QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nKHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA HẤU
\r\n\r\nNational Technical Regulation\r\non
\r\n\r\nTesting for Value of\r\nCultivation and Use of Watermelon Varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN\r\n01-91:2012/BNNPTNT được\r\nchuyển đổi từ 10TCN 467:2001 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều\r\ncủa Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-91:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo\r\nkiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng trọt\r\nbiên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng\r\n6 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC\r\nGIA
\r\n\r\nVỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ\r\nCANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA HẤU
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation
\r\n\r\non Testing for Value of\r\nCultivation and Use of Watermelon varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các chỉ tiêu theo dõi,\r\nphương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng\r\n(khảo nghiệm VCU) của các giống dưa hấu mới được chọn tạo trong nước\r\nvà nhập nội.
\r\n\r\n1.2.\r\nĐối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khảo\r\nnghiệm VCU giống dưa hấu mới.
\r\n\r\n1.3.\r\nGiải thích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1.\r\nGiải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm
\r\n\r\nLà\r\ngiống mới đăng ký khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng.
\r\n\r\n1.3.1.2.\r\nGiống đối chứng
\r\n\r\nLà\r\ngiống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống\r\ncây trồng mới hoặc đang gieo trồng phổ biến tại địa phương
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\nVCU:\r\nValue of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng)
\r\n\r\n1.4.\r\nTài liệu viện dẫn
\r\n\r\nTCVN\r\n8815-2011, Hạt giống dưa hấu lai - Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể\r\nxác định giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa hấu mới phải theo dõi, đánh\r\ngiá các chỉ tiêu ở Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1-\r\nChỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính\r\n hoặc điểm \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đánh\r\n giá \r\n | \r\n
\r\n 1. Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Ngày mọc \r\n | \r\n \r\n Mọc mầm \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày 50 % số cây có lá mầm mọc lên khỏi mặt\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n
\r\n 3. Số ngày từ gieo đến bắt đầu phân cành cấp\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phân cành \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày 50 % số cây phân cành cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Đếm số ngày từ gieo đến khi có 50%\r\n số cây trên ô thí nghiệm phân cành cấp 1 \r\n | \r\n
\r\n 4. Số ngày từ gieo đến ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có 50 % số cây trên ô thí nghiệm có\r\n ít nhất 1 hoa nở \r\n | \r\n \r\n Đếm số ngày từ gieo đến khi có 50%\r\n số cây trên ô thí nghiệm có ít nhất 1 hoa nở \r\n | \r\n
\r\n 5. Ngày thu hoạch quả \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n Đếm số ngày từ gieo đến khi thu hoạch \r\n | \r\n
\r\n 6. Màu sắc lá \r\n\r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Xanh vàng \r\nXanh \r\nXanh xám \r\n | \r\n \r\n Quan sát lá của 10\r\n cây trên ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 7. Hình dạng mặt cắt\r\n dọc quả \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n Tròn \r\nElip rộng \r\nElip \r\nHình trụ \r\n | \r\n \r\n Bổ dọc quả quan sát quả trên 10 cây trên ô\r\n thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 8. Độ dày vỏ quả \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Mỏng \r\nTrung bình \r\nDày \r\n | \r\n \r\n Bổ quả và quan sát 10 quả trên ô thí\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 9. Màu sắc thịt quả \r\n\r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nDa cam \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n Bổ dọc quả sau đó\r\n quan sát ruột của 10 quả trên ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 10. Hạt \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Hạt \r\n | \r\n \r\n Hạt có nhân \r\n | \r\n \r\n Bổ dọc quả và đếm số hạt có trong quả của\r\n 10 cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 11. Chất lượng thử nếm \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Ít ngọt \r\nNgọt \r\nRất ngọt \r\n | \r\n \r\n Thử nếm cảm quan và cho điểm \r\n | \r\n
\r\n 12. Độ cát \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n Thử nếm và cho điểm \r\n | \r\n
\r\n 13. Độ Brix \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Dịch đường \r\n | \r\n \r\n Chiết nước thịt quả nhỏ nước dịch quả vào\r\n máy đo Brix \r\n | \r\n
\r\n 14. Bệnh héo (Fusarium\r\n oxysporum) \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn\r\n bị hại \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Cây bị hệnh héo\r\n xanh nhìn rõ ràng bằng mắt thường \r\n | \r\n \r\n Quan sát và tính\r\n tỷ lệ cây bị bệnh trên ruộng của toàn bộ cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 15. Bệnh thán thư (Collectotricum\r\n lagenaricum) \r\n | \r\n \r\n Cây con\r\n và trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n\r\n
\r\n \r\n 7 \r\n\r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n - Không nhiễm \r\n- Nhiễm nhẹ (nhỏ\r\n hơn 20% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) \r\n- Nhiễm trung bình\r\n (khoảng 20 đến 40% thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) \r\n- Nhiễm nặng (hơn\r\n 40% đến 70% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) \r\n- Nhiễm rất\r\n nặng (trên 70% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) \r\n | \r\n \r\n Quan sát và đếm\r\n cây bị bệnh trên ruộng của toàn bộ cây trên ô \r\n\r\n | \r\n
\r\n 16. Bệnh giả\r\n sương mai (Pseudoperonospora cubensis) \r\n | \r\n \r\n Cây con và \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n - Không nhiễm \r\n- Nhiễm nhẹ (nhỏ\r\n hơn 20% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) \r\n- Nhiễm trung bình\r\n (khoảng 20 đến 40% thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) \r\n- Nhiễm nặng (hơn\r\n 40% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) \r\n | \r\n \r\n Quan sát và đếm\r\n cây bị bệnh trên ruộng của toàn bộ cây trên ô \r\n\r\n | \r\n
\r\n 17. Rệp \r\n(Aphis grosypii) \r\n | \r\n \r\n Bị hại \r\n | \r\n \r\n Con/m2 \r\n | \r\n \r\n Các\r\n lá có con rệp đeo bám trên 2 mặt lá \r\n | \r\n \r\n Quan sát và đếm\r\n toàn bộ số cây bị hại trên ô \r\n | \r\n
\r\n 18. Khả năng chống\r\n chịu với điều kiện bất thuận (hạn, rét..) \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18.1. Chịu hạn \r\n | \r\n \r\n Bị hại \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n
9 \r\n | \r\n \r\n Lá bình thường \r\nLá\r\n hơi vo, hồi phục nhanh \r\nLá vo trung bình, hồi\r\n phục chậm \r\nLá cuộn tròn, hồi\r\n phục ít \r\nLá chết hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Quan\r\n sát và đếm số cây có lá bị hại trên ô \r\n | \r\n
\r\n 18.2. Chịu rét \r\n | \r\n \r\n Bị hại \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n
9 \r\n | \r\n \r\n Lá bình thường \r\nLá\r\n hơi vo, màu hơi vàng \r\nLá vo trung bình,\r\n màu vàng \r\nLá\r\n cuộn tròn, cháy xám \r\nLá chết hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Quan\r\n sát và đếm số cây có lá bị hại trên ô \r\n | \r\n
\r\n 19. Khối lượng quả \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n Cân khối lượng của\r\n từng quả trên ô \r\n | \r\n
\r\n 20. Năng suất \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n Cân toàn bộ số quả\r\n thu được trên ô \r\n | \r\n
3.1.\r\nCác bước khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\nTiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho\r\n01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nKhảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nTiến\r\nhành 2 vụ, đồng\r\nthời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những\r\ngiống dưa hấu có triển vọng.
\r\n\r\n3.2.\r\nBố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n3.2.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.2.1.1.\r\nBố trí thí nghiệm
\r\n\r\nTheo\r\nkhối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô là 25 m2 (5\r\nm x 5 m) đối với luống đôi; (2,5 m x 10 m) đối với luống đơn. Xung quanh thí\r\nnghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
\r\n\r\nGiống\r\ncó yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
\r\n\r\n3.2.1.2.\r\nGiống khảo nghiệm
\r\n\r\nLượng\r\ngiống khảo nghiệm: tối thiểu 20 gam/giống/điểm/ vụ.
\r\n\r\nChất\r\nlượng hạt giống tối thiểu\r\ncó độ sạch 99%; tỷ lệ nảy mầm 75%; độ ẩm 8% đối với giống thụ phấn tự do và hạt\r\nF1 đối với giống lai theo TCVN 8815:2011.
\r\n\r\nHạt\r\ngiống\r\ngửi khảo nghiệm không được xử lí bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo\r\nnghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\nThời\r\ngian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\nGiống\r\nkhảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian thu hoạch quả tại Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Phân nhóm\r\ngiống
\r\n\r\n\r\n Nhóm\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh trưởng\r\n (ngày) \r\n | \r\n ||
\r\n Vụ xuân \r\n | \r\n \r\n Vụ hè \r\n | \r\n \r\n Vụ thu \r\n | \r\n |
\r\n Ngắn\r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n Trung\r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n Dài\r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
3.2.1.3.\r\nGiống đối chứng
\r\n\r\nDo\r\ncơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.
\r\n\r\nChất\r\nlượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục\r\n3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2.\r\nKhảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nDiện\r\ntích: Tối thiểu 1000m2/giống/điểm. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất\r\nqua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\nGiống\r\nđối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.3.\r\nQuy trình kỹ thuật
\r\n\r\n3.3.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.3.1.1.\r\nThời vụ
\r\n\r\nTheo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa\r\nphương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2. Kỹ thuật gieo trồng
\r\n\r\nCây giống khảo nghiệm có thể gieo trực tiếp trên ô thí nghiệm\r\nhoặc vườn ươm (Phụ lục C). Mỗi hốc gieo từ 2 đến 3 hạt. Khi cây được\r\n2-3 lá thật thì tiến hành tỉa định cây chỉ để 1 cây/hốc.
\r\n\r\n3.3.1.3.\r\nĐất trồng
\r\n\r\nĐất\r\nphải đại diện cho vùng sinh thái,ؠcó độ phìؠđồng đều, bằngؠphẳng,̠ít chua hoặc\r\ntrung tính, tốt nhất nên chọn đất nhẹ, được luân canh với cây trồng khác họ.
\r\n\r\nLàm\r\nđất: cày bừa kỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ dại và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo\r\nkhoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n3.3.1.4.\r\nKhoảng cách, mật độ trồng
\r\n\r\nĐối\r\nvới luống đơn trồng một hàng 20 cây, cây cách cây 0,5 m
\r\n\r\nĐối\r\nvới luống đôi trồng 2 hàng so le mỗi hàng 10 cây, cây cách cây 0,5 m
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách giữa các lần nhắc 0,5 m
\r\n\r\nLuống trồng dưa hấu được phủ bằng màng phủ ni lông chuyên\r\ndùng
\r\n\r\nXung\r\nquanh thí nghiệm phải có ít nhất 01 hàng bảo vệ.
\r\n\r\n3.3.1.5.\r\nPhân bón
\r\n\r\n-\r\nLượng bón (1 ha):
\r\n\r\nPhân chuồng 15-20 tấn, hoặc phân hữu cơ vi sinh với lượng\r\nquy đổi tương đương
\r\n\r\nPhân\r\nvô cơ: 120 – 150 kg N + 100 – 120 kg P2O5 + 120 – 150 kg\r\nK2O.
\r\n\r\n-\r\nCách bón:
\r\n\r\nBón\r\nlót: toàn bộ phân chuồng + toàn bộ phân lân +1/4 phân đạm + 1/3 phân kali
\r\n\r\nBón\r\nthúc lần 1 (khi cây ngả ngọn): Bón 1 /4 lượng phân đạm
\r\n\r\nBón thúc lần 2 (khi cây đậu quả): Bón 1 /4 lượng phân đạm\r\n+ 1/3 lượng phân Kali
\r\n\r\nBón lần 3: Bón toàn bộ lượng phân đạm và phân kali còn lại.\r\nCó thể bón hoặc tưới trước khi thu hoạch quả ít nhất 15 ngày
\r\n\r\n3.3.1.6.\r\nChăm sóc
\r\n\r\n-\r\nLàm cỏ và cắt chồi ngọn, chồi nách: Thường xuyên làm cỏ sạch. Cắt chồi ngọn khi\r\nđã định hình số quả/cây. Tỉa bỏ chồi phụ, chỉ để 2-3 nhánh/cây, cố định dây đã\r\ntrưởng thành phân bố đều trên mặt luống.
\r\n\r\n-\r\nTrải đều trên mặt luống một lớp rơm rạ để đỡ quả và hạn chế cỏ dại. Chỉ để 1\r\nquả/cây đối với giống quả to; 2 quả/cây đối với giống quả nhỏ.
\r\n\r\n-\r\nTưới nước: Thường xuyên giữ độ ẩm đất khoảng từ 70% đến 75% độ ẩm tối đa đồng\r\nruộng.
\r\n\r\n3.3.1.7.\r\nPhòng trừ sâu bệnh
\r\n\r\nThường xuyên theo dõi sâu bệnh.\r\nPhòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc hoá học theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực\r\nvật.
\r\n\r\n3.3.1.8.\r\nThu hoạch
\r\n\r\nKhi\r\ndưa hấu chín chọn ngày nắng ráo để thu hoạch. Cách nhận biết: Dựa vào thời gian sinh trưởng của giống, tuổi quả\r\n(25-30 ngày sau khi đậu quả tùy giống và vụ trồng) hoặc theo khuyến cáo của tác\r\ngiả giống.
\r\n\r\n3.3.2.\r\nKhảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nÁp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi\r\nkhảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
\r\n\r\n3.4.\r\nPhương pháp đánh giá
\r\n\r\n3.4.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.4.1.1.\r\nCác chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Các chỉ tiêu\r\nvề phản ứng của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất lợi khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm\r\nriêng trong các điều kiện nhân tạo.
\r\n\r\n3.4.1.2.\r\nĐịnh cây theo dõi khi cây bắt đầu bò. Mỗi lần nhắc lại lấy 5 cây/ô, lấy các cây\r\nở giữa của ô, trừ 5 cây đầu hàng. Tổng số cây theo dõi 15 cây/giống
\r\n\r\n3.4.1.3.\r\nCác chỉ tiêu định tính (chỉ tiêu chất lượng) được đánh giá bằng mắt thường qua\r\nquan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm.\r\n
\r\n\r\n3.4.1.4.\r\nCác chỉ tiêu định lượng (chỉ tiêu số lượng) được đo đếm trên cây mẫu hoặc toàn\r\nô thí nghiệm.
\r\n\r\n3.4.1.5. Quy định khảo nghiệm và phương pháp theo dõi,\r\nđánh giá theo quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\n3.4.2.\r\nKhảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n-\r\nThời gian sinh trưởng
\r\n\r\n-\r\nNăng suất: cân khối lượng quả tươi thực thu\r\ntrên diện tích khảo nghiệm sau đó quy ra năng suất tạ/ha.
\r\n\r\n-\r\nĐặc điểm giống: nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả\r\nnăng thích ứng với điều kiện của địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n-\r\nÝ kiến của người sản xuất: có hoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo\r\nnghiệm VCU giống dưa hấu để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo\r\nquy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số\r\n95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.\r\nCục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.\r\nCăn cứ vào yêu cầu quản lý giống dưa hấu, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,\r\nbổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2.\r\nTrong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy\r\nchuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định\r\ntại văn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
\r\n\r\n1. Vụ: Năm
\r\n\r\n2. Điểm\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n3. Cơ quan thực hiện
\r\n\r\n4. Cán bộ thực hiện Điện thoại \r\nEmail
\r\n\r\n5. Số giống khảo nghiệm:
\r\n\r\nGiống đối chứng
\r\n\r\nDiện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước\r\nô: m x m
\r\n\r\n6. Số lần nhắc lại
\r\n\r\n7. Ngày gieo: Ngày mọc: \r\nNgày thu hoạch:
\r\n\r\n8. Mật độ, khoảng cách
\r\n\r\n9. Đất thí nghiệm
\r\n\r\n+ Loại đất:
\r\n\r\n+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
\r\n\r\n10. Lượng phân thực bón cho 1 ha (ghi đầy đủ về chủng loại\r\nvà liều lượng phân bón đã sử dụng)
\r\n\r\n11. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với lạc thí nghiệm\r\nvà số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
\r\n\r\n12. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc\r\nđã dùng (nếu có)
\r\n\r\n13. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng 1,\r\n2, 3, 4, 5, 6 dưới đây)
\r\n\r\nBảng 1- Một số\r\nđặc điểm thực vật học
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Thân \r\n | \r\n \r\n Lá \r\n | \r\n \r\n Hoa \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n Hạt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2 - Một số đặc\r\nđiểm sinh trưởng phát triển
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n Ngày mọc \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ngày thu quả \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 3 – Mức độ nhiễm\r\nsâu bệnh hại chính
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo (%) \r\n | \r\n \r\n Bệnh thán thư (điểm\r\n 1-4) \r\n | \r\n \r\n Bệnh sương mai (điểm\r\n 1-4) \r\n | \r\n \r\n Rệp (con/m2) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4 – Khả năng\r\nthích ứng với điều kiện bất thuận
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Tính chịu hạn \r\n | \r\n \r\n Tính chịu rét \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày quan sát \r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\n(điểm 1-5) \r\n | \r\n \r\n Ngày quan sát \r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\n(điểm 1-5) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 5 – Năng suất và\r\ncác yếu tố cấu thành năng suất
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Số cây \r\n thực thu/ô \r\n | \r\n \r\n Số quả / ô \r\n | \r\n \r\n Năng suất quả/ô\r\n (kg/ô) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 6 – Một số chỉ\r\ntiêu chất lượng quả
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Thử nếm (điểm 1- 4) \r\n | \r\n \r\n Đường kính quả\r\n (cm) \r\n | \r\n \r\n Chiều cao quả\r\n (cm) \r\n | \r\n \r\n Độ dày cùi (cm) \r\n | \r\n \r\n Độ dày thịt (cm) \r\n | \r\n \r\n Số hạt/quả \r\n | \r\n ||
\r\n Vị ngọt \r\n | \r\n \r\n Mức độ cát \r\n | \r\n \r\n Màu ruột quả \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
14. Nhận\r\nxét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt\r\nđến xấu theo từng nhóm.
15. Kết luận và đề nghị
\r\n\r\n- Kết luận:
\r\n\r\n- Đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ\r\n quan khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\nCán\r\n bộ khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
\r\n\r\n1. Vụ: \r\nNăm:
\r\n\r\n2. Địa điểm khảo nghiệm: \r\n
\r\n\r\n3. Người khảo nghiệm:..........................\r\nĐiện thoại...................Email..........
\r\n\r\n4. Giống khảo nghiệm:
\r\n\r\nGiống đối chứng:
\r\n\r\n5. Ngày\r\ngieo: Ngày thu hoạch:
\r\n\r\n6. Diện tích khảo nghiệm (m2):
\r\n\r\n7. Đặc điểm đất đai:
\r\n\r\n8. Mật độ trồng:
\r\n\r\n9. Phân bón (Ghi rõ liều lượng và chủng loại đã sử dụng)
\r\n\r\n10. Đánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n TGST\r\n (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng suất\r\n quả (tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận\r\n xét chung \r\n(Sinh\r\n trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm...). \r\n | \r\n \r\n Ý kiến\r\n của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm SX \r\n(có hoặc\r\n không chấp nhận giống mới - Lý do...) \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
11. Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Xác nhận\r\n của cơ quan \r\n(Ký\r\n tên, đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\nCán bộ\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Chuẩn\r\nbị đất
\r\n\r\nHỗn hợp đất dùng để gieo\r\nhạt bao gồm: đất bột trộn phân hoai mục và trấu hun đã được xử lý phòng trừ\r\nsâu bệnh theo tỷ lệ 1,0 : 0,7 : 0,3.
\r\n\r\n2. Ngâm ủ hạt giống
\r\n\r\nHạt giống được ngâm trong nước sạch\r\nvà ấm 35-400C khoảng 3-4 giờ, ủ nứt nanh thì đem gieo.
\r\n\r\n3. Gieo hạt
\r\n\r\nHạt giống khảo nghiệm có thể\r\ngieo vào khay nhựa (khoảng 40 đến 50 cây/khay) hoặc túi bầu (kích thước: 7 x\r\n10 cm có đục lỗ). Vườn ươm phải chọn nơi thoáng và đủ ánh sáng, có mái che để\r\ntránh các điều kiện ngoại cảnh bất thuận.
\r\n\r\nHạt giống gieo trong khay nhựa hoặc túi bầu: Gieo 1 hạt vào 1 ô\r\nkhay hoặc 1 túi bầu, gieo xong phủ kín hạt, tưới nước đủ ẩm cho hạt nẩy mầm.
\r\n\r\nKhi cây con có 1-2 lá thật (sau mọc\r\n7-10 ngày) thì đem trồng.\r\n
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-91:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-91:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-91:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-91:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 91:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-91:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-91:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa hấu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-91:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa hấu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-91:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-06-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |