quả: capxysin ở giá\r\n noãn \r\nFruit: capsaicin in\r\n placenta \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 46. \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Thời gian bắt đầu\r\n nở hoa \r\n(hoa đầu tiên nở ở\r\n đốt mang hoa thứ hai) \r\nTime of beginning\r\n of flowering \r\n(first flower on\r\n second flowering node ) \r\n | \r\n \r\n Sớm - early \r\nTrung bình - medium \r\nMuộn - late \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 47. \r\n(+) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Thời gian chín \r\nTime of maturity\r\n ripening \r\n\r\n | \r\n \r\n Rất sớm - very\r\n early \r\nSớm - early \r\nTrung bình - medium \r\nMuộn - late \r\nRất muộn - very\r\n late \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n Tính trạng bổ sung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 48. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Khả năng\r\n kháng vi rút Tobamo \r\nResistance to\r\n Tobamovirus \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 48.1 \r\n(*) \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Tuýp 0 \r\n(Vi rút khảm thuốc\r\n lá (0)) \r\nPathotype 0 \r\n(Tobacco Mosaic\r\n Virus) \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 48.2 \r\n(*) \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Tuýp 1-2 \r\n(Vi rút khảm cà\r\n chua) \r\nPathotype 1-2 \r\n(Tomato Mosaic\r\n Virus) \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 48.3 \r\n(*) \r\nQL \r\n\r\n | \r\n \r\n Tuýp 1-2-3 \r\n(Vi rút khảm đốm\r\n ớt) \r\nPathotype\r\n 1-2-3 \r\n(Pepper\r\n Milt Mottle Virus) \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 49. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng\r\n virut Y (PVY) \r\nResistance to\r\n Potato Virus Y (PVY) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 49.1 \r\n(*) \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Tuýp 0 \r\nPathotype 0 \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 49.2 \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Tuýp 1 \r\nPathotype 1 \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 49.3 \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Tuýp 1-2 \r\nPathotype 1-2 \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 50. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh\r\n héo rũ (Phytopthra capsici) \r\nResistance to\r\n Phytothora capsici \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 51. \r\n(+) \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh\r\n vi rút khảm dưa chuột \r\nResistance to\r\n Cucumber Mosaic Virus (CMV) \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 52. \r\n(+) \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh\r\n vi rút đốm cà chua \r\nResistance to\r\n Tomato Spotted Wilt Virus (TSWV) \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 53. \r\n(+) \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh\r\n đốm vi khuẩn \r\nResistance to\r\n Xanthomonas campestris pv. vesicatoria \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(*)\r\n Được sử dụng cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi\r\n trạng thái biểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho\r\n nó không biểu hiện được. \r\n(+)\r\n Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A. \r\n(a) Các\r\n tính trạng quả kiểm tra trước khi chín, trước khi quả đầu tiên đổi màu. \r\n(b) Các\r\n tính trạng quả kiểm tra tại thời điểm quả chín, sau khi quả đầu tiên đổi màu. \r\n | \r\n ||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO\r\nNGHIỆM
\r\n\r\n3.1.\r\nYêu cầu vật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.1. Khối lượng hạt giống tối\r\nthiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm là 20 gam/giống.
\r\n\r\n3.1.1.2. Chất lượng hạt giống phải\r\ncó tỷ lệ nẩy mầm không nhỏ hơn 70% và độ ẩm không lớn hơn 8,0%. Hạt giống phải\r\nkhoẻ mạnh và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại.
\r\n\r\n3.1.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm\r\nkhông nên xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ quan có thẩm quyền cho\r\nphép hoặc yêu cầu. Trường hợp có xử lý phải cung cấp đầy đủ thông tin về quá\r\ntrình xử lý cho cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo hướng dẫn của cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nGiống tương tự
\r\n\r\n3.1.2.1. Trong bản đăng ký khảo\r\nnghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và nói rõ những tính trạng\r\nkhác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết\r\nđịnh các giống được chọn làm giống tương tự.
\r\n\r\n3.1.2.2. Hạt giống tương tự được\r\nlấy từ mẫu giống chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo\r\nnghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp hạt\r\ngiống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng hạt giống cung cấp. Khối\r\nlượng và chất lượng hạt giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.
\r\n\r\n3.2.\r\nPhân nhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng\r\nsau:
\r\n\r\n(1) Cây con: Sắc tố antoxian trên thân mầm\r\n(Tính trạng 1);
\r\n\r\n(2) Cây: Sự co ngắn lóng (Tính trạng 4);
\r\n\r\n(3) Quả: Màu trước khi chín (Tính trạng 21);
\r\n\r\n(4) Quả: Dạng chiếm ưu thế của mặt cắt dọc\r\n(Tính trạng 28);
\r\n\r\n(5) Quả: Màu sắc (khi chín) (Tính trạng 33);
\r\n\r\n(6) Quả: Capxysin ở giá noãn (Tính trạng 45).
\r\n\r\n3.3.\r\nPhương pháp bố trí thí nghiệm
\r\n\r\n3.3.1.\r\nThời gian khảo nghiệm
\r\n\r\nTối thiểu 2 vụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n3.3.2.\r\nĐiểm khảo nghiệm
\r\n\r\nBố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá\r\nđược ở điểm đó thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.
\r\n\r\n3.3.3 Bố trí thí nghiệm
\r\n\r\nThí nghiệm được bố trí 2 lần nhắc. Mỗi\r\nlần nhắc 20 cây, trồng hai hàng, khoảng cách hàng cách hàng 70cm, cây cách cây\r\n40cm.
\r\n\r\n3.3.4. Các biện\r\npháp kỹ thuật khác
\r\n\r\nÁp dụng theo QCVN 01-64:2011/BNNPTNT\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và\r\ngiá trị sử dụng giống ớt.
\r\n\r\n3.4. Phương\r\npháp đánh giá
\r\n\r\nCác đánh giá trên cây riêng biệt phải được tiến\r\nhành trên\r\n20 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây đó, các\r\nđánh giá khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.
\r\n\r\n3.4.1. Đánh\r\ngiá tính khác biệt
\r\n\r\nTính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính\r\ntrạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
\r\n\r\nTính trạng đánh giá theo phương pháp\r\nVG: Giống khảo nghiệm và giống\r\nđối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng\r\nthái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối\r\nthiểu quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\nTính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS:
\r\n\r\nĐối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Sự khác biệt có ý nghĩa\r\ngiữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất\r\ntin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\nĐối với giống thụ phấn\r\ntự do, giống lai ba, lai kép: Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống đối\r\nchứng được đánh giá bằng phương pháp phân tích "Tính khác biệt kết hợp qua\r\ncác năm" (COYD).
\r\n\r\nTính trạng đánh giá theo phương\r\npháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính\r\ntrạng VS và MS.
\r\n\r\n3.4.2. Đánh\r\ngiá tính đồng nhất
\r\n\r\nPhương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo\r\nnghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 2%\r\ncho các giống thuần và 1% cho giống lai ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%.\r\nNhư vậy, số cây khác dạng tối đa của thí nghiệm (cả 2 lần nhắc 40 cây) cho phép\r\nlà: 2 .
\r\n\r\n3.4.3. Đánh\r\ngiá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một\r\ngiống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm\r\ntính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo đối với giống thụ phấn tự\r\ndo hoặc gieo hạt mới đối với giống lai, giống có tính ổn định khi những biểu\r\nhiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng\r\nở thế hệ trước đó.
\r\n\r\n3.4.4. Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất,\r\ntính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống ớt mới\r\nđược thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một\r\nsố điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
\r\n\r\n4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống ớt mới được thực\r\nhiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết\r\nđịnh số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn\r\nnày. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống ớt, Cục Trồng trọt kiến\r\nnghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn,\r\nquy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung\r\nhoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO\r\nDÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
\r\n\r\n1. Tính trạng 3: Cây: chiều dài thân
\r\n\r\nChiều dài thân được đo từ lá mầm đến cành hoa\r\nđầu tiên.
\r\n\r\n2. Tính trạng 4: Cây : sự co ngắn\r\nlóng (ở phần trên)
\r\n\r\n Không\r\ncó \r\ncó \r\n
\r\n Kiểu\r\n sinh trưởng A \r\n | \r\n \r\n Kiểu sinh trưởng B \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n Trục chính | \r\n \r\n Không \r\n1 \r\n | \r\n \r\n Một đến ba \r\n2 \r\n | \r\n \r\n Nhiều hơn ba \r\n3 \r\n | \r\n
- Kiểu sinh trưởng A: Thân chính sinh trưởng\r\nvô hạn, mỗi đốt có 1 hoặc 2 hoa và không có lóng co ngắn.
\r\n\r\n- Kiểu sinh trưởng B: Thân chính sinh trưởng\r\nhữu hạn, xuất hiện lóng co ngắn và kết thúc bằng chùm hoa
\r\n\r\n\r\n\r\n Cành\r\n bên Thân chính Hoa Đốt\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
3. Tính trạng 10: Cây: chiều cao
\r\n\r\nĐược quan sát sau khi có đậu quả trên vài đốt.
\r\n\r\n4. Tính trạng 14: Lá: hình dạng
\r\n\r\n\r\n 1.\r\n Mũi mác \r\n | \r\n \r\n 2.\r\n Ovan \r\n | \r\n \r\n 3.\r\n Elip rộng \r\n | \r\n
5. Tính trạng 17: Lá: mặt cắt ngang
\r\n\r\n\r\n 1.\r\n Rất lõm \r\n | \r\n \r\n 3.\r\n Hơi lõm \r\n | \r\n \r\n 5.\r\n Phẳng \r\n | \r\n \r\n 7.\r\n Hơi lồi \r\n | \r\n \r\n 9.\r\n Rất lồi \r\n | \r\n
6. Tính trạng 19: Cuống hoa: trạng\r\nthái
\r\n\r\n\r\n 1 \r\nThẳng\r\n đứng \r\n | \r\n \r\n 2 \r\nHơi\r\n cụp \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCụp\r\n xuống \r\n | \r\n
7. Tính trạng 28: Quả: hình dạng mặt\r\ncắt dọc
\r\n\r\n\r\n\r\n Tim Tròn Dẹt\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n Vuông Chữ\r\n nhật Hình\r\n thang\r\n
\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tam giác Tam\r\ngiác hẹp Sừng bò
\r\n\r\n8. Tính trạng 30: Quả: sự gợn sóng\r\ncủa vỏ ở phần đế quả
\r\n\r\nKhông có hoặc rất ít Ít Trung\r\nbình Nhiều Rất nhiều
\r\n\r\n9. Tính trạng 31: Sự gợn sóng của vỏ\r\nquả loại trừ phần đế quả
\r\n\r\n\r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\n | \r\n \r\n Ít \r\n | \r\n \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Nhiều \r\n | \r\n \r\n Rất nhiều \r\n | \r\n
10. Tính trạng 39: Quả: độ sâu của\r\nkhía
\r\n\r\nQuan sát ở phần giữa quả
\r\n\r\n11. Tính trạng 44: Đài hoa: trạng thái\r\nbao quả
\r\n\r\n\r\n\r\n Không\r\n bao đầu quả 2 1 1 Bao\r\n bọc đầu quả\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
12. Tính trạng 45: Quả: capxysin ở giá\r\nnoãn
\r\n\r\nSự có mặt của capxysin được đánh giá bằng vị ớt ở khía\r\nvùng giá noãn.
\r\n\r\n13. Tính trạng 47: Thời gian chín: được\r\ntính tại thời điểm quả đầu tiên thay đổi màu sắc
\r\n\r\n14. Tính trạng 48: Khả năng kháng vi\r\nrút Tobamo
\r\n\r\nDuy trì các chủng vi rút
\r\n\r\n- Môi trường trung gian: Trên cây hoặc các lá đã được khử\r\nnước (ở độ lạnh sâu hoặc theo phương pháp BOS)
\r\n\r\n- Điều kiện đặc biệt: Phục hồi vi rút trên cây trước khi\r\nchuẩn bị lây nhiễm.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm
\r\n\r\n- Giai đoạn sinh trưởng của cây: Khi lá mầm đã phát triển\r\nđầy đủ hoặc ở giai đoạn “lá thứ nhất”
\r\n\r\n- Nhiệt độ: 20 – 25o\r\nC
\r\n\r\n- Phương pháp gieo\r\ntrồng: Gieo cây con trong nhà lưới, nhà kính.
\r\n\r\n- Phương pháp lây\r\nnhiễm: Cọ sát lá mầm với dung dịch vi rút
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm
\r\n\r\n- Từ gieo đến khi lây\r\nnhiễm: 10 đến 15 ngày
\r\n\r\n- Từ khi lây nhiễm\r\nđến khi có kết quả: 10 ngày
\r\n\r\n-Số lượng cây thử\r\nnghiệm: 15-30 cây
\r\n\r\nNguồn gốc của các\r\nchủng vi rút và khả năng kháng
\r\n\r\nNguồn chống chịu\r\nTobamo vi rút được điều khiển bởi 5 gen tương ứng trên cùng một vị trí. Mối\r\nquan hệ giữa các chủng vi rút và khả năng kháng như sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Chủng vi rút Tobamo ớt \r\n | \r\n ||
\r\n Vi rút \r\n | \r\n \r\n TMV \r\n | \r\n \r\n ToMV \r\n | \r\n \r\n PMMoV \r\n | \r\n
\r\n Chủng : \r\n | \r\n \r\n U1 \r\nFeldman \r\n | \r\n \r\n P11 \r\nObuda Pepper Mosaic Virus \r\n | \r\n \r\n P14 \r\n | \r\n
\r\n Kiểu di truyền/ vết \r\n | \r\n \r\n P0 \r\n | \r\n \r\n P1-2 \r\n | \r\n \r\n P1-2-3 \r\n | \r\n
\r\n L- L- \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n
\r\n L1L1 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n
\r\n L3L3 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n
\r\n L4L4 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
Ghi\r\nchú : S= mẫn cảm
\r\n\r\n\r\nR= chống chịu
\r\n\r\n\r\nTMV= vi rút khảm thuốc lá
\r\n\r\n\r\nToMV= vi rút khảm cà chua
\r\n\r\n\r\nPMMoV= \r\nvi rút khảm đốm ớt
\r\n\r\n15. Tính\r\ntrạng 4:\r\nKhả năng kháng vi rút khoai tây Y (PVY)
\r\n\r\nDuy trì chủng\r\nvi rút
\r\n\r\n- Môi trường\r\ntrung gian: Trên cây mẫm cảm
\r\n\r\n- Điều kiện\r\nđặc biệt:
\r\n\r\n+ Đối với nòi\r\nPVY(0): sử dụng dòng TO72(A)
\r\n\r\n+ Đối với nòi\r\nPVY(1): sử dụng dòng Sicile 15
\r\n\r\n+ Đối với nòi\r\nPVY(1-2): sử dụng dòng SON41
\r\n\r\nTiến hành\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n- Giai đoạn sinh trưởng\r\ncủa cây: Khi lá mầm đã phát triển đầy đủ hoặc ở giai đoạn “lá thứ nhất”
\r\n\r\n- Nhiệt độ: \r\n18 – 250C
\r\n\r\n- Phương pháp\r\ngieo trồng: Trồng cây trong nhà lưới
\r\n\r\n- Phương pháp\r\nlây nhiễm: Cọ sát lá mầm với dung dịch chứa vi rút
\r\n\r\nThành phần\r\ndung dịch:
\r\n\r\n- Dung dịch lây nhiễm : 4 ml dung dịch\r\nlây nhiễm trích từ 1 gam dung dịch lá nhiễm bệnh + 80 gam các bon hoạt tính +\r\n80mg các bon;
\r\n\r\n- Trích dung\r\ndịch lây nhiễm : dung dịch đệm lây nhiễm pha loãng 1/20 với 0,2% (DIECA-\r\ndiethyl dithiocaremate of sodium)
\r\n\r\n- Dung dịch\r\nlây nhiễm loãng : (cho 100 ml nước cất) 10,8 g NA2HPO4\r\n+ 1,18g K2HPO4 ở pH 7,1đến 7,2.
\r\n\r\nThời gian thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Thời gian ủ\r\nbệnh: 10 đến 15 ngày
\r\n\r\n- Đọc kết\r\nquả: 3 tuần (sớm nhất 2 tuần, muộn nhất 4 tuần)
\r\n\r\n- Số cây thí\r\nnghiệm: 60
\r\n\r\nChú ý: Thí\r\nnghiệm không tiến hành ở nhiệt độ cao
\r\n\r\n\r\n Giống chuẩn \r\n | \r\n \r\n Chủng 0 \r\n | \r\n \r\n Chủng 1 \r\n | \r\n \r\n Chủng 1-2 \r\n | \r\n
\r\n Giống nhiễm \r\n | \r\n \r\n Yolo Wonder \r\n | \r\n \r\n Yolo Wonder \r\nYolo Y \r\n | \r\n \r\n Florida VR2,* \r\nYolo Wonder \r\nYolo Y \r\n | \r\n
\r\n Giống kháng \r\n | \r\n \r\n Yolo Y \r\n | \r\n \r\n Florida VR2 \r\n | \r\n \r\n Serrano Criollo de Morenos \r\n | \r\n
\r\n Chú thích :\r\n * Florida VR2 có thể xuất hiện triệu chứng rất muộn \r\n | \r\n
16. Tính\r\ntrạng 50:\r\nKhả năng kháng bệnh chết héo
\r\n\r\n- Kết quả\r\nphải được tiến hành trong điều kiện nhân tạo
\r\n\r\nDuy trì chủng\r\nnấm
\r\n\r\n- Nuôi\r\ncấy và môi trường trung gian: Phytothora caspici chủng 101 được nuôi cây trong\r\naga nước hoa quả V8 1% trên đĩa petri.
\r\n\r\n- Nhiệt\r\nđộ: 22oC
\r\n\r\n- Ánh\r\nsáng: 12 giờ/ngày
\r\n\r\n- Phương pháp lây nhiễm: Cây được cắt ở phía\r\ndưới điểm phân cành đầu tiên. Đĩa chứa sợi nấm có đường kính 4 mm được sử dụng\r\nđể lây nhiễm. Thân vừa cắt song được đặt trên đĩa. Đỉnh của thân được bọc giấy\r\nnhôm, giữ ẩm. Cây nhiễm bệnh được chuyển vào phòng nuôi cấy có nhiệt độ 22oC.
\r\n\r\nThời gian\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n- Từ khi\r\ngieo đến lây nhiễm: 6 đến 8 tuần
\r\n\r\n- Từ lây\r\nnhiễm đến đọc kết quả:
\r\n\r\n+ Lần1\r\n: 7 ngày
\r\n\r\n+ Lần\r\n2: 14 ngày
\r\n\r\n+ Lần\r\n3: 21 ngày
\r\n\r\n+ Số cây\r\nlàm thí nghiệm: 20 cây
\r\n\r\n- Kết quả: Chiều dài của vết hoại tử trên\r\nthân, gây ra bởi sự phát triển của nấm được ghi mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần\r\ntrên mỗi cây. Sau 7 ngày lây nhiễm, bỏ giấy nhôm\r\nbọc đỉnh thân và đọc kết quả lần đầu tiên, các lần tiếp\r\ntheo vào ngày thứ 14 và ngày thứ 21 tính từ khi lây nhiễm. Kích cỡ\r\nvết bệnh\r\n(mm) được\r\ntính\r\ntừ\r\nđiểm\r\nthấp nhất đến điểm cao\r\nnhất của vết hoại tử trên thân.
\r\n\r\n- Giống chuẩn:
\r\n\r\n+ Mẫn cảm: Yolo Wonder
\r\n\r\n+ Kháng: Chista, Favolor, Solario, Phyo636 (thứ\r\ntự mức độ chống chịu)
\r\n\r\n17. Tính trạng 51: Khả\r\nnăng chống bệnh vi rút khảm dưa chuột
\r\n\r\nDuy trì các chủng vi rút
\r\n\r\n- Chủng: Fulton Môi trường trung gian: trên\r\nnhững cây nhiễm bệnh: Vinca rosea
\r\n\r\n- Điều kiện đặc biệt:
\r\n\r\n- Tạo dung dịch lây nhiễm: nghiền 1 g lá Vinca\r\nrosea sạch trong 4 ml dung dịch đệm photphats 0,03M pH 7 + 300 mg các bon hoạt\r\ntính + 80 mg các bon.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm
\r\n\r\n- Giai đoạn sinh trưởng của cây: cây non ở\r\ngiai đoạn lá mầm phát triển, lá đầu tiên chưa xuất hiện.
\r\n\r\n- Số lượng cây: 50 cây
\r\n\r\n- Điều kiện gieo trồng: 220 C, 12\r\ngiờ chiếu sáng/ ngày.
\r\n\r\n- Phương pháp gieo trồng: trồng cây trong\r\nphòng điều tiết khí hậu
\r\n\r\n- Phương pháp lây nhiễm: gây sát thương cơ\r\ngiới lên lá mầm với dung dịch vi rút, các cây lây nhiễm này được để trong bóng\r\ntối trong vòng 48 giờ.
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm
\r\n\r\n- Từ khi gieo trồng đến khi lây nhiễm: 12 đến\r\n13 ngày.
\r\n\r\n- Từ khi lây nhiễm đến khi đọc kết quả: đọc\r\nkết quả 3 lần khi lây nhiễm được 10 ngày, 15 ngày và 21 ngày.
\r\n\r\n- Giống chuẩn:
\r\n\r\n+ Giống mẫm cảm: Yolo Wonder;
\r\n\r\n+ Giống chống chịu (T) hoặc giống kháng (R)\r\nMilord (T);
\r\n\r\n+ Giống: Vania (R).
\r\n\r\n18 Tính trạng 52: khả năng\r\nkháng bệnh vi rút đốm cà chua (TSWV)
\r\n\r\nDuy trì các chủng vi rút
\r\n\r\n- Môi trường trung gian: Quả ớt ở độ lạnh sâu\r\n(-700 C)
\r\n\r\n- Điều kiện đặc biệt: Tái tạo lại vi rút trên\r\ncác cây Nicotiana rustica hoặc Nicotiana benthamiana trước khi lây nhiễm
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm:
\r\n\r\n- Giai đoạn sinh trưởng của các cây: hai lá\r\nthật đã phát triển đẩy đủ;
\r\n\r\n- Nhiệt độ 20 – 220 C;
\r\n\r\n- Ánh sáng: ánh sáng nhẹ (trong mùa đông);
\r\n\r\n- Phương pháp gieo trồng: trồng trong nhà\r\nkính;
\r\n\r\n- Phương pháp lây nhiễm: sát thương cơ học\r\nlên lá mầm, lây nhiễm ở 10oC.
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm
\r\n\r\n- Từ khi gieo đến khi lây nhiễm: 20 ngày.
\r\n\r\n- Từ khi lây nhiễm đến khi đọc kết quả: 14\r\nngày.
\r\n\r\n- Số lượng cây làm thử nghiệm: 20.
\r\n\r\n- Giống chuẩn:
\r\n\r\n+ Giống nhiễm: Lamuyo;
\r\n\r\n+ Giống kháng: Galileo, jackal, jackpot;
\r\n\r\n19. Tính trạng 53: Khả năng\r\nkháng bệnh đốm vi khuẩn.
\r\n\r\nDuy\r\ntrì chủng vi khuẩn
\r\n\r\n-\r\nMôi trường trung gian: PDA (Potato, Dextrose, Agar) trung gian.
\r\n\r\n- Điều kiện đặc biệt: nuôi cấy Xanthomonas campestris\r\npv. Vesicatoria 48 giờ. Chỉ lây nhiễm lượng vi khuẩn tập trung 107.
\r\n\r\n-\r\nThời gian thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n-\r\nGiai đoạn sinh trưởng của cây: lá thật thứ 6 đến thứ 8.
\r\n\r\n-\r\nNhiệt độ: đêm 24oC, ngày 25oC.
\r\n\r\n-\r\nĐộ ẩm: 80%.
\r\n\r\n-\r\nÁnh sáng: 3.000 lx, ngày dài 16 giờ.
\r\n\r\n-\r\nPhương pháp gieo trồng: gieo trồng trông hộp ở trong phòng điều khiển nhiệt độ\r\nhoặc trong nhà kính. - Phương pháp lây nhiễm: Xâm nhập vào trong bề mặt lá đường\r\nkính điểm 13 đến 15 mm.
\r\n\r\n-\r\nThời gian thử nghiệm: 10 đến 14 ngày.
\r\n\r\n-\r\nSố lượng cây làm thí nghiệm: 15 đến 30 cây.
\r\n\r\nChú\r\ný:
\r\n\r\nSự\r\ndi truyền của các chủng vi khuẩn và gen kháng bệnh;
\r\n\r\nCác\r\ngiống kháng: Aladin, Camelot, ECR-20R, Kaldóm, Kalorez, lancelot, Pasa.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO\r\nNGHIỆM DUS GIỐNG ỚT
\r\n\r\n1. Loài: Capsicum\r\nannuum L.
\r\n\r\nĐặc điểm\r\nloài:
\r\n\r\n- \r\nCánh hoa đồng nhất, màu trắng đến xanh vàng nhạt (không có\r\nmàu tương phản)
\r\n\r\n- \r\nBao phấn màu xanh nhạt đến màu tía
\r\n\r\n- \r\nHoa đơn (thỉnh thoảng có 2 hoa trên đốt có hoa đầu tiên),\r\ncánh hoa màu trắng, sống đài hoa rõ ràng, nhỏ tại mép
\r\n\r\n2. Tên\r\ngiống:
\r\n\r\n3. Tên,\r\nđịa chỉ tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nTên:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại/Fax/Email :
\r\n\r\n\r\n\r\n
4. Tên,\r\nđịa chỉ tác giả giống:
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n3.
\r\n\r\n5. Nguồn\r\ngốc giống, phương pháp chọn tạo:
\r\n\r\n5.1. Vật\r\nliệu
\r\n\r\nTên giống\r\nbố mẹ
\r\n\r\n\r\n\r\n
Nguồn gốc\r\nvật liệu
\r\n\r\n\r\n\r\n
5.2.\r\nPhương pháp
\r\n\r\nCông thức\r\nlai
\r\n\r\n\r\n\r\n
Xử lý đột\r\nbiến
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phương\r\npháp khác
\r\n\r\n\r\n\r\n
5.3. Thời\r\ngian và địa điểm: Năm/vụ, địa điểm
\r\n\r\n\r\n\r\n
6. Giống\r\nđã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài:
\r\n\r\nNước \r\nngày tháng năm
\r\n\r\nNước \r\nngày tháng năm
\r\n\r\n7. Các\r\nđặc điểm chính của giống
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Các tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng\r\n thái \r\nbiểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n số \r\n | \r\n
\r\n 7.1. \r\n | \r\n \r\n Cây con: sắc tố antoxian trên thân mầm \r\nSeedling:\r\n Anthocyanin coloration of hypocotyls \r\n(Tính trạng 1) \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 7.2. \r\n | \r\n \r\n Cây: sự co ngắn lóng (ở phần trên) \r\nPlant: shortened internode (in upper\r\n part) \r\n(Tính trạng 4) \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - prent \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 7.3. \r\n | \r\n \r\n Cuống hoa: trạng thái \r\nFeduncle: Attitude \r\n(Tính trạng 19) \r\n | \r\n \r\n Thẳng đứng - erect \r\nNgang - semi-drooping \r\nChúc xuống - drooping \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 7.4. \r\n | \r\n \r\n Quả: màu sắc \r\n(trước khi chín) \r\nFruit: Color (before maturity) \r\n(Tính trạng 21) \r\n | \r\n \r\n Trắng xanh - greenish\r\n white \r\nVàng - yellow \r\nXanh - green \r\nTím - purple \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 7.5. \r\n | \r\n \r\n Quả: hình dạng mặt cắt dọc \r\nFruit: shape of longitudinal section \r\n(Tính trạng 28) \r\n\r\n | \r\n \r\n Dẹt - oblate \r\nTròn - circular \r\nTim - cordate \r\nVuông - square \r\nChữ nhật - rectangular \r\nHình thang - trapezoidal \r\nTam giác - moderately\r\n triangular \r\nTam giác hẹp - narrow\r\n triangular \r\nSừng bò - hornshape\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n\r\n 8 \r\n\r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 7.6. \r\n | \r\n \r\n Quả: màu sắc \r\n(khi chín) \r\nFruit: color (at maturity) \r\n(Tính trạng 33 ) \r\n | \r\n \r\n Vàng - yellow \r\nDa cam - orange \r\nĐỏ - red \r\nNâu - brown \r\nXanh - green \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 7.7. \r\n | \r\n \r\n Quả: số lượng khía \r\nFruit: number of locules \r\n(Tính trạng 40) \r\n | \r\n \r\n Chủ yếu là hai-predominantly\r\n two \r\nHai và ba - equally\r\n two and three \r\nChủ yếu là ba-predominantly\r\n three \r\nBa và bốn - equally\r\n three and four \r\nBốn và trên bốn-predominantly\r\n four and more \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 2 \r\n\r\n 3 \r\n\r\n 4 \r\n\r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 7.8. \r\n | \r\n \r\n Quả: Capxysin ở giá noãn \r\nFruit: Capsycine in placenta \r\n(Tính trạng 45) \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống\r\nđăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nBảng\r\n3 – Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n giống tương tự \r\n | \r\n \r\n Những\r\n tính trạng khác biệt \r\n | \r\n \r\n Trạng\r\n thái biểu hiện \r\n | \r\n |
\r\n Giống\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n tương tự \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9. Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân\r\nbiệt giống
\r\n\r\n9.1. Chống chịu sâu bệnh
\r\n\r\nKhả năng kháng vi rút Tobamo
\r\n\r\nKhả năng kháng virut Y (PVY)
\r\n\r\nKhả năng kháng bệnh\r\nchết héo (Phytopthra capsici)
\r\n\r\nKhả năng\r\nkháng bệnh vi rút khảm dưa chuột
\r\n\r\nKhả năng\r\nkháng bệnh vi rút đốm cà chua
\r\n\r\nKhả năng kháng bệnh đốm vi khuẩn
\r\n\r\n9.2. Các điều kiện đặc biệt
\r\n\r\n9.3. Thông tin khác
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng năm \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-96:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-96:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-96:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-96:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 96:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-96:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-96:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ớt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-96:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ớt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-96:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-06-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |