QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nCƠ\r\nSỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THƯƠNG PHẨM - ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
\r\n\r\nEstablishment of\r\naquaculture for human consumption –
\r\n\r\nCondition for\r\nveterinary hygiene
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu:
\r\n\r\nQCVN\r\n01 - 80: 2011/BNNPTNT do Cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi\r\ntrường trình duyệt, và được ban hành theo Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày\r\n25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh:\r\nQuy chuẩn này quy định điều kiện vệ sinh thú y đối\r\nvới các cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng:\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực\r\nnuôi trồng thuỷ sản thương phẩm tập trung (thâm canh, bán thâm canh) trên phạm\r\nvi cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Địa điểm xây dựng
\r\n\r\n2.1.1. Đối với hoạt động nuôi ao, đầm
\r\n\r\n2.1.1.1. Nằm\r\ntrong vùng đã được quy hoạch cho từng đối tượng thủy sản của địa phương hoặc đã\r\nđược cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
\r\n\r\n2.1.1.2. Gần\r\nnguồn nước, thuận lợi cho việc cấp và thoát nước dễ dàng, phải đủ nước dùng\r\ntrong suốt quá trình nuôi. Có nguồn điện ổn định, giao thông thuận tiện, tách biệt với bệnh viện, các khu công nghiệp, nhà\r\nmáy hóa chất và chế biến thực phẩm.
\r\n\r\n2.1.2. Đối\r\nvới hoạt động nuôi lồng, bè
\r\n\r\n2.1.2.1. Nằm\r\ntrong vùng đã được quy hoạch cho từng đối tượng thủy sản của địa phương hoặc đã\r\nđược cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n2.1.2.2.\r\nLồng, bè phải được đặt ở những khu vực không bị ô nhiễm, có chất lượng nước phù\r\nhợp với đối tượng thủy sản nuôi.
\r\n\r\n2.1.2.3.\r\nNơi đặt lồng, bè phải thoáng, có dòng chảy thẳng và liên tục; tránh nơi tập\r\ntrung đông dân cư và tàu thuyền qua lại nhiều, nơi gần bến cảng, nơi có sóng và\r\ngió lớn, nơi có nhiều rong và các loại cây cỏ thủy sinh.
\r\n\r\n2.1.2.4. Nơi\r\nđặt lồng, bè phải có độ sâu ít nhất là 3 m.
\r\n\r\n2.1.3. Đối\r\nvới hoạt động nuôi thả bãi
\r\n\r\n2.1.3.1. Bãi\r\nphải bằng phẳng, chọn bãi triều cao, sóng gió êm. Mức nước bình quân tại mức\r\ntriều cao nhất từ 1 m đến 2 m, nước không bỏ bãi trong ngày nước triều thấp\r\nnhất.
\r\n\r\n2.1.3.2.\r\nNước triều lên xuống đều, không phơi đáy quá 8 giờ/ngày, độ mặn ổn định, trung\r\nbình từ 15 ‰ đến 25 ‰.
\r\n\r\n2.2. Nguồn\r\nnước và chất lượng nước
\r\n\r\n2.2.1. Nguồn nước
\r\n\r\n2.2.1.1. Nước\r\nngọt
\r\n\r\nGồm nước máy,\r\nnước ngầm, nước giếng, nước sông suối tự nhiên hoặc nước từ hệ thống thủy nông,\r\ncó độ mặn < 5 ‰.
\r\n\r\n2.2.1.2. Nước\r\nbiển ven bờ
\r\n\r\nGồm nước\r\nbiển, nước ngầm hoặc nước ót ruộng muối, có độ mặn ≥ 5 ‰.
\r\n\r\n2.2.2. Chất\r\nlượng nước
\r\n\r\n2.2.2.1. Nước\r\nphải đảm bảo sạch và các yếu tố thủy lý thủy hóa, thủy sinh phù hợp với từng\r\nđối tượng thủy sản nuôi.
\r\n\r\n2.2.2.2. Chất\r\nlượng nước ngọt để nuôi thủy sản phải đảm bảo những yêu cầu quy định tại Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\n2.2.2.3. Chất\r\nlượng nước mặn để nuôi thủy sản phải đảm bảo\r\nhàm lượng NH3 không vượt quá 0,1 mg/l và Coliform không quá 1000\r\nMPN/100ml (QCVN 10:2008/BTNMT – Chất lượng nước biển ven bờ).
\r\n\r\n2.3. Cơ sở hạ\r\ntầng và các hạng mục công trình
\r\n\r\n2.3.1. Hệ thống công trình phục vụ quá\r\ntrình nuôi
\r\n\r\n2.3.1.1. Đối\r\nvới hoạt động nuôi ao, đầm
\r\n\r\n2.3.1.1a.\r\nBờ phải cao, mặt bằng phải vững chắc, địa tầng ổn định, không nằm trong\r\nvùng bị xói lở; ao, bể nuôi được xử lý chống thấm, chống rò rỉ, chống tràn\r\nnước.
\r\n\r\n2.3.1.1b.\r\nVới ao nuôi trên cát: bạt làm ao phải chắc chắn, bền, không độc và dễ vệ sinh,\r\nkhử trùng tiêu độc.
\r\n\r\n2.3.1.1c.\r\nAo không sạt lở, không có ổ mối, hang hốc. Ao phải có cống, đăng, rào chắn để tránh\r\nthất thoát; đáy ao bằng phẳng, nghiêng về phía đường thoát nước. 2.3.1.1d.\r\nĐối với các cơ sở có hoạt động nhập khẩu giống thủy sản phải có nơi cách ly\r\nkiểm dịch đảm bảo tách biệt với các khu vực nuôi xung quanh và dễ khoanh vùng\r\ndập dịch khi có dịch bệnh xảy ra.
\r\n\r\n2.3.1.2. Đối\r\nvới hoạt động nuôi lồng, bè
\r\n\r\nLồng, bè phải\r\nlàm bằng các vật liệu chắc chắn, bền, có khả năng chống chịu tốt với môi trường\r\nnước, sóng, gió, chất khử trùng tiêu độc. Thiết kế dễ làm vệ sinh, khử trùng,\r\ndễ di rời, lắp đặt. Các lồng, bè phải đặt so le để không gây cản trở dòng chảy.
\r\n\r\n2.3.2. Hệ thống cấp và thoát nước (áp\r\ndụng đối với hoạt động nuôi ao, đầm)
\r\n\r\n2.3.2.1. Hệ\r\nthống xử lý nước cấp như ao chứa, ao lắng, hệ thống lọc nước phải đảm bảo thích\r\nhợp và theo các quy định hiện hành đối với từng đối tượng nuôi.
\r\n\r\n2.3.2.2. Phải\r\ncó hệ thống cấp và thoát nước riêng biệt. Chỉ sử dụng nước nuôi từ các bể, ao\r\nnuôi khác khi đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn quy định.
\r\n\r\n2.3.2.3. Hệ\r\nthống đường dẫn nước thải phải phải xây chìm, có nắp đậy kín, đảm bảo\r\nkhông rò rỉ; phải thoát nước nhanh, không ứ đọng trong quá trình sản xuất,\r\ndễ làm vệ sinh, không gây mùi và ô nhiễm môi trường.
\r\n\r\n2.3.2.4. Việc\r\nthoát nước đối với cơ sở nuôi phải theo những quy định chung của vùng nuôi,\r\nkhông gây ô nhiễm cho các cơ sở nuôi khác.
\r\n\r\n2.3.3. Dụng\r\ncụ, thiết bị phục vụ quá trình nuôi
\r\n\r\n2.3.3.1. Dụng\r\ncụ, thiết bị sử dụng trong quá trình nuôi phải được sử dụng riêng cho từng ao,\r\nbể, lồng, bè nuôi; phải đảm bảo bền, nhẵn, không độc,\r\ntiện lợi, dễ làm vệ sinh tiêu độc, khử trùng.
\r\n\r\n2.3.3.2. Dụng\r\ncụ chứa động vật thủy sản phải được làm bằng vật liệu thích hợp, đảm bảo không\r\nđể lọt nước và chất thải ra môi trường trong quá trình vận chuyển, dễ vệ sinh,\r\nkhử trùng, tiêu độc và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật khác theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n2.3.3.3. Động\r\ncơ và thiết bị truyền động của hệ thống sục khí hoặc quạt nước trong khu vực\r\nnuôi phải đảm bảo không rò rỉ xăng, dầu vào trong nguồn nước và các ao chứa\r\nlắng, ao nuôi.
\r\n\r\n2.3.4. Nước\r\nthải, chất thải và hệ thống xử lý nước thải
\r\n\r\n2.3.4.1. Ao xử lý nước\r\nthải phải\r\ncó cao trình đáy thấp hơn so với cao trình đáy của hệ thống ao nuôi để tránh sự\r\nthẩm lậu ngược,\r\nphải\r\ncách biệt với khu vực nuôi và nguồn nước ngầm để tránh lây nhiễm chéo.
\r\n\r\n2.3.4.2. Nước\r\nthải trước khi thải ra môi trường phải được xử lý không vượt quá giới hạn cho\r\nphép (phụ lục B) và các quy định hiện hành. Nước thải sinh hoạt trong cơ sở\r\nnuôi phải được xử lý trong hố vệ sinh tự hoại. Không được để nước bẩn chảy vào\r\ncác ao, đầm nuôi, ao lắng hoặc kênh dẫn nước và bất kỳ thủy vực tự nhiên nào.
\r\n\r\n2.3.4.3. Khi\r\ncó bệnh xảy ra, cơ sở không được thải nước trong ao nuôi hoặc phải xử lý tiêu\r\ndiệt mầm bệnh trước khi thải ra môi trường ngoài.
\r\n\r\n2.3.4.4. Bùn\r\nthải trong quá trình nuôi phải thu gom và đổ vào nơi quy định để xử lý tránh\r\ngây ô nhiễm cho vùng nuôi.
\r\n\r\n2.3.4.5. Các\r\nchất thải rắn, chất thải hữu cơ trong quá trình nuôi phải thu gom, phân loại và\r\nxử lý (bằng các phương pháp hóa, lý, sinh học) trước khi đưa vào các thùng\r\nchứa. Các thùng chứa phải đảm bảo an toàn, đặt đúng vị trí quy định, thuận tiện\r\ncho các hoạt động nuôi, không gây ô nhiễm\r\nmôi trường và ảnh hưởng xấu đến nguồn nước.
\r\n\r\n2.3.4.6. Đối\r\nvới cơ sở nuôi thủy sản lồng, bè: mỗi cơ sở phải lắp đặt thùng rác và chuyển\r\nđến nơi thu rác tập trung. Nếu chưa có tổ chức thu gom rác tập trung thì các cơ\r\nsở phải có biện pháp xử lý đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng\r\nxấu đến nguồn nước. Không tùy tiện xả rác, thức ăn ôi thiu xuống khu vực lồng\r\nbè và môi trường xung quanh.
\r\n\r\n2.3.5. Kho\r\nnguyên vật liệu (Áp dụng đối với các cơ sở có kho nguyên vật liệu)
\r\n\r\n2.3.5.1. Kho nguyên vật liệu trong cơ\r\nsở nuôi trồng thủy sản phải kín nhưng dễ thông gió, ngăn được côn trùng và động\r\nvật gây hại xâm nhập.
\r\n\r\n2.3.5.2. Kệ\r\nđể nguyên vật liệu trong kho phải cao cách mặt đất (hoặc nền) ít nhất 0,3 m và\r\nđặt cách tường ít nhất 0,3 m.
\r\n\r\n2.3.5.3. Trong\r\nkho phải có các khu vực riêng biệt để chứa thức ăn, hóa chất và thuốc phòng trị\r\nbệnh sử dụng trong quá trình nuôi.
\r\n\r\n2.3.5.4. Kho\r\nchứa xăng, dầu phải được bố trí cách biệt với nguồn nước cấp vào các ao nuôi để\r\ntránh gây nhiễm bẩn, có trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo\r\nquy định.
\r\n\r\n2.3.5.5. Nền\r\nnhà kho phải được làm bằng vật liệu cứng, nhẵn, không thấm nước, dễ vệ sinh, dễ\r\nthoát nước, khử trùng.
\r\n\r\n2.3.6. Nhà vệ\r\nsinh
\r\n\r\n2.3.6.1. Đối\r\nvới cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm ao, đầm: Khu vệ sinh cá nhân cho công nhân phải được thiết kế chống thẩm\r\nlậu và ảnh hưởng tới khu vực nuôi.
\r\n\r\n2.3.6.2. Đối\r\nvới cơ sở nuôi thủy sản lồng bè: phải bố trí đủ nhà vệ sình phù hợp với số\r\nlượng lao động việc trên bè. Nhà vệ sinh phải kín và tự hoại, được đặt ở cuối\r\nbè, đảm bảo không có bất kỳ mối nguy nào do phân người làm ô nhiễm môi trường\r\nvà bè nuôi.
\r\n\r\n2.4. Quản lý họat\r\nđộng NTTS
\r\n\r\n2.4.1. Chuẩn bị ao, lồng, bè nuôi
\r\n\r\n2.4.1.1. Ao,\r\nbể, lồng, bè nuôi phải được tẩy dọn, phơi trước và sau khi nuôi theo quy trình\r\nkỹ thuật hiện hành của Bộ Nông nghiệp &PTNT cho từng đối tượng thủy sản.
\r\n\r\n2.4.1.2. Việc\r\nsử dụng hóa chất tẩy dọn ao, đầm, gây màu nước phải tuân thủ theo đúng qui định\r\ntại mục 2.4.4.
\r\n\r\n2.4.2. Thả giống
\r\n\r\n2.4.2.1. Thủy\r\nsản giống phải có nguồn gốc rõ ràng, phải được mua từ các cơ sở có kiểm soát\r\nchất lượng thủy sản bố mẹ, giống và quá trình sản xuất.
\r\n\r\n2.4.2.2. Thủy\r\nsản giống phải khỏe mạnh, đáp ứng yêu cầu theo qui định của Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn đối với từng đối tượng. Thủy sản giống phải có giấy chứng\r\nnhận kiểm dịch do cơ quan có thẩm quyền cấp.
\r\n\r\n2.4.2.3. Thả\r\ngiống đúng mùa vụ, mật độ, kích cỡ, thời gian thả theo quy trình của từng đối\r\ntượng của cơ quan quản lý thủy sản ở địa phương.
\r\n\r\n2.4.3. Thức ăn và phân bón
\r\n\r\n2.4.3.1. Đảm\r\nbảo chất lượng, phù hợp với từng đối tượng nuôi và giai đoạn nuôi.
\r\n\r\n2.4.3.2. Thức\r\năn phải đảm bảo không bị mốc, ôi, uơn, thiu, thối rữa, nhiễm độc tố, hóa chất\r\nđộc hại; Ngoài ra đối với thức ăn công nghiệp phải còn hạn sử dụng, nhãn, mác,\r\nbao bì rõ ràng và thuộc danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
\r\n\r\n2.4.3.3.\r\nKhông được sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý cho ao nuôi. Trong ao nuôi chỉ được bón phân vô cơ, phân hữu cơ đã được\r\nxử lý thích hợp hoặc phân vi sinh.
\r\n\r\nRiêng các cơ\r\nsở nuôi lồng, bè, chủ cơ sở phải có qui định nghiêm ngặt về quản lý, sử dụng\r\nthức ăn đảm bảo đúng, đủ số lượng thức ăn, không gây ô nhiễm môi trường. Khuyến khích sử dụng thức ăn công nghiệp,\r\nhạn chế sử dụng thức ăn tươi sống.
\r\n\r\n2.4.4. Phòng trị bệnh, sử dụng thuốc\r\nvà hóa chất
\r\n\r\n2.4.4.1. Cơ\r\nsở nuôi phải áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định hiện hành để\r\nquản lý sức khỏe vật nuôi.
\r\n\r\n2.4.4.2. Không bắt, thả thủy sản giống từ ao này sang ao khác khi đang có\r\nbệnh xảy ra.
\r\n\r\n2.4.4.3.\r\nTrong quá trình nuôi hạn chế tối đa việc thay nước để giảm nguy cơ lây nhiễm\r\nmầm bệnh qua nguồn nước cấp.
\r\n\r\n2.4.4.4.\r\nThuốc phòng trị bệnh, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất sử dụng trong\r\nnuôi trồng thủy sản phải có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
\r\n\r\n2.4.4.5. Việc\r\nsử dụng và ngừng sử dụng các loại hoá chất, thuốc phải theo đúng hướng dẫn của\r\nnhà sản xuất.
\r\n\r\n2.4.4.6. Cơ\r\nsở nuôi phải ghi chép và lưu giữ toàn bộ hồ sơ các lần sử dụng thuốc hoặc hoá\r\nchất cho các ao nuôi của mình. Hồ sơ bao gồm nội dung: ngày, tháng sử dụng;\r\nloại thuốc hoặc hóa chất đã sử dụng; lý do sử dụng, liều lượng, thời gian và\r\nhiệu quả sử dụng.
\r\n\r\n2.5. Lực lượng lao\r\nđộng kỹ thuật
\r\n\r\n2.5.1. Cán bộ\r\nkỹ thuật của mỗi cơ sở phải được đào tạo về chuyên môn đáp ứng các quy định của\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n2.5.2. Người\r\nlàm việc tại cơ sở phải được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định, có\r\nhiểu biết về chuyên môn, kỹ thuật trong lĩnh vực hoạt động.
\r\n\r\n2.6. Quy định riêng\r\ncho từng đối tượng thủy sản
\r\n\r\nNgoài các\r\nđiều kiện chung bắt buộc mọi cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm phải thực hiện\r\ntheo các quy định tại quy chuẩn này, các cơ sở nuôi tùy từng đối tượng cụ thể\r\nphải áp dụng các điều kiện riêng phù hợp với quy trình nuôi theo quy định hiện\r\nhành của Nhà nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Hồ sơ quản lý
\r\n\r\n3.1.1. Trong\r\nquá trình nuôi, cơ sở phải theo dõi, ghi chép các thông tin liên quan; lập và\r\nlưu giữ hồ sơ quản lý bao gồm các nội dung sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh\r\ndoanh; hồ sơ theo dõi quá trình nuôi; hồ sơ mua giống và kiểm dịch khi mua\r\ngiống; xuât xứ, số lượng và chất lượng giống; tình trạng sức khoẻ và các biện\r\npháp kiểm soát bệnh.
\r\n\r\n3.1.2. Các tư liệu ghi chép phải được lưu giữ trong hồ sơ. Thời gian\r\nlưu giữ hồ sơ phải tối thiểu là 2 năm.
\r\n\r\n3.2. Các quy định quản lý\r\nkhác
\r\n\r\n3.2.1. Mỗi cơ\r\nsở phải có quy trình tiêu độc, khử trùng ao, bể nuôi, dụng cụ, thiết bị và\r\nphương tiện vận chuyển dùng trong quá trình nuôi định kỳ, trước và sau khi nuôi\r\nvà quy định biện pháp xử lý khi thủy sản mắc bệnh; qui định về xử lý nước thải,\r\nchất thải rắn, chất thải hữu cơ trong quá trình sản xuất.
\r\n\r\n3.2.2. Cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm phải thực hiện các biện\r\npháp phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n3.2.3. Cơ sở\r\nnuôi phải theo dõi chặt chẽ chất lượng nguồn nước cấp; thường xuyên theo dõi,\r\nkiểm tra môi trường nước nuôi, bờ ao/đầm nuôi; tình trạng sức khỏe và các dấu\r\nhiệu bệnh của thủy sản trong khu vực nuôi. Trong trường hợp có bệnh xảy ra, chủ\r\ncơ sở phải thông báo ngay cho các cơ quan quản lý theo qui định hiện hành
\r\n\r\n3.2.4. Phải\r\ncó các quy định về an toàn lao động, các biện pháp phòng chống cháy nổ trong\r\nmỗi cơ sở.
\r\n\r\nIV. TRÁCH\r\nNHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nChủ các cơ sở\r\nnuôi trồng thủy sản thương phẩm được quy định tại mục 1.2 của quy chuẩn này có\r\ntrách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đảm bảo vệ sinh\r\nthú y.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Thú\r\ny chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển\r\nkhai và tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Căn cứ\r\nvào yêu cầu quản lý, Cục Thú y có trách nhiệm kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.3. Trong\r\ntrường hợp các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong\r\nQuy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy\r\nđịnh tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
YÊU CẦU MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ VỆ SINH THÚ Y ĐỐI\r\nVỚI NGUỒN NƯỚC NGỌT ĐỂ NUÔI THỦY SẢN
\r\n\r\n\r\n TT\r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Mức chỉ tiêu \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n trong \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hàm\r\n lượng NH3 trong điều kiện: \r\npH =\r\n 6,5 và to = 150C \r\npH =\r\n 8,0 và to = 150C \r\npH =\r\n 6,5 và to = 200C \r\npH=8,0\r\n và to = 200C \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n \r\n £\r\n 2,20 \r\n£\r\n 1,33 \r\n£\r\n 1,49 \r\n£\r\n 0,93 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Dầu\r\n mỡ (khoáng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không\r\n quan sát thấy váng, nhũ \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n sinh động vật và ký sinh trùng gây bệnh \r\n | \r\n \r\n Cá\r\n thể \r\n | \r\n \r\n không\r\n có \r\n | \r\n
(Tham khảo TCVN\r\n6774:2000)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
YÊU\r\nCẦU MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị thông số \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Mùi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Không khó chịu \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n BOD5 (200C) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n COD \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chất rắn lơ lửng \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Clorua \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Amoni (tính theo\r\n Nitơ) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Coliform \r\n | \r\n \r\n MNP/100ml \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n
(Tham khảo QCVN\r\n24:2009/BTMNT)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-80:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-80:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-80:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-80:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 80:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-80:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm – điều kiện vệ sinh thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm – điều kiện vệ sinh thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-80:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-25 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |