QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation
\r\n\r\non Testing\r\nfor Value of Cultivation and Use of Cucumber Varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN\r\n01-87:2012/BNNPTNT\r\nđược chuyển đổi từ 10TCN 692:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-P ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-87:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm\r\nnghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng trọt biên\r\nsoạn,\r\nVụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn\r\nban hành\r\ntại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT\r\nngày 19 tháng 6 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC\r\nGIA
\r\n\r\nVỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ\r\nCANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non\r\nTesting for Value of Cultivation and Use of Cucumber Varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi,\r\nphương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng\r\n(khảo nghiệm VCU) của các giống dưa chuột mới được chọn tạo trong nước\r\nvà nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Đối\r\ntượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm\r\nVCU giống dưa chuột mới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống\r\nkhảo nghiệm: là giống dưa chuột mới được đăng ký khảo nghiệm;
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống đối chứng: là giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là\r\ngiống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
\r\n\r\n1.3.2. Các\r\ntừ viết tắt
\r\n\r\nVCU: Vylue of\r\nCultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
\r\n\r\n1.4. Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\nTCVN\r\n8814:2011 Hạt giống dưa chuột lai – Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác\r\nđịnh giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa chuột mới phải theo dõi, đánh\r\ngiá các chỉ tiêu ở Bảng 1 dưới đây:
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nCác chỉ tiêu theo dõi
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính hoặc điểm \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đánh giá \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n gieo \r\n | \r\n \r\n Gieo \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n mọc \r\n | \r\n \r\n mọc \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây có 2 lá mầm nhú khỏi mặt đất \r\n | \r\n \r\n Quan\r\n sát toàn bộ ô thí nghiệm \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n trồng \r\n | \r\n \r\n Cây con \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Ra hoa,\r\n quả \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n Hữu hạn \r\nVô hạn \r\n | \r\n \r\n Quan sát đa số cây\r\n trên ô \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Số\r\n nhánh cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Trước\r\n khi ra hoa cái \r\n | \r\n \r\n Nhánh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số nhánh mọc từ\r\n thân chính của 10 cây mẫu/ô \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng hoa cái trên thân chính \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n Hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số\r\n hoa trên 10 cây mẫu và tính trung bình \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng quả trên thân chính \r\n | \r\n \r\n Quả non \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số quả trên 10 cây mẫu và tính trung bình \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 8. \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n đậu quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 9. \r\n | \r\n \r\n Màu sắc\r\n gai quả \r\n | \r\n \r\n Quả non \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nNâu xám \r\nNâu đậm \r\n | \r\n \r\n Quan\r\n sát toàn ô thí nghiệm \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 10. \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian thu quả đợt đầu \r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số ngày từ gieo đến thu quả đợt đầu của 50 % số cây \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 11. \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n dạng quả \r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n cầu \r\nHình\r\n trứng \r\nHình\r\n elip \r\nHình\r\n thon dài \r\nHình\r\n trụ \r\nHình\r\n cong cánh cung \r\n | \r\n \r\n Quan sát toàn ô thí nghiệm \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 12. \r\n | \r\n \r\n Màu sắc\r\n nền vỏ quả \r\n\r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n Xanh trắng \r\nXanh nhạt \r\nXanh trung bình \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n Quan sát toàn ô \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 13. \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài quả \r\n\r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch lứa thứ 2 \r\n | \r\n \r\n Cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo khoảng cách giữa 2 đầu của quả ở 10 cây mẫu, lấy số\r\n liệu trung bình \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 14. \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính quả \r\n\r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch lứa thứ 2 \r\n | \r\n \r\n Cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo ở phần đường kính to nhất của quả\r\n ở 10 cây mẫu, lấy số liệu trung bình \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 15. \r\n | \r\n \r\n Độ dày\r\n cùi \r\n\r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch lứa thứ 2 \r\n | \r\n \r\n Cm \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo bề dày cùi ở phần quả có đường kính lớn nhất trên\r\n quả của 10 cây mẫu, lấy số liệu trung bình \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 16. \r\n | \r\n \r\n Vị đắng\r\n ở đầu quả có cuống \r\n\r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch lứa thứ 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n Nếm\r\n phần cùi ở đầu quả của số quả thu được trên 10 cây mẫu \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 17. \r\n | \r\n \r\n Tổng số\r\n quả trên cây \r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm\r\n tổng số quả thu trên 10 cây mẫu \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 18. \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng quả/cây \r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Gam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cân tổng số quả thu trên 10 cây mẫu, tính trung bình \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 19. \r\n | \r\n \r\n Năng\r\n suất thực thu trên ô \r\n | \r\n \r\n Thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cân\r\n năng suất thực thu từng ô \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 20. \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian sinh trưởng \r\n\r\n | \r\n \r\n Gieo-kết\r\n thúc thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số ngày\r\n từ gieo đến kết thúc thu hoạch quả thương phẩm \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n Khả\r\n năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất thuận: \r\n(nóng,\r\n rét, hạn, úng) \r\n | \r\n \r\n Gieo-kết\r\n thúc thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n
| \r\n \r\n Không\r\n bị hại \r\nHại\r\n nhẹ, phục hồi nhanh \r\nHại\r\n trung bình, phục hồi chậm \r\nHại\r\n nặng, ít khả năng phục hồi \r\nBị chết\r\n hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Đánh\r\n giá mức độ bị hại và khả năng hồi phục của cây sau khi bị ảnh hưởng của các\r\n điều kiện ngoại cảnh bất thuận \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 22. \r\n | \r\n \r\n Bệnh giả sương mai Pseudoperonospora cubensis Berk and Curt \r\n\r\n | \r\n \r\n Sau\r\n trồng 30, 45 và 60 ngày \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n\r\n
\r\n 4 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n nhiễm bệnh \r\nNhiễm\r\n nhẹ: < 20% diện tích lá nhiễm bệnh \r\nNhiễm\r\n trung bình: từ 20 đến 40% diện tích lá nhiễm bệnh \r\nNhiễm\r\n nặng: hơn 40-60% diện tích lá nhiễm bệnh \r\nNhiễm\r\n rất nặng: > 60% diện tích lá nhiễm bệnh \r\n | \r\n \r\n Quan\r\n sát và ước tính tỉ lệ diện tích lá nhiễm bệnh trong ô. \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 23. \r\n | \r\n \r\n Bệnh\r\n phấn trắng \r\nEryshiphe\r\n cichoracearum D.C \r\n | \r\n \r\n Sau\r\n trồng 30, 45 và 60 ngày \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n\r\n \r\n 3 \r\n\r\n 4 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n nhiễm bệnh \r\nNhiễm\r\n nhẹ: < 20% diện tích lá nhiễm bệnh \r\nNhiễm\r\n trung bình: 20-40% diện tích lá nhiễm bệnh \r\nNhiễm\r\n nặng: > 40-60% diện tích lá nhiễm bệnh \r\nNhiễm\r\n rất nặng: > 60% diện tích lá nhiễm bệnh \r\n | \r\n \r\n Quan sát và ước tính tỉ lệ diện tích lá nhiễm bệnh trong\r\n ô \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 24. \r\n | \r\n \r\n Bệnh\r\n héo vàng \r\nFusarium\r\n oxysporum Schl. f. nivum Bilai \r\n | \r\n \r\n Sau\r\n trồng 30, 45 và 60 ngày \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số\r\n cây nhiễm bệnh và tính tỉ lệ cây nhiễm bệnh trên tổng số cây trong ô \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 25. \r\n | \r\n \r\n Vi\r\n rút khảm lá \r\nCMV \r\n | \r\n \r\n Sau\r\n trồng 30, 45 và 60 ngày \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số\r\n cây nhiễm bệnh và tính tỉ lệ cây nhiễm bệnh trên tổng số cây trong ô \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 26. \r\n | \r\n \r\n Rệp xanh \r\nAphis\r\n gossypi \r\n | \r\n \r\n Sau\r\n trồng 30, 45 và 60 ngày \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n
\r\n
| \r\n \r\n Trên\r\n các lá không có rệp \r\nRệp phân bố rải rác, chưa hình thành các\r\n quần tụ. \r\nCó 1-5 quần tụ rệp trên lá. \r\nCó\r\n nhiều quần tụ rệp đông đặc trên lá, chiếm phần đáng kể diện tích lá \r\n | \r\n \r\n Điều tra mỗi ô 10 cây theo 5 điểm chéo góc \r\n | \r\n ||
\r\n 27. \r\n | \r\n \r\n Nhện đỏ \r\nTetranychus urticae \r\n | \r\n \r\n Sau\r\n trồng 30, 45 và 60 ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
3.1. Các\r\nbước khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\nTiến\r\nhành 3 vụ, trường\r\nhợp chỉ đề\r\nnghị công\r\nnhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
\r\n\r\n3.1.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTiến hành 2 vụ, đồng thời với\r\nkhảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những\r\ngiống dưa chuột có triển vọng.
\r\n\r\n3.2. Bố\r\ntrí khảo nghiệm
\r\n\r\n3.2.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.2.1.1.\r\nBố trí thí nghiệm
\r\n\r\nTheo kiểu\r\nkhối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 15m2\r\nkể cả rãnh luống (10m x 1,5m). Khoảng cách giữa các lần nhắc là 30cm. Xung\r\nquanh khu thí nghiệm có ít nhất 1 luống dưa chuột bảo vệ.
\r\n\r\nGiống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm\r\nriêng.
\r\n\r\n3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\n- Khối\r\nlượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu là: 50g/giống
\r\n\r\n- Chất\r\nlượng hạt giống: Đối với giống lai phải tương đương với cấp xác nhận theo TCVN 8814:2011\r\nHạt giống dưa chuột lai – Yêu cầu kỹ thuật; với giống thụ phấn tự\r\ndo có chất lượng tối thiểu: độ sạch 99%; tỷ lệ nảy mầm 75%; độ ẩm 8%.
\r\n\r\n- Thời\r\ngian gửi giống: theo\r\nquy định của cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Giống khảo nghiệm\r\nđược phân nhóm theo mục đích sử dụng (nhóm quả to và nhóm bao tử).
\r\n\r\n3.2.1.3. Giống đối\r\nchứng
\r\n\r\nChất lượng của hạt\r\ngiống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\n- Diện tích: Tối\r\nthiểu 500m2/điểm. Tổng diện tích khảo\r\nnghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá mức quy định của Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn.
\r\n\r\n- Giống\r\nđối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.3. Quy\r\ntrình kỹ thuật
\r\n\r\n3.3.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.3.1.1. \r\nThời vụ
\r\n\r\nTheo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm\r\ngiống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2.\r\nKỹ thuật gieo ươm cây giống (Phụ lục A)
\r\n\r\n3.3.1.3. Yêu cầu về đất
\r\n\r\nĐất làm\r\nthí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và\r\nchủ động tưới tiêu.
\r\n\r\nĐất phải\r\nđược cày sâu, bừa kỹ, sạch cỏ dại và vụ trước không trồng các cây thuộc họ bầu\r\nbí.
\r\n\r\n3.3.1.4. \r\nMật độ, khoảng cách trồng
\r\n\r\nTrồng 2\r\nhàng trên luống, hàng cách hàng 80 cm. Mật độ trồng phụ thuộc vào nhóm giống\r\nnhư Bảng 2
\r\n\r\nBảng 2 - Mật\r\nđộ gieo trồng
\r\n\r\n\r\n Nhóm\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Cây\r\n cách cây (cm) \r\n | \r\n \r\n Số\r\n cây/ô \r\n | \r\n
\r\n Nhóm quả to \r\n | \r\n \r\n 40-45 \r\n | \r\n \r\n 56-50 \r\n | \r\n
\r\n Nhóm dưa bao tử \r\n | \r\n \r\n 30-35 \r\n | \r\n \r\n 66-56 \r\n | \r\n
3.3.1.5. Phân bón
\r\n\r\n- Lượng phân bón (tính cho 1ha): Phân hữu\r\ncơ hoai mục 25-30 tấn hoặc lượng phân hữu cơ khác tương đương, vôi bột 800kg\r\nnếu đất chua (pH<5,5). Phân vô cơ: 140-150 kg N + 60-90 kg P2O5\r\n+ 120 -140 kg K2O. Tùy điều kiện cụ thể của điểm khảo nghiệm, xác\r\nđịnh lượng bón phù hợp cho từng vụ khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Cách bón: Bón lót\r\ntoàn bộ phân hữu cơ, phân lân và vôi bột vào rạch (hốc) theo hai hàng trồng,\r\nđảo đều phân với đất, lấp kín rạch (hốc) trước khi trồng từ 1 đến 2 ngày. Tỷ lệ\r\nbón theo Bảng 3
\r\n\r\nBảng 3 -\r\nTỷ lệ bón đạm và ka ly (% tổng số)
\r\n\r\n\r\n Thời\r\n điểm \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | |||
\r\n Bón lót \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Bón thúc 1 (sau mọc\r\n 15-20 ngày) \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Bón thúc 2 (sau mọc\r\n 30-35 ngày) \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Bón thúc 3 (sau mọc\r\n 45-50 ngày) \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
| \r\n
3.3.1.6. Xới vun
\r\n\r\nLần 1: sau mọc từ 15\r\nđến 20 ngày (5-6 lá thật). Bón xung quanh gốc, cách gốc 15-20cm, kết hợp vun\r\nxới phá váng.
\r\n\r\nLần\r\n2: sau mọc từ 30 đến 35 ngày. Bón giữa hai hốc, kết hợp vun cao cắm giàn.
\r\n\r\nLần 3: sau mọc từ 45\r\nđến 50 ngày (sau khi thu quả đợt đầu), hoà nước tưới vào giữa luống hoặc rắc\r\nvào giữa luống kết hợp tưới thấm vào buổi chiều mát
\r\n\r\n3.3.1.7. Tưới nước
\r\n\r\nGiữ độ ẩm đất thường\r\nxuyên từ 70 đến 75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n3.3.1.8. Làm giàn,\r\nbuộc cây
\r\n\r\nKhi xuất hiện tua\r\ncuốn tiến hành cắm giàn. Giàn cắm kiểu chữ A. Thường\r\nxuyên buộc cây vào giàn băng dây mềm theo kiểu hình số 8, mối buộc đầu tiên\r\ncách mặt luống từ 35 đến 40cm.
\r\n\r\n3.3.1.9.\r\nPhòng trừ sâu bệnh hại
\r\n\r\nTheo dõi,\r\nphát hiện và phòng trừ sâu, bệnh theo hướng dẫn chung của ngành bảo vệ thực\r\nvật.
\r\n\r\n3.3.1.10.\r\nThu hoạch
\r\n\r\nThu hoạch\r\nquả đúng lứa vào buổi sáng, tránh dập nát, xây xát.
\r\n\r\n3.3.2. Khảo nghiệm sản\r\nxuất
\r\n\r\nÁp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo\r\nnghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
\r\n\r\n3.4.\r\nPhương pháp đánh giá
\r\n\r\n3.4.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.4.1.1.\r\nCác chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các\r\nchỉ tiêu về phản ứng của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất\r\nthuận (hạn, úng, nóng, lạnh, kiềm và mặn... ) khi có yêu cầu thì bố trí thí\r\nnghiệm riêng trong điều kiện nhân tạo.
\r\n\r\n3.4.1.2.\r\nCác chỉ tiêu định tính được đánh giá bằng mắt, thực hiện qua quan sát toàn ô\r\nthí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm.
\r\n\r\n3.4.1.3.\r\nCác chỉ tiêu định lượng được đo đếm trên cây mẫu được lấy ngẫu nhiên, trừ cây ở\r\nhàng biên.
\r\n\r\n3.4.1.4. Phương pháp\r\ntheo dõi, đánh giá: các chỉ tiêu về giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa\r\nchuột mới được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\n3.4.2.\r\nKhảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n- Thời\r\ngian sinh trưởng;
\r\n\r\n- Năng suất: cân khối lượng quả thương phẩm thực thu trên diện\r\ntích khảo nghiệm, quy ra năng suất tấn/ha;
\r\n\r\n- Đặc điểm giống: nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu\r\nbệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm;
\r\n\r\n- Ý kiến\r\ncủa người sản xuất: có hoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo nghiệm VCU giống\r\ndưa chuột để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp\r\nlệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN\r\nngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nvề công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt\r\ncó trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu\r\ncầu quản lý giống dưa chuột, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,\r\nbổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp\r\ncác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự\r\nthay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản\r\nmới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
- Cây giống khảo nghiệm có thể\r\ngieo vào khay nhựa, xốp (khoảng từ 40 đến 50 cây/khay) hoặc túi bầu (kích\r\nthước: 7 x 10cm có đục lỗ). Vườn ươm phải chọn nơi thoáng và đủ ánh sáng, có\r\nmái che để tránh các điều kiện ngoại cảnh bất thuận.
\r\n\r\n- Hạt\r\ngiống được ngâm trong nước sạch và ấm ở 35 đến 400C khoảng từ 1 đến 2 giờ, ủ nứt\r\nnanh thì đem gieo trong khay nhựa, xốp hoặc túi bầu có chứa hỗn hợp đất bột trộn phân hoai mục và trấu hun đã được xử lý\r\nphòng trừ sâu bệnh theo tỷ lệ 1,0 : 0,7 : 0,3. Gieo 1 hạt vào 1 ô khay hoặc 1\r\ntúi bầu, gieo xong phủ kín hạt, tưới nước đủ ẩm cho hạt nẩy mầm.
\r\n\r\n- Khi cây\r\ncon có từ 1 đến 2 lá thật (sau mọc từ 7 đến 10 ngày) thì đem trồng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
\r\n\r\n1. Vụ: \r\nNăm
\r\n\r\n2. Điểm khảo nghiệm
\r\n\r\n3. Cơ\r\nquan thực hiện
\r\n\r\n4. Cán bộ\r\nthực hiện Điện thoại Email
\r\n\r\n5. Số\r\ngiống khảo nghiệm:
\r\n\r\nGiống đối\r\nchứng
\r\n\r\nDiện tích\r\nô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x \r\nm
\r\n\r\n6. Số lần\r\nnhắc lại
\r\n\r\n7. Ngày\r\ngieo: Ngày mọc: Ngày thu\r\nhoạch:
\r\n\r\n8. Mật\r\nđộ, khoảng cách
\r\n\r\n9. Đất\r\nthí nghiệm
\r\n\r\n+ Loại\r\nđất:
\r\n\r\n+ Cơ cấu\r\ncây trồng và cây trồng trước:
\r\n\r\n10. Lượng\r\nphân thực bón cho 1 ha (ghi đầy đủ về chủng loại và liều lượng phân\r\nbón đã sử dụng)
\r\n\r\n11. Tóm\r\ntắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với thí nghiệm và số liệu khí tượng của\r\ntrạm khí tượng gần nhất
\r\n\r\n12. Tóm\r\ntắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
\r\n\r\n13. Số\r\nliệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7\r\ndưới đây)
\r\n\r\nBảng 1- Đặc điểm\r\nsinh trưởng, phát triển
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Số cành\r\n cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian sinh trưởng (ngày) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2 - Đặc điểm\r\nhình thái quả
\r\n\r\n\r\n Têngiống \r\n | \r\n \r\n Màu sắc\r\n gai quả \r\n | \r\n \r\n Màu sắc\r\n nền vỏ quả \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n dạng quả \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài quả (cm) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính quả (cm) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 3 - Mức độ\r\nnhiễm sâu bệnh hại chính
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Sâu \r\n | \r\n \r\n Bệnh \r\n | \r\n ||||
\r\n Rệp\r\n xanh \r\n(con/m2) \r\n | \r\n \r\n Nhện đỏ \r\n(điểm) \r\n | \r\n \r\n Phấn\r\n trắng \r\n(điểm) \r\n | \r\n \r\n Sương\r\n mai \r\n(điểm) \r\n | \r\n \r\n Héo\r\n vàng \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n Virus \r\n(%) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4 - Khả năng\r\nchống chịu điều kiện ngoại cảnh bất thuận
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Chịu\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n Chịu\r\n lạnh \r\n | \r\n \r\n Chịu\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Chịu\r\n úng \r\n | \r\n ||||
\r\n Ngày\r\n quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 5 - Các yếu\r\ntố cấu thành năng suất
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng hoa cái trên thân chính \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng quả/ thân cây \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n đậu quả (%) \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng quả/cây (gam) \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng trung bình quả (gam) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 6 - Năng\r\nsuất thực thu
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Số cây\r\n thu hoạch/ ô \r\n | \r\n \r\n Năng\r\n suất quả thương phẩm (kg/ ô) \r\n | \r\n \r\n Năng\r\n suất trung bình (tấn/ha) \r\n | \r\n ||||
\r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n \r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 7- Một số\r\nchỉ tiêu chất lượng quả
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Độ dày\r\n cùi (cm) \r\n | \r\n \r\n Vị đắng\r\n ở đầu quả \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
14. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết\r\nđiểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng\r\nnhóm.
15. Kết\r\nluận và đề nghị
\r\n\r\n- Kết\r\nluận:
\r\n\r\n- Đề\r\nnghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ quan\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\nCán bộ\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT
\r\n\r\n1. Vụ: Năm:\r\n
\r\n\r\n2. Địa điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n3. Người khảo\r\nnghiệm:.......................... Điện thoại...................Email..........
\r\n\r\n4. Giống khảo nghiệm:
\r\n\r\nGiống đối chứng:
\r\n\r\n5. Ngày\r\ngieo: Ngày thu hoạch:
\r\n\r\n6. Diện\r\ntích khảo nghiệm (m2):
\r\n\r\n7. Đặc\r\nđiểm đất đai:
\r\n\r\n8. Mật độ\r\ntrồng:
\r\n\r\n9. Phân\r\nbón (Ghi rõ liều lượng và chủng loại đã sử dụng)
\r\n\r\n10.\r\nĐánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n giống \r\n | \r\n \r\n TGST\r\n (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng\r\n suất quả (tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận\r\n xét chung \r\n(Sinh\r\n trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm...). \r\n | \r\n \r\n Ý kiến\r\n của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm SX \r\n(có\r\n hoặc không chấp nhận giống mới - Lý do...) \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
11. Kết\r\nluận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Xác\r\n nhận của cơ quan \r\n(Ký\r\n tên, đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\nCán bộ\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-87:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-87:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-87:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-87:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 87:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-87:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-87:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa chuột do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-87:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa chuột do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-87:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-06-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |