QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nKHẢO NGHIỆM TÍNH\r\nKHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non Testing for\r\nDistinctness, Uniformity and Stability of Cucumber Varieties
\r\n\r\nLời nói\r\nđầu
\r\n\r\nQCVN\r\n01-93:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 683:2006 theo quy\r\nđịnh tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a\r\nkhoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định\r\nchi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
\r\n\r\nQCVN\r\n01-93:2012/BNNPTNT được xây dựng trên cơ sở TG/61/7 ngày 28\r\ntháng 3 năm 2007 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\nQCVN\r\n01-93:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản\r\nphẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học\r\nCông nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban\r\nhành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 6\r\nnăm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ KHẢO\r\nNGHIỆM TÍNH\r\nKHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non Testing for\r\nDistinctness, Uniformity and Stability of Cucumber Varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương\r\npháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,\r\ntính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống dưa chuột mới, bao gồm\r\ngiống thuần, các dòng bố mẹ dưa chuột lai và các giống lai F1, thuộc loài Cucumis\r\nsativus\r\nL.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng\r\náp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có\r\nhoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống dưa chuột mới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm;
\r\n\r\n1.3.1.2.\r\nGiống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều\r\ntính trạng tương tự với giống khảo nghiệm;
\r\n\r\n1.3.1.3. Mẫu\r\nchuẩn: Là mẫu giống\r\ncó các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên\r\nmôn có thẩm quyền công nhận;
\r\n\r\n1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động\r\ncủa ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;
\r\n\r\n1.3.1.5. Cây\r\nkhác dạng:\r\nLà cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc\r\ntrưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n1.3.2. Các từ\r\nviết tắt
\r\n\r\n1.3.2.1. UPOV:\r\nInternational Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội Quốc\r\ntế bảo hộ giống cây trồng mới )
\r\n\r\n1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity,\r\nStability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định)
\r\n\r\n1.3.2.3. QL: Qualitative\r\ncharacteristic (Tính trạng chất lượng)
\r\n\r\n1.3.2.4. QN:\r\nQuantitative characteristic (Tính trạng số lượng)
\r\n\r\n1.3.2.5. PQ: Pseudo -\r\nqualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)
\r\n\r\n1.3.2.6. MG: Single\r\nmeasurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây\r\nhoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.7. MS: Measurement of\r\na number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc\r\ntừng bộ phận của các cây mẫu) .
\r\n\r\n1.3.2.8. VG: Visual\r\nassessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một\r\nnhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.9. VS: Visual\r\nassessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát \r\ntừng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
\r\n\r\n1.3.2.10. COYD:\r\nCombined Over Years Distinctness (Tính khác biệt kết hợp qua các năm)
\r\n\r\n1.3.2.11. COYU:\r\nCombined Over Years Uniformity (Tính đồng nhất kết hợp qua các năm)
\r\n\r\n1.4. Tài liệu\r\nviện dẫn
\r\n\r\n1.4.1. QCVN\r\n01-87:2012/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị\r\ncanh tác và giá trị sử dụng giống dưa chuột
\r\n\r\n1.4.2. TCVN 8814:2011,\r\nHạt giống dưa chuột lai – Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n1.4.3. TGP\r\n1/3: General\r\nIntroduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and\r\nthe Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng\r\ndẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và phát triển sự hài hoà trong mô tả giống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.4.4. TGP/9/1:\r\nExamining\r\nDistinctness (Kiểm\r\ntra tính khác biệt)
\r\n\r\n1.4.5. TGP/10/1:\r\nExamining\r\nUniformity (Kiểm\r\ntra tính\r\nđồng nhất)
\r\n\r\n1.4.6. TGP/11/1:\r\nExamining\r\nStability (Kiểm\r\ntra\r\ntính ổn định)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tính\r\ntrạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của\r\ngiống dưa chuột được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện\r\ncủa tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm
\r\n\r\nTính trạng\r\nchính: Từ tính trạng 1 đến tính trạng 42 luôn được đánh giá trong khảo nghiệm\r\nDUS giống dưa chuột.
\r\n\r\nTính trạng bổ\r\nsung (từ tính trạng 43 đến tính trạng 49): được sử dụng khi giống khảo nghiệm\r\nkhông khác biệt với giống tương tự về các tính trạng chính.
\r\n\r\nBảng 1- Các\r\ntính trạng đặc trưng của giống dưa chuột
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Mức độ\r\n biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n(*) \r\n(+) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá mầm: Vị\r\n đắng \r\nCotyledon:\r\n bitterness \r\n | \r\n \r\n Không - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n(*) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Kiểu sinh\r\n trưởng \r\nPlant:\r\n growth type \r\n | \r\n \r\n Hữu hạn - determinate \r\nVô hạn - indeterminate \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n(+) \r\nQN \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Cây: Tổng\r\n chiều dài của 15 lóng đầu tiên \r\nPlant: total length\r\n of first 15 internodes \r\n | \r\n \r\n Rất \r\n ngắn - very short \r\nNgắn \r\n - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài\r\n - long \r\nRất dài - very\r\n long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n(+) \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Thế \r\nLeaf blade:\r\n attitude \r\n | \r\n \r\n Thẳng - erect \r\nNgang - horizontal \r\nRủ xuống - drooping \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n(+) \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Chiều dài \r\nLeaf blade: length \r\n | \r\n \r\n Ngắn - short \r\nTrung bình – medium \r\nDài - long \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n(+) \r\n(a) \r\nQN \r\nVG/ MS \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n Phiến\r\n lá: Tỷ lệ chiều dài của thùy đầu lá/ chiều dài của phiến lá \r\nLeaf blade: ratio\r\n length of terminal lobe/ length of blade \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ - very\r\n small \r\nNhỏ - small \r\nTrung bình - medium \r\nTo - large \r\nRất to - very large \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n(+) \r\n(a) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: \r\n Hình dạng đỉnh của thùy đầu lá \r\n\r\n \r\n Leaf\r\n blade: shape of apex of terminal \r\n | \r\n \r\n Nhọn - acute \r\nGóc vuông – right\r\n angled \r\nTù - obtuse \r\nTròn - rounded \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá:\r\n Mức độ xanh \r\nLeaf blade:\r\n Intensity of green color \r\n | \r\n \r\n Nhạt - light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm - dark \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Phiến\r\n lá : Mức độ phồng \r\nLeaf\r\n blade : blistering \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít - absent or very weak \r\nÍt - weak \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - strong \r\nRất nhiều - very\r\n strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Mức độ\r\n gợn sóng ở mép \r\nLeaf blade: undulation of margin \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc ít - absent or weak \r\nTrung bình - moderate \r\nNhiều - strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá:\r\n Răng cưa mép lá \r\nLeaf blade:\r\n dentation of margin \r\n | \r\n \r\n Rất ít - very\r\n weak \r\nÍt - weak \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - strong \r\nRất nhiều - very\r\n strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n(+) \r\nQN \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Thời gian hoa cái nở \r\nTime of\r\n development of female flowers \r\n | \r\n \r\n Sớm - early \r\nTrung bình - medium \r\nMuộn - late \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: biểu hiện giới\r\n tính \r\nPlant: sex\r\n exbression \r\n | \r\n \r\n Hoa đơn tính đực\r\n chiếm ưu thế - monoecious \r\nHoa đực xấp xỉ hoa\r\n cái - subgynoecious \r\nHoa đơn tính cái\r\n chiếm ưu thế - gynoecious \r\nHoa lưỡng tính và\r\n hoa đực - hermaphrodytic \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
| \r\n
\r\n 14. \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: số lượng hoa cái trên mỗi đốt \r\nPlant:number of\r\n female flowers per node \r\n | \r\n \r\n Từ 1 đến 2 \r\nTừ 3 đến 5 \r\nNhiều\r\n hơn 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n(*) \r\n(+), \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bầu\r\n nhụy: màu của gai \r\nOvary:\r\n color of vestiture \r\n | \r\n \r\n Trắng - white \r\nĐen - black \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n(*) \r\n(+) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Tính tạo\r\n quả không hạt \r\nParthenocarpy \r\n | \r\n \r\n Không - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n(*) \r\n(c) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Quả: chiều\r\n dài \r\nFruit:\r\n length \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn - very\r\n short \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài - very long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n(c) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Quả: đường kính \r\nFruit:\r\n diameter \r\n | \r\n \r\n Nhỏ - small \r\nTrung bình - medium \r\nTo - large \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n(*) \r\n(c) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Quả: tỷ lệ chiều\r\n dài trên đường kính \r\nFruit: ratio\r\n length/diameter \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ - very\r\n small \r\nNhỏ - small \r\nTrung bình - medium \r\nTo - large \r\nRất to - very\r\n large \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Quả: sự tương quan\r\n giữa đường kính ruột quả so với đường kính quả \r\nFruit: core\r\n diameter in relationto diameter of Fruit \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ - very\r\n small \r\nNhỏ - small \r\nTrung bình - medium \r\nTo - large \r\nRất to - very\r\n large \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n(+) \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: hình dạng mặt\r\n cắt ngang \r\nFruit: shape in\r\n transverse section \r\n | \r\n \r\n Tròn - round \r\nTròn đến có góc\r\n cạnh - round to angular \r\nCó góc cạnh - angular \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n
| \r\n
\r\n 22. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(c) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: hình dạng đầu\r\n quả \r\nFruit: shape of\r\n stem end \r\n | \r\n \r\n Thắt - necked \r\nNhọn - acute \r\nTù - obtuse \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Quả: chiều\r\n dài đoạn thắt (Chỉ áp dụng đối với giống quả thắt): \r\nFruit: length of\r\n neck (Only necked varieties) \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn - very\r\n short \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài - very\r\n long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 24. \r\n(+) \r\n(c) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: hình dạng đuôi\r\n quả \r\nFruit:\r\n shape of calyx end \r\n | \r\n \r\n Nhọn - acute \r\nTù - obtuse \r\nTròn - rounded \r\nCụt - truncate \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 25. \r\n(*) \r\n(+) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Màu nền của vỏ\r\n ở giai đoạn thu thương phẩm \r\nFruit: Ground color\r\n of skin at market stage \r\n | \r\n \r\n Trắng - white \r\nVàng - yellow \r\nXanh - green \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 26. \r\nQN \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ màu nền\r\n của vỏ (Như tính trạng 25, trừ giống màu trắng) \r\nExcluding white\r\n varieties: Fruit: intensity of ground color of skin (as for 25) \r\n | \r\n \r\n Nhạt - light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm - dark \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: gân \r\nFruit: ribs \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc ít -\r\n absent or weak \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(c) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: rãnh quả \r\nFruit: sutures \r\n | \r\n \r\n Không - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 29. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(c) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Nếp nhăn \r\nFruit: creasing \r\n | \r\n \r\n Không - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 30. \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ của nếp\r\n nhăn \r\nFruit: degree of\r\n creasing \r\n | \r\n \r\n Rất ít - very\r\n weak \r\nÍt - weak \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - strong \r\nRất nhiều - very\r\n strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 31. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(c) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Loại gai \r\nFruit: type of\r\n vestiture \r\n | \r\n \r\n Chỉ có gai mềm - hairs\r\n only \r\nCó cả gai mềm và\r\n gai - hairs and prickles \r\nChỉ có gai - prickles\r\n only \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 32. \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Quả: Mật độ gai \r\nFruit: desity of\r\n vestiture \r\n | \r\n \r\n Rất thưa - very\r\n sparse \r\nThưa - sparse \r\nTrung bình - medium \r\nDày - dense \r\nRất dày - very\r\n dense \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 33. \r\n(*) \r\n(c) \r\nPQ \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Quả: Màu gai (Tính\r\n trạng 15, chỉ với những giống gai bầu nhụy trắng) \r\nFruit: color of\r\n vestiture (Char 15) Only\r\n varieties with white ovary vestiture \r\n | \r\n \r\n Trắng - white \r\nNâu sáng - light\r\n brown \r\nNâu đậm - dark\r\n brown \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 34. \r\n(*) \r\n(c) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: u quả \r\nFruit: warts \r\n | \r\n \r\n Không - absent \r\nCó - present \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Kích cỡ u quả \r\nFruit: size of warts \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ - very\r\n small \r\nNhỏ - small \r\nTrung bình - medium\r\n \r\nTo - large \r\nRất to - very\r\n large \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 36. \r\n(+) \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Chiều dài vết\r\n sọc \r\nFruit: length of\r\n stripes \r\n\r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ngắn - absent or very short \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài - very\r\n long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 37. \r\n(*) \r\n(c) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Nốt chấm \r\nFruit: dots \r\n | \r\n \r\n Không - absent \r\nCó - present \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 38. \r\n(+) \r\n(c) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả:\r\n Sự phân bố các nốt chấm \r\nFruit:\r\n distribution of dots \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n ở trong dải - in bands only \r\nChiếm\r\n ưu thế trong dải - predominantly in bands \r\nPhân\r\n bố đều - evenly distributed \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n
| \r\n
\r\n 39. \r\n(+) \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Mật độ nốt\r\n chấm \r\nFruit: density of\r\n dots \r\n | \r\n \r\n Rất thưa - very\r\n sparse \r\nThưa - sparse \r\nTrung bình - medium \r\nDày - dense \r\nRất dày - very\r\n dense \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 40. \r\n(+) \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: phấn \r\nFruit: glaucosity \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít -absent or very weak \r\nTrung bình - medium \r\nNhiều - strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
5 \r\n | \r\n
\r\n 41. \r\nQN \r\n(c) \r\nVG/ \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Quả: Chiều dài của\r\n cuống \r\nFruit: length of\r\n peduncle \r\n | \r\n \r\n Ngắn - short\r\n \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 42. \r\n(+) \r\n(c) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Màu nền của vỏ\r\n quả ở giai đoạn chín sinh lý \r\nFruit: ground color\r\n of skin at physiological ripeness \r\n | \r\n \r\n Trắng - white \r\nVàng - yellow \r\nXanh lá cây - green \r\nDa cam - orange \r\nNâu - brown \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n Tính trạng bổ sung \r\n | \r\n |||
\r\n 43. \r\n(+) \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Kháng bệnh đốm nâu \r\nResistance to\r\n Cladosporium cucummerinum (Ccu) \r\n | \r\n \r\n Không - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 44. \r\n(+) \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Kháng bệnh vi rút\r\n khảm lá \r\nResistance to\r\n cucumis Mosaic virus (CMV) \r\n | \r\n \r\n Nhiễm - susceptible \r\nKháng trung bình - moderately\r\n resistant \r\nKháng cao - highly\r\n resistant \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 45. \r\n(+) \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Kháng bệnh phấn\r\n trắng \r\nResistance to\r\n powdery midew (Podosphaera xanthii) \r\n | \r\n \r\n Nhiễm - susceptible \r\nKháng trung bình - moderately\r\n resistant \r\nKháng cao - highly\r\n resistant \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 46. \r\n(+) \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Kháng bệnh giả\r\n sương mai \r\nResistance to downy\r\n mildew (Pseudoperonospora cubensis ) (Pc) \r\n | \r\n \r\n Nhiễm - susceptible \r\nKháng trung bình - moderately\r\n resistant \r\nKháng cao - highly\r\n resistant \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n
| \r\n
\r\n 47. \r\n(+) \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Kháng bệnh bạc lá\r\n và đốm lá \r\nResistance to\r\n Corynespora blight and target leaf spot (Corynesporacassicola) \r\n(Cca) \r\n | \r\n \r\n Không - absent \r\nCó - present \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 48. \r\n(+) \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Kháng bệnh vi rút\r\n vàng gân \r\nResistance to\r\n Cucumber Vein Yellowing Virus (CVYV) \r\n | \r\n \r\n Không - absent \r\nCó - present \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 49. \r\n(+) \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Kháng bệnh vi rút\r\n khảm vàng \r\nResistance to\r\n Zucchini Yellow Mosaic Virus (ZYMV) \r\n | \r\n \r\n Không - absent \r\nCó - present \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(*) Tính\r\n trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có\r\n trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước hoặc\r\n điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. \r\n(+) Tính\r\n trạng được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A. \r\n(a) Phiến\r\n lá : Các quan sát trên lá được thực hiện ở lá phát triển đầy đủ từ đốt thứ 7\r\n trở lên \r\n(b) Hoa:\r\n Các quan sát trên hoa được thực hiện từ khi có hoa cái đầu tiên nở từ đốt thứ\r\n 5 và đốt thứ 15 \r\n(c) Quả:\r\n Trừ những trường hợp đã được chỉ định, tất cả những quan sát trên quả (nếu có\r\n thể quan sát được) được thực hiện trên quả mọc từ thân chính ở giai đoạn thu\r\n hoạch quả thương phẩm trước khi quả chín sinh lý. Tất cả những quan sát trên\r\n quả non được thực hiện sau khi hoa nở được 14 ngày, giữa đốt thứ 5 và đốt thứ\r\n 15. \r\n | \r\n
III.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Yêu cầu vật\r\nliệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Giống\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.1. Khối\r\nlượng hạt giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và\r\nlưu mẫu là:
\r\n\r\n- Đối với\r\ngiống thụ phấn tự do: 80 gam
\r\n\r\n- Đối với\r\ngiống lai: 60 gam hạt lai F1
\r\n\r\n3.1.1.2. Chất\r\nlượng hạt giống gửi khảo nghiệm tối thiểu có độ sạch 99%; tỷ lệ nảy mầm 75%; độ\r\nẩm 8% đối với giống dưa chuột thụ phấn tự do và tương đương với cấp xác nhận tại\r\nTCVN\r\n8815:2011 Hạt giống dưa chuột lai – Yêu cầu kỹ thuật đối với giống dưa\r\nchuột lai.
\r\n\r\n3.1.1.3. Mẫu\r\ngiống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ sở\r\nkhảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n3.1.1.4. Thời\r\ngian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2. Giống\r\ntương tự
\r\n\r\nTrong Tờ\r\nkhai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống làm tương tự\r\nvà nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở\r\nkhảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn\r\nlàm tương tự.
\r\n\r\nGiống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường\r\nhợp cần thiết, cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự\r\nvà tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất\r\nlượng giống tương tự như qui định ở Mục 3.1.1.
\r\n\r\n3.2. Phân\r\nnhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống\r\nkhảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:
\r\n\r\n(1) Lá mầm:\r\nVị đắng (Tính trạng 1);
\r\n\r\n(2) Cây: Biểu\r\nhiện giới tính (Tính trạng 13);
\r\n\r\n(3) Bầu nhụy:\r\nMàu của gai (Tính trạng15);
\r\n\r\n(4) Tính tạo\r\nquả không hạt (Tính trạng 16);
\r\n\r\n(5) Quả:\r\nChiều dài (Tính trạng 17);
\r\n\r\n(6) Quả: Màu\r\nnền của vỏ ở giai đoạn thu hoạch thương phẩm (Tính trạng 25).
\r\n\r\n3.3. Phương\r\npháp bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n3.3.1. Thời\r\ngian khảo nghiệm
\r\n\r\nTối thiểu hai\r\nvụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n3.3.2. Điểm\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\nBố trí tại\r\nmột điểm, nếu có tính trạng của giống không thể quan sát được ở điểm đó thì có\r\nthể thêm 1 điểm bổ sung.
\r\n\r\n3.3.3. Bố trí\r\nthí nghiệm
\r\n\r\nThí nghiệm\r\nđược bố trí 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc lại trồng 50 cây (ngoài ruộng) hoặc 24\r\ncây (trồng trong nhà kính), chia làm 2 hàng, hàng cách hàng 80cm, cây cách cây\r\n50cm, luống rộng 1,5m (kể cả rãnh), cao 25-30cm.
\r\n\r\n3.3.4 Các biện pháp\r\nkỹ thuật khác
\r\n\r\nÁp dụng theo QCVN\r\n01-87:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị\r\ncanh tác và sử dụng giống dưa chuột
\r\n\r\n3.4. Phương pháp\r\nđánh giá
\r\n\r\nCác đánh giá\r\ntrên cây riêng biệt phải được tiến hành trên 20 cây ngẫu nhiên hoặc bộ phận của\r\n20 cây đó, các đánh giá khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nPhương pháp\r\nchi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo\r\nhướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3, TGP/9, TGP/10, TGP/11).
\r\n\r\n3.4.1. Đánh\r\ngiá tính khác biệt.
\r\n\r\nTính khác\r\nbiệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống\r\nkhảo nghiệm và giống tương tự.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá\r\ntheo phương pháp VG: Giống khảo\r\nnghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng\r\nbiểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá\r\ntrị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá theo\r\nphương pháp VS và MS:
\r\n\r\nĐối với dòng\r\nbố mẹ, giống lai đơn: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống\r\nđối chứng dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\nĐối với giống thụ phấn tự do, giống\r\nlai ba, lai kép: Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự được\r\nđánh giá bằng phương pháp phân tích "Tính khác biệt kết hợp qua các năm"\r\n(COYD).
\r\n\r\n- Tính trạng\r\nđánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính\r\ntrạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS\r\nvà tính trạng đánh giá theo phương pháp MS.
\r\n\r\n3.4.2. Đánh\r\ngiá tính đồng nhất
\r\n\r\nPhương pháp\r\nchủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây\r\nkhác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\nĐối với dòng\r\nbố mẹ, giống lai đơn: Phương pháp chủ yếu để đánh giá tính đồng nhất của giống\r\nkhảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trong ô thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây\r\nkhác dạng tối đa là 1,0% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%, số cây khác dạng\r\ntối đa cho phép như sau:
\r\n\r\n- Thí nghiệm trong nhà kính có tổng\r\nsố cây thí nghiệm là 24 (2 lần nhắc lại), số cây khác dạng cho phép là 1 cây.
\r\n\r\n- Thí nghiệm\r\nngoài đồng ruộng có tổng số cây thí nghiệm là 50 (2 lần nhắc lại), số cây khác\r\ndạng cho phép là 2 cây.
\r\n\r\nĐối với giống\r\nthụ phấn tự do, giống lai ba, lai kép: Áp dụng phương pháp đánh giá tính đồng\r\nnhất kết hợp qua các năm (COYU).
\r\n\r\n3.4.3. Đánh\r\ngiá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định\r\nđược đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi\r\nchúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ\r\ntiếp theo (giống thụ phấn tự do) hoặc gieo hạt mới (giống lai), giống có tính\r\nổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những\r\nbiểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với\r\ngiống dưa chuột mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và\r\nLuật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng\r\ndẫn thi hành Luật.
\r\n\r\n4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống dưa\r\nchuột mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24\r\ntháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng\r\nnông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục\r\nTrồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu\r\nquản lý khảo nghiệm DUS giống dưa chuột, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong\r\ntrường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn\r\nnày có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại\r\nvăn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH\r\nTRẠNG
\r\n\r\n1. Tính trạng 1 - Lá mầm: Vị đắng
\r\n\r\nVị đắng được đánh giá bằng vị giác\r\ntrước khi có lá thật
\r\n\r\n2. Tính trạng 3 - Cây: Tổng\r\nchiều dài của 15 lóng đầu tiên
\r\n\r\nĐược quan sát khi thân chính của 15\r\nlóng đầu tiên phát triển đầy đủ
\r\n\r\n3. Tính trạng 4 - Phiến lá:\r\nThế
\r\n\r\n1 \r\n 2 \r\n 3 \r\n
\r\n\r\nThẳng \r\n Ngang \r\n Rủ\r\nxuống
\r\n\r\n4. Tính trạng 5 - Phiến lá:\r\nChiều dài
\r\n\r\n5. Tính trạng 6 - Tỷ lệ\r\nchiều dài của thùy đầu lá trên chiều dài phiến lá
\r\n\r\na = Chiều dài của phiến lá
\r\n\r\nb = Chiều dài của thùy đầu lá
\r\n\r\n6. Tính trạng 7 - Phiến lá: Hình\r\ndạng của đỉnh thùy đầu lá
\r\n\r\n1 \r\n 2 \r\n 3 \r\n 4
\r\n\r\nNhọn Góc\r\nvuông Tù Tròn
\r\n\r\n7. Tính trạng 12 – Thời gian hoa\r\ncái nở
\r\n\r\nQuan sát khi 80% số cây trong ô có ít\r\nnhất 1 hoa cái
\r\n\r\n8. Tính trạng 13 - Cây: Biểu\r\nhiện giới tính
\r\n\r\n- Hoa đơn\r\ntính đực chiếm ưu thế: Tất cả các đốt trên cây đều có hoa đực và hoa cái, số\r\nlượng hoa đực nhiều hơn hoa cái ở một số đốt
\r\n\r\n- Hoa đực sấp\r\nxỉ hoa cái: Tất cả các đốt có hoa cái, cũng như một vài hoa đực. Trừ những\r\nđiều kiện đặc biệt (ánh sang, ấm, xử lý hóa học), không có hoặc rất ít hoa đực\r\nsẽ phát triển ở các đốt
\r\n\r\n- Hoa đơn\r\ntính cái chiếm ưu thế: Tất cả các đốt chỉ có hoa cái. Trừ những điều kiện đặc\r\nbiệt (tối, lạnh, xử lý hóa học) có một vài hoa đực phát triển
\r\n\r\n- Hoa lưỡng\r\ntính và hoa đực: Tất cả các đốt có hoa lưỡng tính và hoa đực
\r\n\r\n9. Tính trạng\r\n14\r\n- Cây: Số lượng hoa cái trên mỗi đốt
\r\n\r\nĐược tính\r\nkhi có trên 50% số đốt có 1 hoặc 2 hoa, trạng thái biểu hiện có 1 hoa hoặc 2\r\nhoa chiếm ưu thế. Trong tường hợp khác, được tính bằng đại diện phần trăm cao\r\nnhất
\r\n\r\n10. Tính\r\ntrạng 15\r\n- Bầu nhụy: Màu của gai
\r\n\r\nMàu của lớp\r\nvỏ ngoài được quan sát trước khi hoa rụng
\r\n\r\n11. Tính\r\ntrạng 16\r\n- Tính tạo quả không hạt
\r\n\r\nSự phát triển\r\ncủa quả không có sự thụ phấn chỉ được quan sát trong điều kiện không có sự thụ\r\nphấn nhờ côn trùng, ví dụ trong nhà kính.
\r\n\r\n12. Tính trạng 21 - Quả: Hình\r\ndạng mặt cắt ngang
\r\n\r\n1 2 \r\n 3\r\n
\r\n\r\n\r\nTròn Tròn đến có góc cạnh \r\n Có\r\ngóc cạnh
\r\n\r\n13. Tính trạng 22 - Quả: Hình\r\ndạng đầu quả
\r\n\r\n1 \r\n 2 \r\n 3
\r\n\r\n\r\nThắt Nhọn \r\n Tù
\r\n\r\n14. Tính trạng 24 - Quả: Hình\r\ndạng đuôi quả
\r\n\r\n1 2 \r\n 3 \r\n 4
\r\n\r\nNhọn Tù \r\n Tròn \r\n Cụt
\r\n\r\n15. Tính trạng 25 - Quả: Màu\r\nnền của vỏ ở giai đoạn thu thương phẩm
\r\n\r\nGiai đoạn thu\r\nthương phẩm chỉ được quan sát khi quả đạt chiều dài mong muốn trong mối quan hệ giữa thu hoạch và sử dụng, giai đoạn thu\r\nthương phẩm đạt trước giai đoạn chín sinh lý.
\r\n\r\n16. Tính trạng 27 - Quả: Gân
\r\n\r\n17. Tính trạng 28 - Quả: Rãnh\r\nquả
\r\n\r\nRãnh quả hơi sâu xuống trên bề mặt của\r\nquả
\r\n\r\n18. Tính trạng 29 - Quả: Nếp\r\nnhăn
\r\n\r\n9
\r\n\r\nCó
\r\n\r\n1
\r\n\r\nKhông có
\r\n\r\n19. Tính trạng 31 - Quả non:\r\nLoại gai
\r\n\r\nGai\r\nmềm Gai\r\n(Nhọn)
\r\n\r\n20. Tính trạng 36 - Quả: Chiều\r\ndài của vết sọc
\r\n\r\nVết sọc được mô tả bằng màu sắc không\r\nkể chỗ lõm trên bề mặt quả
\r\n\r\n21. Tính trạng 38 - Quả: Sự\r\nphân bố các nốt chấm
\r\n\r\n1 \r\n 2 \r\n 3
\r\n\r\nChỉ trong dải Chiếm ưu\r\nthế trong dải Phân bố đều
\r\n\r\n22. Tính trạng 39 - Quả: Mật\r\nđộ các nốt chấm
\r\n\r\nMật độ các nốt chấm chỉ được quan sát\r\ntrên bề mặt với các nốt chấm có mặt và không quan sát trên toàn bộ quả
\r\n\r\n23. Tính trạng 40 - Quả: phấn
\r\n\r\nLớp phấn là một lớp sáp màu hơi trắng\r\nhoặc xám lớp này được loại bỏ khi lau, chùi.
\r\n\r\n24. Tính trạng 42 - Quả: Màu\r\nnền của vỏ quả ở giai đoạn chín sinh lý
\r\n\r\nQuả ở giai đoạn chín sinh lý đã phát\r\ntriển đầy đủ và không có sự thay đổi thêm về màu vỏ ngoài, trước khi quả bắt\r\nđầu thối.
\r\n\r\n25. Tính trạng 43 - Kháng\r\nbệnh đốm nâu (Cladosporium cucumerinum (Ccu))
\r\n\r\n- Phương pháp
\r\n\r\n- Duy trì bệnh:
\r\n\r\n+ Loại môi\r\ntrường: PDA (Potato Dextrose Agar)
\r\n\r\n+ Điều kiện\r\nđặc biệt: 7-8 ngày trong bóng tối ở 200C
\r\n\r\n+ Lưu ý: \r\nLiều lượng dung dịch chứa bào tử là 0,5 x 105 bào tử/ ml. Bào tử\r\nđược giữ trong tủ lạnh tối đa 4 ngày ở 40c
\r\n\r\n- Chuẩn bị\r\nlây nhiễm: Cạo bỏ nấm từ môi trường PDA, bỏ vào cốc có nắp và lọc bào tử qua\r\nmột lớp vải màn
\r\n\r\n- Nuôi trồng\r\ncây
\r\n\r\n+ Gieo hạt:\r\nTrong bầu với giá thể sạch sâu bệnh
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n22/200C (ngày/đêm)
\r\n\r\n+ Ánh sáng:\r\nít nhất 16 giờ
\r\n\r\n+ Số cây: Mỗi\r\nmẫu 30 cây
\r\n\r\n- Lây nhiễm
\r\n\r\n+ Giai đoạn tăng trưởng của cây: Cây phải có lá đầu tiên và có đường\r\nkính 3 cm
\r\n\r\n+ Phương pháp\r\nlây nhiễm: Phun dung dịch bào tử lên lá
\r\n\r\n- Điều kiện\r\nđặc biệt sau khi phun:
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n22/200C (ngày/đêm)
\r\n\r\n+ Ánh sáng:\r\nít nhất 16 giờ
\r\n\r\n+Điều kiện\r\nđặc biệt: Phủ một lớp nilon đen lên trên cây, lớp nilon này được đóng trong 3\r\nngày đầu và sau đó mở hé vào ban ngày.
\r\n\r\n- Thời gian\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n+ Từ gieo hạt\r\nđến khi lây nhiễm: 12 ngày
\r\n\r\n+ Từ khi lây\r\nnhiễm đến khi đọc kết quả: 6-8 ngày
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn\r\ngiống:
\r\n\r\n+ Không\r\nkháng: 69
\r\n\r\n+ Có kháng:\r\n76
\r\n\r\n26. Tính\r\ntrạng 44\r\n- Kháng bệnh vi rút khảm lá (Cucumis Mosaic virus CMV)
\r\n\r\n- Phương pháp
\r\n\r\n- Duy trì bệnh:
\r\n\r\n+ Loại môi\r\ntrường: Trên cây đang sinh trưởng
\r\n\r\n+ Lưu ý: \r\nTrồng cây trong nhà kính để tránh sự lây nhiễm của rệp
\r\n\r\n- Chuẩn bị\r\nlây nhiễm: Nghiền lá bị nhiễm bệnh với nước. Chuẩn bị dung dịch với liều lượng\r\n1:15 (chất lây nhiễm là nước)
\r\n\r\n- Nuôi trồng\r\ncây
\r\n\r\n+ Gieo hạt: Trong\r\nbầu với giá thể sạch sâu bệnh
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n22/200C (ngày/đêm)
\r\n\r\n+ Ánh sáng:\r\nít nhất 16 giờ
\r\n\r\n+ Số cây: Mỗi\r\nmẫu 30 cây
\r\n\r\n- Lây nhiễm
\r\n\r\n+ Giai đoạn\r\ntăng trưởng của cây: Lá mầm phát triển đầy đủ
\r\n\r\n+ Phương pháp\r\nlây nhiễm: Dùng máy, nghiền lá mầm với bột vôi. Bột vôi sẽ được rửa sạch sau\r\nkhi lây nhiễm
\r\n\r\n- Điều kiện\r\nđặc biệt sau khi phun:
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n22/200C (ngày/đêm)
\r\n\r\n+ Ánh sáng: \r\n16 giờ
\r\n\r\n- Thời gian\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n+ Từ gieo hạt\r\nđến khi lây nhiễm: 6-7 ngày
\r\n\r\n+ Từ khi lây\r\nnhiễm đến khi đọc kết quả: 10-14 ngày
\r\n\r\n- Quan sát
\r\n\r\n1. Nhiễm
\r\n\r\nII – Hạn chế sự sinh trưởng, lá mầm bị\r\nphồng rộp nhẹ, lá xoăn hoàn toàn
\r\n\r\nIII – Lá cong, triệu trứng khảm nặng\r\ntrên toàn bộ lá
\r\n\r\n2. Kháng vừa
\r\n\r\nIV – Lá cong, triệu trứng khảm nhẹ
\r\n\r\nV – Lá cong nhẹ, triệu trứng khảm nhẹ,\r\nđiểm chết hoại nhiều
\r\n\r\nVI – Lá không cong, triệu trứng khảm\r\nmờ, một vài điểm chết hoại
\r\n\r\n3. Kháng cao
\r\n\r\nVII – Rất ít triệu trứng của virus,\r\nmột vài điểm chết hoại
\r\n\r\nVIII- Không có triệu trứng
\r\n\r\n27. Tính trạng 45 - Kháng bệnh\r\nphấn trắng (Podosphaera xanthii)
\r\n\r\n- Phương pháp
\r\n\r\n- Duy trì bệnh:
\r\n\r\n+ Loại môi\r\ntrường: Trên cây đang sinh trưởng
\r\n\r\n+ Lưu ý: \r\nTrồng cây trong nhà kính để tránh sự lây nhiễm của rệp
\r\n\r\n- Chuẩn bị\r\nlây nhiễm: Rửa bào tử từ lá cây bị nhiễm bệnh, chuẩn bị dung dịch với liều\r\nlượng 105 bào tử/ ml. Lọc dung dịch qua một lớp vải màn trước khi\r\nlây nhiễm lên cây.
\r\n\r\n- Nuôi trồng\r\ncây
\r\n\r\n+ Gieo hạt: Trong\r\nbầu với giá thể sạch sâu bệnh
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n22/200C (ngày/đêm)
\r\n\r\n+ Ánh sáng:\r\nít nhất 16 giờ
\r\n\r\n+ Số cây: Mỗi\r\nmẫu 30 cây
\r\n\r\n- Lây nhiễm
\r\n\r\n+ Giai đoạn\r\ntăng trưởng của cây: Lá mầm phát triển đầy đủ
\r\n\r\n+ Phương pháp\r\nlây nhiễm: Phun dung dịch chứa bào tử lên lá thứ nhất, lá thứ 2 và 15 ngày sau\r\nphun lên toàn cây
\r\n\r\n- Điều kiện\r\nđặc biệt sau khi phun:
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n22/200C (ngày/đêm)
\r\n\r\n+ Ánh sáng: \r\n16 giờ
\r\n\r\n- Thời gian\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n+ Từ gieo hạt\r\nđến khi lây nhiễm: 7,8 và 11 ngày
\r\n\r\n+ Từ khi lây nhiễm\r\nđến khi đọc kết quả: 12 ngày
\r\n\r\n- Quan sát
\r\n\r\n1. Nhiễm: Thân mầm và lá mầm bị nhiễm\r\nnặng, lá đầu tiên bị nhiễm nặng, hình thành bào tử nhiều
\r\n\r\n2. Kháng vừa : Thân mầm không bị\r\nnhiễm, lá mầm và lá thứ nhất nhiễm trung bình, hình thành bào tử trung bình
\r\n\r\n3. Kháng cao: Thân mầm và lá mầm không\r\nbị nhiễm, lá đầu tiên nhiễm nhẹ hoặc không nhiễm, sự hình thành bào tử ít.
\r\n\r\n28. Tính trạng 46 - Kháng bệnh\r\ngiả sương mai (Pseudoperonospora cubensis)
\r\n\r\n- Phương pháp
\r\n\r\n- Duy trì bệnh:
\r\n\r\n+ Loại môi\r\ntrường: Trên cây đang sinh trưởng
\r\n\r\n- Chuẩn bị\r\nlây nhiễm: Rửa bào tử từ lá bị bệnh với nước cất lạnh và chuẩn bị dung dịch.\r\nDung dịch phải được sử dụng ngay.
\r\n\r\n- Nuôi trồng\r\ncây
\r\n\r\n+ Gieo hạt: Trong\r\nbầu với giá thể sạch sâu bệnh
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n22/200C (ngày/đêm)
\r\n\r\n+ Ánh sáng:\r\nít nhất 16 giờ
\r\n\r\n+ Số cây: Mỗi\r\nmẫu 30 cây
\r\n\r\n- Lây nhiễm
\r\n\r\n+ Giai đoạn\r\ntăng trưởng của cây: 2 lá đầu tiên phát triển đầy đủ
\r\n\r\n+ Phương pháp\r\nlây nhiễm: Phun dung dịch bào tử lên lá
\r\n\r\n- Điều kiện\r\nđặc biệt sau khi phun:
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n22/200C (ngày/đêm)
\r\n\r\n+ Ánh sáng:\r\nít nhất 16 giờ
\r\n\r\n+ Độ ẩm tương\r\nđối: 100%, 48 giờ sau khi lây nhiễm
\r\n\r\n+ Điều kiện đặc\r\nbiệt: Phủ một lớp nilon đen lên trên cây, lớp nilon này được đóng trong 3 ngày\r\nđầu và sau đó mở hé vào ban ngày.
\r\n\r\n- Thời gian\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n+ Từ gieo hạt\r\nđến khi lây nhiễm: 20 ngày
\r\n\r\n+ Từ khi lây\r\nnhiễm đến khi đọc kết quả: 30 ngày ( từ khi gieo hạt )
\r\n\r\n- Quan sát
\r\n\r\n+ Nhiễm: Tổn\r\nthương rộng cùng với sự sinh ra của bào tử nhiều, mô lá bị hoại tử trong vòng 5\r\nngày.
\r\n\r\n+ Kháng vừa:\r\nTổn thương trung bình, thời kỳ mô lá bị vàng kéo dài trên 10 ngày.
\r\n\r\n+ Kháng cao:\r\nTổn thương nhẹ, mô vòng ở trung tâm chết hoại, không có bào tử chứa virus gây\r\nbệnh.
\r\n\r\n29. Tính\r\ntrạng 47\r\n- Kháng bệnh bạc lá và đốm lá (Corynespora casiicola)
\r\n\r\n- Phương pháp
\r\n\r\n- Duy trì bệnh:
\r\n\r\n+ Loại môi\r\ntrường: PDA ( Potato Dextrose Agar)
\r\n\r\n+ Điều kiện\r\nđặc biệt: 12-14 ngày trong bóng tối ở 200C
\r\n\r\n+ Lưu ý: \r\nLiều lượng dung dịch chứa bào tử là 0,5 x 105 bào tử/ ml. Bào tử\r\nđược giữ trong tủ lạnh tối đa 4 ngày ở 40c
\r\n\r\n- Chuẩn bị\r\nlây nhiễm: Cạo bỏ nấm từ môi trường PDA, bỏ vào cốc có nắm và lọc qua một lớp\r\nvải màn
\r\n\r\n- Nuôi trồng\r\ncây
\r\n\r\n+ Gieo hạt: Trong\r\nbầu với giá thể sạch sâu bệnh
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n22/200C (ngày/đêm)
\r\n\r\n+ Ánh sáng:\r\nít nhất 16 giờ
\r\n\r\n+ Số cây: Mỗi\r\nmẫu 30 cây
\r\n\r\n- Lây nhiễm
\r\n\r\n+ Giai đoạn tăng trưởng của cây: Cây phải có lá đầu tiên và có đường\r\nkính 3 cm
\r\n\r\n+ Phương pháp\r\nlây nhiễm: Phun dung dịch bào tử lên lá
\r\n\r\n- Điều kiện\r\nđặc biệt sau khi phun:
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n25/150C (ngày/đêm)
\r\n\r\n+ Ánh sáng:\r\nít nhất 16 giờ
\r\n\r\n+ Điều kiện\r\nđặc biệt: Phủ một lớp nilon đen lên trên cây, lớp nilon này được đóng trong 3\r\nngày đầu và sau đó mở hé vào ban ngày.
\r\n\r\n- Thời gian\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n+ Từ gieo hạt\r\nđến khi lây nhiễm: 12 - 13 ngày
\r\n\r\n+ Từ khi lây\r\nnhiễm đến khi đọc kết quả: 8- 10 ngày
\r\n\r\n- Quan sát
\r\n\r\n1. Nhiễm :
\r\n\r\na. Lá mầm, lá\r\nđầu tiên, cây giảm tốc độ sinh trưởng
\r\n\r\nb. Lá mầm chết hoặc bị nhiễm nặng, lá thứ nhất bị nhiễm nhẹ, cây giảm\r\ntăng trưởng đáng kể
\r\n\r\n2. Kháng
\r\n\r\na. Lá mầm\r\nnhiễm nặng, lá đầu tiên không nhiễm, cây sinh trưởng bình thường
\r\n\r\nb. Lá mầm và\r\nlá đầu tiên không nhiễm, cây sinh trưởng bình thường
\r\n\r\n30. Tính trạng 48 - Kháng bệnh\r\nvirus vàng gân (Cucumber vein yellowing virus)
\r\n\r\n- Phương pháp
\r\n\r\n- Duy trì bệnh:
\r\n\r\n+ Loại môi\r\ntrường: Trên cây đang sinh trưởng
\r\n\r\n+ Điều kiện đặc biệt: Dung dịch tươi, hoặc dung dịch được bảo quản tối\r\nđa 3 tháng ở -200 C
\r\n\r\n- Thời gian\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n+ Giai đoạn\r\ntăng trưởng của cây: Xuất hiện lá thứ nhất
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n16 – 300C
\r\n\r\n+ Ánh sáng: 16\r\ngiờ
\r\n\r\n+ Phương pháp\r\ntrồng: Trong nhà kính
\r\n\r\n+ Phương pháp\r\nlây nhiễm: Dùng máy, nghiền lá mầm
\r\n\r\n+ Từ khi lây\r\nnhiễm đến khi đọc kết quả: 14 ngày
\r\n\r\n+ Số cây:\r\ndưới 15 cây
\r\n\r\n- Lưu ý: Giống\r\nkháng có thể có sự đổi màu nhẹ trên gân của lá già
\r\n\r\n31. Tính\r\ntrạng 49\r\n- Kháng bệnh vi rút khảm vàng (ZYMV)
\r\n\r\n- Phương pháp
\r\n\r\n- Duy trì bệnh:
\r\n\r\n+ Loại môi\r\ntrường: Trên cây đang sinh trưởng
\r\n\r\n+ Điều kiện đặc biệt: Dung dịch tươi, hoặc dung dịch được bảo quản tối\r\nđa 6 tháng ở - 200C
\r\n\r\n- Thời gian\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n+ Giai đoạn\r\ntăng trưởng của cây: Xuất hiện lá thứ nhất
\r\n\r\n+ Nhiệt độ:\r\n23 – 250C ngày và đêm
\r\n\r\n+ Ánh sáng: \r\n16 giờ
\r\n\r\n+ Phương pháp\r\ntrồng: Trong nhà kính
\r\n\r\n+ Phương pháp\r\nlây nhiễm: Dùng máy, nghiền lá mầm
\r\n\r\n+ Từ khi lây\r\nnhiễm đến khi đọc kết quả: 14 ngày
\r\n\r\n+ Số cây:\r\ndưới 15 cây
\r\n\r\n- Lưu ý:\r\nGiống kháng có thể có sự đổi màu nhẹ trên gân của lá già, giống mẫn cảm có\r\ntriệu trứng xuất hiện các nốt khảm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG DƯA\r\nCHUỘT
\r\n\r\n1. Loài: Dưa chuột (Cucumis\r\nsativus L.)
\r\n\r\n2. Tên giống
\r\n\r\n3. Tên và địa chỉ\r\nngười đăng ký
\r\n\r\n- Họ và tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ
\r\n\r\n- Điện\r\nthoại: \r\nFax: E.mail:
\r\n\r\n4. Họ, tên và địa chỉ\r\ntác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n5. Thông tin về nguồn\r\ngốc, phương pháp duy trì và nhân giống
\r\n\r\n5.1. Vật liệu
\r\n\r\n- Tên giống bố mẹ
\r\n\r\n- Nguồn gốc vật liệu
\r\n\r\n5.2. Phương pháp
\r\n\r\n- Công thức lai
\r\n\r\n- Xử lý đột biến
\r\n\r\n- Phương pháp khác
\r\n\r\n6. Giống đã được bảo\r\nhộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\n\r\n 1. Nước \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n tháng năm \r\n | \r\n
\r\n 2. Nước \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n tháng năm \r\n | \r\n
7. Những tính trạng\r\nđặc trưng của giống
\r\n\r\nBảng 2- Một số tính trạng đặc\r\ntrưng của giống
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Lá mầm: Vị đắng \r\nCotyledon:\r\n bitterness\r\n (Tính trạng 1) \r\n | \r\n \r\n Không - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Cây: Biểu hiện giới\r\n tính \r\nPlant: sex\r\n exbression \r\n(Tính trạng 13) \r\n\r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n đơn tính đực chiếm ưu thế \r\n-\r\n monoecious \r\nHoa\r\n đực xấp xỉ bằng hoa cái \r\n-\r\n subgynoecious \r\nHoa\r\n đơn tính cái chiếm ưu thế - \r\ngynoecious \r\nHoa lưỡng tính và\r\n hoa cái \r\n- hermaphrodytic \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 2 \r\n\r\n 3 \r\n\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Bầu nhụy: Màu của gai \r\nOvary: color of\r\n vestiture (Tính\r\n trạng 15) \r\n | \r\n \r\n Trắng - white \r\nĐen - black \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4 \r\n | \r\n \r\n Tính tạo quả không\r\n hạt \r\nParthenocarpy (Tính\r\n trạng 16) \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.5 \r\n | \r\n \r\n Quả: chiều\r\n dài \r\nFruit:\r\n length \r\n(Tính\r\n trạng 17) \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn - very\r\n short \r\nNgắn - short \r\nTrung bình - medium \r\nDài - long \r\nRất dài - very\r\n long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.6 \r\n | \r\n \r\n Quả: hình dạng đầu\r\n quả \r\nFruit:\r\n shape of stem end \r\n(Tính\r\n trạng 22) \r\n | \r\n \r\n Thắt - necked \r\nNhọn - acute \r\nTù - obtuse \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.7 \r\n\r\n | \r\n \r\n Quả: Màu nền của vỏ\r\n ở giai đoạn thu thương phẩm \r\nFruit: Ground color of skin at market stage \r\n(Tính\r\n trạng 25) \r\n | \r\n \r\n Trắng - white \r\nVàng - yellow \r\nXanh - green \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.8 \r\n | \r\n \r\n Quả non: Loại gai \r\nYoung fruit: type\r\n of vestiture \r\n(Tính trạng 31) \r\n | \r\n \r\n Chỉ có gai mềm - hairs\r\n only \r\nCó cả gai mềm và\r\n gai - hairs and prickles \r\nChỉ có gai - prickles\r\n only \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (*) Đánh\r\n dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng\r\n thái biểu hiện của giống \r\n | \r\n
8. Các giống tương tự\r\nvà\r\nsự khác biệt so với giống khảo nghiệm
\r\n\r\nBảng 3- Sự\r\nkhác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n Tên giống\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n Những tính\r\n trạng khác biệt \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n biểu hiện \r\n | \r\n |
\r\n Giống tương\r\n tự \r\n | \r\n \r\n Giống khảo\r\n nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9. Những thông tin bổ\r\nsung để giúp cho sự phân biệt giống
\r\n\r\n9.1. Chống chịu sâu, bệnh
\r\n\r\n\r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh đốm\r\n nâu (Cladosporium cucumerinum) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh vi rút\r\n khảm lá (Cucumis Mosaic Virus - CMV) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh giả\r\n sương mai (Pseudoperonospora cubensis) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh\r\n phấn trắng (Podosphaera xanthii) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh bạc lá\r\n và đốm lá (Corynespora cassiicola) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh vi rút\r\n vàng gân (Cucumber vein yellowing virus) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh vi rút\r\n khảm vàng (Zuccchini yellow mosaic virus) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9.2. Những điều kiện đặc biệt để khảo\r\nnghiệm giống
\r\n\r\n\r\n Loại gieo\r\n trồng \r\n | \r\n \r\n Sử dụng \r\n | \r\n ||
\r\n - Trong nhà kính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Dưa bao tử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Ngoài trời \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Dưa quả ngắn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Cả trong nhà kính\r\n lẫn ngoài trời \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Dưa quả dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Những điều kiện khác
\r\n\r\n9.3. Những thông tin khác
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n ........... tháng ........ năm ...... \r\n(Ký tên,\r\n đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-93:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-93:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-93:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-93:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 93:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-93:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-93:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa chuột do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-93:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa chuột do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-93:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-06-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |