QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG SU HÀO
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non\r\nTesting for Value of Cultivation and Use of Kohlrabi Varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN\r\n01-88:2012/BNNPTNT\r\nđược chuyển đổi từ 10TCN 688:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-88:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm\r\nnghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng trọt biên\r\nsoạn,\r\nVụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn\r\nban hành\r\ntại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT\r\nngày 19 tháng 6 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC\r\nGIA
\r\n\r\nVỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ\r\nCANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG SU HÀO
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non\r\nTesting for Value of Cultivation and Use of Kohlrabi Varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và\r\nyêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (Khảo nghiệm VCU) của\r\ncác giống su hào mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Đối\r\ntượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm\r\nVCU giống su hào mới.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống su hào mới\r\nđược đăng ký khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc\r\nlà giống địa phương đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
\r\n\r\n1.3.2. Các từ viết tắt
\r\n\r\nVCU:\r\nValue of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống su hào mới phải\r\ntheo dõi, đánh giá các chỉ tiêu quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các chỉ tiêu theo dõi
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính hoặc điểm\r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\nbiểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp đánh giá \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n Gieo \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày mọc \r\n | \r\n \r\n Mọc \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Gieo đến thu hoạch \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số ngày từ\r\n gieo đến khi 50% số củ có lá non ngừng sinh trưởng, màu củ bóng mỡ \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n \r\n | \r\n \r\n Màu vỏ củ \r\n\r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\nXanh \r\nXanh tía \r\nTím đậm \r\n | \r\n \r\n Quan sát toàn ô \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n \r\n | \r\n \r\n Hình dạng củ theo mặt cắt dọc \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Dẹt \r\nTròn \r\nTròn\r\n dài \r\n | \r\n \r\n Quan\r\n sát trên 30 cây mẫu (mỗi lần nhắc lại 10 cây). \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n \r\n | \r\n \r\n Số cây\r\n thực thu trên ô \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số cây thực thu trên ô \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n 1 củ \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n gam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cân 30 cây\r\n mẫu (mỗi lần nhắc lại 10 cây) \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n \r\n | \r\n \r\n Đường kính củ \r\n\r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo ở\r\n phần đường kính to nhất của củ ở 30 cây mẫu, lấy số liệu trung bình \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n \r\n | \r\n \r\n Năng suất củ \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cân năng suất thực thu từng ô \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ củ bị nứt \r\n\r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n củ bị nứt (%)= Số củ bị nứt/tổng số củ điều tra \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n \r\n | \r\n \r\n Mức độ chất xơ của củ \r\n\r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung\r\n bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối nhũn (Erwinia\r\n carotovora Holland, Erwinia aroidene Holland và Pseudomonas sp.) \r\n | \r\n \r\n Sau\r\n trồng 30, 45 và 60 ngày \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
| \r\n \r\n - Không\r\n nhiễm: <10% số cây nhiễm \r\n- Nhiễm\r\n nhẹ: 10-25% số cây nhiễm \r\n- Nhiễm\r\n trung bình: 26-50% số cây nhiễm \r\n- Nhiễm\r\n nặng: 51-75% số cây nhiễm \r\n- Nhiễm rất nặng:\r\n >75% số cây nhiễm \r\n | \r\n \r\n Quan sát và tính tỷ lệ nhiễm\r\n bệnh trong ô \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo rũ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Cây bị\r\n héo rũ \r\n | \r\n \r\n Đếm\r\n số cây bị bệnh trên ô \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n \r\n | \r\n \r\n Sâu tơ \r\nPlutella xylostella Linnaeus\r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 45 và 60 ngày \r\n | \r\n \r\n Con/cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điều tra mỗi ô 10 cây theo 5\r\n điểm theo đường chéo góc. Mật độ sâu trưởng thành =Tổng số sâu trưởng\r\n thành/tổng số cây điều tra \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n \r\n | \r\n \r\n Sâu xanh \r\nPieris rapea\r\n Linnaeus \r\n\r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 45 và 60 ngày \r\n | \r\n \r\n Con/cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điều tra\r\n mỗi ô 10 cây theo 5 điểm theo đường chéo góc. Mật độ sâu trưởng thành = Tổng\r\n số sâu trưởng thành/tổng số cây điều tra \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n \r\n | \r\n \r\n Rệp \r\nBrevicoryne brassicae L. \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 45 và 60 ngày \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n
\r\n 3 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - Trên\r\n các lá không có rệp \r\n- Rệp phân bố rải rác, chưa hình thành các quần tụ rệp. \r\n- Có\r\n 1-5 quần tụ rệp trên lá. \r\n- Có\r\n nhiều quần tụ rệp đông đặc trên lá, chiếm phần đáng kể diện tích lá. \r\n | \r\n \r\n Điều tra mỗi ô 10 cây theo 5 điểm theo đường chéo góc \r\n | \r\n
3.1\r\nCác bước khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\nTiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho\r\n01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nKhảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nTiến\r\nhành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm\r\ncơ bản đối với những giống su hào có triển vọng.
\r\n\r\n3.2.\r\nBố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n3.2.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.2.1.1\r\nBố trí thí nghiệm: theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần\r\nnhắc lại.
\r\n\r\nDiện\r\ntích ô thí nghiệm cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Giống\r\nngắn ngày: diện tích ô là 6,5m2 (5m x 1,3m). Lên luống đảm bảo mặt\r\nluống rộng 1m, rãnh 0,3m.
\r\n\r\n- Giống\r\ntrung và dài ngày: diện tích ô là 7,5m2 (5m x 1,5m). Lên luống đảm\r\nbảo mặt luống rộng 1,2m, rãnh 0,3m.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 0,5m. Xung quanh thí\r\nnghiệm phải có luống bảo vệ, chiều rộng luống tối thiểu có thể trồng được 2\r\nhàng su hào.
\r\n\r\nGiống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm\r\nriêng.
\r\n\r\n3.2.1.2 Giống khảo nghiệm
\r\n\r\n- Khối\r\nlượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu là: 25g/giống/vụ
\r\n\r\n- Chất\r\nlượng hạt giống: tối thiểu phải tương đương với cấp xác nhận theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n- Thời\r\ngian gửi giống: theo hướng dẫn của cơ sở khảo nghiệm
\r\n\r\n- Giống\r\nkhảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng như sau:
\r\n\r\nGiống\r\nngắn ngày: dưới 60 ngày
\r\n\r\nGiống\r\ntrung ngày: từ 60 đến 90 ngày
\r\n\r\nGiống dài\r\nngày: trên 90 ngày.
\r\n\r\n3.2.1.3.\r\nGiống đối chứng
\r\n\r\nLà giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc\r\nđang gieo trồng phổ biến tại địa phương.
\r\n\r\nChất\r\nlượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2.\r\nKhảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n- Diện\r\ntích: Tối thiểu 500m2/điểm. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua\r\ncác vụ không vượt quá mức quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n- Giống\r\nđối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.3. Quy\r\ntrình kỹ thuật
\r\n\r\n3.3.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.3.1.1. \r\nThời vụ
\r\n\r\nTheo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm\r\ngiống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2.\r\nKỹ thuật gieo ươm cây giống (Phụ lục A)
\r\n\r\n3.3.1.3. Yêu cầu về đất
\r\n\r\nĐất phải\r\nđại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới\r\ntiêu.
\r\n\r\nĐất phải\r\nđược cày bừa kỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ, đủ ẩm để cây sinh trưởng và phát\r\ntriển tốt.
\r\n\r\n3.3.1.4. \r\nMật độ, khoảng cách trồng
\r\n\r\n- Giống\r\nngắn ngày: Mỗi ô trồng 4 hàng với khoảng cách hàng cách hàng 30cm, cây cách cây\r\n20 cm. Mỗi hàng 25 cây, tổng số cây trên ô là 100 cây.
\r\n\r\n- Giống\r\ntrung ngày: Mỗi ô trồng 3 hàng với khoảng cách hàng cách hàng 40cm, cây cách\r\ncây 30cm. Mỗi hàng 16 cây, tổng số cây trên ô là 48 cây
\r\n\r\n- Giống\r\ndài ngày: Mỗi ô trồng 3 hàng với khoảng cách hàng cách hàng 40cm, cây cách cây\r\n35cm. Mỗi hàng 14 cây, tổng số cây trên ô là 42 cây.
\r\n\r\n3.3.1.5. Phân bón
\r\n\r\n- Lượng\r\nphân bón (tính cho 1ha):
\r\n\r\nNhóm\r\ngiống ngắn ngày: Phân chuồng từ 13 đến 15 tấn hoặc lượng phân hữu quy đổi\r\ntương đương + 80 đến 90kg N+ 50 đến 60kg P205 + 60 đến\r\n80kg K20.
\r\n\r\nNhóm\r\ngiống trung và dài ngày: Phân hữu cơ từ 18 đến 20 tấn hoặc lượng phân hữu cơ\r\nkhác tương đương + 100 đến 120kg N+ 60 đến 90kg P205 +\r\n80 đến 100kg K20.
\r\n\r\nTùy điều\r\nkiện cụ thể của điểm khảo nghiệm, xác định lượng bón phù hợp cho từng vụ khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Cách\r\nbón
\r\n\r\nBón lót:\r\nToàn bộ phân hữu cơ, phân lân và 1/2 lượng kali.
\r\n\r\nBón thúc:\r\nToàn bộ lượng đạm và 1/2 lượng ka li chia thành nhiều lần để tưới thúc với nồng\r\nđộ từ 1 đến 2% khi cây hồi xanh, sau đó cứ 6 đến 7 ngày tưới thúc 1 lần,\r\ntưới thúc lần cuối cùng trước khi thu hoạch từ 10 đến 15 ngày.
\r\n\r\n3.3.1.6.\r\nXới vun
\r\n\r\n- Xới đất\r\nlần 1 sau khi cây ra ngôi được từ 15 đến 20 ngày.
\r\n\r\n- Xới đất\r\nlần 2 sau lần 1 là 15 ngày.
\r\n\r\n3.3.1.7. \r\nTưới nước
\r\n\r\nLuôn giữ\r\nđộ ẩm đất khoảng từ 70 đến 80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n3.3.1.8.\r\nPhòng trừ sâu bệnh hại
\r\n\r\nTheo dõi\r\nphát hiện và phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn chung của ngành bảo vệ thực vật.\r\n
\r\n\r\n3.3.1.9.\r\nThu hoạch
\r\n\r\nDựa vào đặc tính giống, thời gian sinh\r\ntrưởng và hình thái bên ngoài củ (bóng, mỡ, lá non ngừng sinh trưởng) để thu\r\nhoạch cho đúng lúc, trước khi củ bị hoá xơ
\r\n\r\nThu\r\nnhững cây mẫu đã xác định trước để đo đếm các chỉ tiêu trong phòng sau đó thu\r\ntoàn bộ ô thí nghiệm.
\r\n\r\n3.3.2.\r\nKhảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nÁp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo\r\nnghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
\r\n\r\n3.4.\r\nPhương pháp đánh giá
\r\n\r\n3.4.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.4.1.1.\r\nCác chỉ tiêu đượcؠtheoؠdõi trong điều kiện đồngؠruộng bình thường. Riêng\r\ncácؠchỉ tiêu về phản ứngؠcủa giốngؠvới sâu bệnhؠhại hoặc điều kiện ngoại cảnh\r\nbất thuận (hạn, úng, nóng, lạnh, kiềm và mặn...) khiؠcó yêu cầu thì bố trí\r\nthí nghiệm riêng trong điều kiện nhân tạo.
\r\n\r\n3.4.1.2.\r\nCác chỉ tiêu định tính được đánh giá bằng mắt, thực hiện qua quan sát toàn ô\r\nthí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm.
\r\n\r\n3.4.1.3.\r\nCác chỉ tiêu định lượng được đo đếm trên cây mẫu được lấy ngẫu nhiên. Mỗi lần\r\nnhắc lại chọn 10 cây/1 giống, lấy từ 5 đến 10 cây liên tiếp ở hàng giữa\r\nluống, trừ 3 cây đầu luống
\r\n\r\n3.4.1.4.\r\nPhương pháp theo dõi, đánh giá: Các chỉ tiêu về giá trị canh tác và sử dụng của\r\ngiống su hào mới được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\n3.4.2.\r\nKhảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n- Thời\r\ngian sinh trưởng: Số ngày từ gieo đến thu hoạch;
\r\n\r\n- Năng suất: Cân khối lượng củ thương phẩm thực thu trên diện tích\r\nkhảo nghiệm, quy ra năng suất tấn/ha;
\r\n\r\n- Đặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu\r\nbệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm;
\r\n\r\n- Ý kiến\r\ncủa người sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo\r\nnghiệm VCU giống su hào để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo\r\nquy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định\r\nsố 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục\r\nTrồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ\r\nvào yêu cầu quản lý giống su hào, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,\r\nbổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2.\r\nTrong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy\r\nchuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy\r\nđịnh tại văn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Kỹ\r\nthuật trong vườn ươm
\r\n\r\nChọn đất\r\nthịt nhẹ, thoát nước tốt, không chua (pH KCl = 6-6,5). Đất được phơi\r\nải, cày bừa kỹ đảm bảo tơi xốp, sạch cỏ. Không gieo ươm trên đất đã trồng các\r\ncây họ thập tự ở vụ trước. Lên luống cao từ 25 đến 30cm, mặt luống rộng từ 0,8\r\nđến 1m.
\r\n\r\nPhân bón\r\ncho 10m2 vườn ươm từ 25 đến 30 kg phân hữư cơ +1 kg vôi bột + 0,4\r\nđến 0,5 kg supelân. Gieo hạt với mật độ từ 2,5 đến 3,0g hạt/m2.\r\nGieo đều để đảm bảo khoảng cách cây cách cây từ 4 đến 6cm. Sau khi gieo hạt\r\nxong rắc một lớp đất bột kín hạt, phủ một lớp rơm đã được cắt ngắn hoặc trấu\r\nrồi tưới đủ ẩm.
\r\n\r\nChăm sóc:\r\nSau khi gieo hạt tưới nước sạch đủ ẩm trong khoảng từ 3 đến 5 ngày đầu (mỗi\r\nngày 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều). Khi hạt nảy mầm ngừng tưới từ 1 đến 2\r\nngày, sau đó cách 1 ngày tưới một lần. Trước khi ra ngôi 10 ngày, giảm dần\r\nlượng nước tưới, ngừng tưới nước trước khi nhổ xuất vườn từ 3 đến 4 ngày.\r\nTưới ẩm trước khi nhổ cây con từ 3 đến 4 giờ.
\r\n\r\nPhòng trừ\r\nsâu bệnh theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật. Chú ý các sâu bệnh hại chính\r\ntrong vườn ươm (sâu tơ, sâu xanh, rệp, bệnh lở cổ rễ....)
\r\n\r\nRa ngôi:\r\nKhi cây có từ 4 đến 5 lá thật.
\r\n\r\n2. Kỹ thuật gieo trên khay
\r\n\r\nDùng khay nhựa hoặc khay xốp có\r\nkích thước 30 đến 40cm x 50 đến 60cm.
\r\n\r\nHỗn hợp giá thể đưa vào khay tuỳ\r\nđiều kiện của cơ sở cở thể trộn theo công thức sau:
\r\n\r\n1. Đất: Bột xơ dừa: Phân hữu cơ\r\ntheo tỷ lệ khối lượng 1:1:1.
\r\n\r\n2. Đất: Trấu hun: Phân hữu cơ\r\ntheo tỷ lệ khối lượng 4:3:3.
\r\n\r\nGieo hạt, chăm sóc và ra ngôi như\r\nkỹ thuật trong vườn ươm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC B
\r\n\r\nBÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n1. Vụ: Năm
\r\n\r\n2. Điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n3. Cơ\r\nquan thực hiện:
\r\n\r\n4. Cán bộ\r\nthực hiện: Điện thoại:
\r\n\r\n\r\n Email
\r\n\r\n5. Số\r\ngiống khảo nghiệm:
\r\n\r\nGiống\r\nđối chứng:
\r\n\r\n6. Diện\r\ntích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x \r\nm
\r\n\r\n7. Số lần\r\nnhắc lại:
\r\n\r\n8. Ngày gieo: \r\nNgày mọc: Ngày trồng: Ngày thu\r\nhoạch:
\r\n\r\n9. Mật\r\nđộ, khoảng cách:
\r\n\r\n10. Đất\r\nthí nghiệm:
\r\n\r\n+ Loại\r\nđất:
\r\n\r\n+ Cơ cấu\r\ncây trồng và cây trồng trước:
\r\n\r\n11. Lượng\r\nphân thực bón cho 1 ha (ghi đầy đủ số lượng và chủng loại):
\r\n\r\n12. Tóm\r\ntắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với thí nghiệm và số liệu khí tượng của\r\ntrạm khí tượng gần nhất
\r\n\r\n13. Tóm\r\ntắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
\r\n\r\n14. Số\r\nliệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào bảng 1, 2, 3, 4 dưới đây).
\r\n\r\nBảng 1-\r\nĐặc điểm sinh trưởng phát triển
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian sinh trưởng (ngày) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính củ (cm) \r\n | \r\n \r\n Củ \r\n | \r\n |
\r\n Màu vỏ \r\n(điểm) \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n dạng theo mặt cắt dọc \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n||||
\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n||
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n||||
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n||||
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
15. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết\r\nđiểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng\r\nnhóm.
16. Kết\r\nluận và đề nghị
\r\n\r\n- Kết\r\nluận:
\r\n\r\n- Đề\r\nnghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ sở\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\nCán bộ\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
\r\n\r\n1. Vụ: Năm: \r\n
\r\n\r\n2. Địa điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n3. Tên người khảo nghiệm: \r\n Điện thoại: Email:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo nghiệm:
\r\n\r\nGiống đối chứng
\r\n\r\n5. Ngày\r\ngieo: Ngày thu hoạch:
\r\n\r\n6. Diện\r\ntích khảo nghiệm (m2):
\r\n\r\n7. Đặc điểm\r\nđất đai:
\r\n\r\n8. Mật độ\r\ntrồng:
\r\n\r\n9. Phân\r\nbón: Phân hữu cơ: tấn/ha
\r\n\r\n\r\n N-P-K kg/ha
\r\n\r\n10.\r\nĐánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n giống \r\n | \r\n \r\n TGST\r\n (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng\r\n suất củ (tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận\r\n xét chung \r\n(Sinh\r\n trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm...) \r\n | \r\n \r\n Ý kiến\r\n của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm \r\n(có\r\n hoặc không chấp nhận giống mới - Lý do...) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
11. Kết\r\nluận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Xác\r\n nhận của cơ quan \r\n(Ký\r\n tên, đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng \r\n năm \r\nCán bộ\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-88:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-88:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-88:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-88:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 88:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-88:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-88:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống su hào do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-88:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống su hào do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-88:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-06-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |