\r\n\r\n
QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH TẰM GIỐNG
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on
\r\n\r\nexperiment, testing breeding\r\nsilkworms\r\n
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01 - 74: 2011/BNNPTNT do Cục Chăn\r\nnuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban\r\nhành theo Thông tư số 72 /TT-BNNPTNT ngày .25. tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy\r\nđịnh về khảo nghiệm, kiểm định tằm giống.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm,\r\nkiểm định tằm giống trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này,\r\ncác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Khảo nghiệm\r\ntằm giống là việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian\r\nnhất định tằm giống mới nhập khẩu lần đầu hoặc tằm giống mới được tạo ra trong\r\nnước nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất,\r\nchất lượng, khả năng kháng bệnh và đánh giá tác hại của giống đó.
\r\n\r\n1.3.2. Kiểm định tằm\r\ngiống là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh\r\ncủa tằm giống sau khi đưa ra sản xuất hoặc làm cơ sở công bố chất lượng tằm\r\ngiống phù hợp tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Số lượng khảo\r\nnghiệm, kiểm định
\r\n\r\n2.1.1. Đối với khảo\r\nnghiệm cơ bản
\r\n\r\nGiống khảo nghiệm\r\nđược nuôi theo ổ đơn. Số lượng tằm giống cần cho khảo nghiệm là 5 ổ/lứa nuôi.
\r\n\r\n2.1.2. Đối với khảo\r\nnghiệm sản xuất
\r\n\r\n- Giống khảo nghiệm\r\nđược nuôi theo vòng trứng, mỗi vòng trứng là 20 ổ.
\r\n\r\n- Số lượng tằm giống\r\ncần cho khảo nghiệm là 10 vòng trứng/lứa nuôi.
\r\n\r\n2.1.3. Đối với kiểm\r\nđịnh
\r\n\r\nSố lượng tằm giống\r\ncần cho kiểm định là 10 vòng trứng.
\r\n\r\n2.2. Thời gian, địa\r\nđiểm khảo nghiệm, kiểm định
\r\n\r\n2.2.1. Thời gian khảo\r\nnghiệm, kiểm định
\r\n\r\na) Thời gian khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\nTrong thời gian một\r\nnăm ở 3 vụ xuân, hè, thu (mỗi vụ 1 lứa).
\r\n\r\nb) Thời gian kiểm\r\nđịnh:
\r\n\r\nTính từ khi bắt đầu\r\nấp trứng đến kết thúc các chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu kiểm định.
\r\n\r\n2.2.2. Địa điểm khảo\r\nnghiệm, kiểm định
\r\n\r\nTại cơ sở đăng ký\r\nhoạt động khảo nghiệm, kiểm định tằm giống đã được cơ quan nhà nước có thẩm\r\nquyền chỉ định
\r\n\r\n2.3. Chăm sóc, nuôi\r\ndưỡng
\r\n\r\nTuân thủ theo đúng\r\nquy trình chăm sóc, nuôi dưỡng của đơn vị cung cấp tằm giống đã công bố.
\r\n\r\n2.4. Các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật được quy định trong Bảng 1:
\r\n\r\n- Đối với khảo nghiệm cơ bản: thực hiện kiểm tra, theo\r\ndõi đối với các chỉ tiêu kỹ thuật sau: Số quả trứng/ổ (quả); tỷ lệ trứng nở hữu\r\nhiệu (%); tỷ lệ tằm sống (%); tỷ lệ nhộng sống (%); tỷ lệ tằm bệnh (%).
\r\n\r\n- Đối với khảo nghiệm sản xuất: thực hiện kiểm tra, theo\r\ndõi đối với các chỉ tiêu kỹ thuật sau: Năng suất kén/ổ (g), khối lượng toàn kén(g),\r\nkhối lượng vỏ kén(g), tỷ lệ vỏ kén(%), chiều dài tơ đơn (m), tỷ lệ lên tơ tự\r\nnhiên (%), độ mảnh tơ đơn (D).
\r\n\r\n- Các giá trị định\r\nmức làm căn cứ đánh giá là các giá trị trong hồ sơ công bố chất lượng con giống\r\ncủa đơn vị có giống cần khảo nghiệm cung cấp. Một số chỉ tiêu không trực tiếp\r\ntheo dõi được sẽ tạm thời chấp nhận kết quả của đơn vị kiểm tra chất lượng được\r\ncơ quan có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n-\r\nĐối với kiểm định: chỉ thực hiện kiểm tra, theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật được\r\nyêu cầu.
\r\n\r\nBảng 1 . Các chỉ tiêu\r\nkỹ thuật đối với tằm giống
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Giống tằm đa hệ \r\n | \r\n \r\n Giống tằm lưỡng hệ \r\n | \r\n \r\n Giống tằm ngoại\r\n nhập \r\n | \r\n \r\n Giống tằm thầu dầu\r\n lá sắn \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số quả trứng/ổ \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n ≥ 380 \r\n | \r\n \r\n ≥ 450 \r\n | \r\n \r\n ≥ 500 \r\n | \r\n \r\n ≥ 330 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n \r\n ≥ 92 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ tằm sống \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n \r\n ≥ 85 \r\n | \r\n \r\n ≥ 85 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nhộng sống \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 94 \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Năng suất kén/ổ \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n ≥ 280 \r\n | \r\n \r\n ≥ 520 \r\n | \r\n \r\n ≥ 550 \r\n | \r\n \r\n ≥ 700 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng toàn kén \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,9 \r\n | \r\n \r\n ≥ 1,5 \r\n | \r\n \r\n ≥ 1.6 \r\n | \r\n \r\n ≥ 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng vỏ kén \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,13 \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,30 \r\n | \r\n \r\n ≥ 0.31 \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,35 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ vỏ kén \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 13 \r\n | \r\n \r\n ≥ 20 \r\n | \r\n \r\n ≥ 21 \r\n | \r\n \r\n ≥ 13 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài tơ đơn \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n ≥ 310 \r\n | \r\n \r\n ≥ 800 \r\n | \r\n \r\n ≥ 850 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lên tơ tự nhiên \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 80 \r\n | \r\n \r\n ≥ 80 \r\n | \r\n \r\n ≥ 85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ bệnh gai (đối với giống gốc, giống\r\n bồi dục cấp 1) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 0 \r\n | \r\n \r\n ≤ 0 \r\n | \r\n \r\n ≤ 0 \r\n | \r\n \r\n ≤ 0 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ bệnh gai (đối với giống cấp 2) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,4 \r\n | \r\n
2.5. Phương pháp xác\r\nđịnh các chỉ tiêu kỹ thuật
\r\n\r\n2.5.1. Số quả trứng/ổ\r\n(quả)
\r\n\r\nĐếm\r\ntổng số trứng của 1 con ngài đẻ ra gồm trứng thụ tinh và không thụ tinh.
\r\n\r\n2.5.2.\r\nTỷ lệ trứng nở hữu hiệu (%)
\r\n\r\nTrứng\r\ntằm được ấp trong tủ định ôn có nhiệt độ ổn định 25 – 260C, ẩm độ 85\r\n– 86%. Khi trứng ghim (trứng chuyển sang màu tàn thuốc lá) dùng giấy đen bọc\r\nkín, để trong tối 1 ngày. Đến ngày tiếp theo mở giấy ra để trứng nở tự nhiên.\r\nSau khi trứng nở đến 10 giờ trưa ngày đầu nhúng vỏ trứng vào nước sôi để làm\r\nchết các quả trứng còn lại chưa nở. Đếm số trứng nở, trứng không thụ tinh của ổ\r\ntrứng ở từng công thức thí nghiệm.
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ\r\n trứng nở hữu hiệu (%) = \r\n | \r\n \r\n Tổng số trứng nở hữu hiệu của 1 ổ \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số trứng của 1 ổ - Số trứng không thụ\r\n tinh \r\n | \r\n
2.5.3.\r\nTỷ lệ tằm sống (%); Tỷ lệ nhộng sống (%)
\r\n\r\nSau khi\r\nđếm tằm, hàng ngày khi thay phân ghi chép đầy đủ số tằm giảm có liên quan đến sức\r\nsống như tằm bị bủng, trong, kẹ. Trừ những con bị bệnh nấm, bị nhặng đốt. Sau\r\nkhi đã thu kén tiến hành điều tra xác định tổng số kén, số kén có nhộng sống để\r\ntính tỷ lệ tằm sống và tỷ lệ nhộng sống
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ tằm sống (%) = \r\n | \r\n \r\n Số kén thu \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Số kén thu + Số tằm giảm liên quan đến sức\r\n sống \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Tỷ lệ kén nhộng sống (%) = \r\n | \r\n \r\n Số kén có nhộng sống \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số kén thí nghiệm \r\n | \r\n
2.5.4.\r\nTỷ lệ tằm bệnh (%)
\r\n\r\n\r\n Tỷ\r\n lệ tằm bệnh (%) = \r\n | \r\n \r\n Số tằm bị bệnh \r\n | \r\n \r\n x\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Số tằm nuôi – Số tằm giảm ngẫu nhiên \r\n | \r\n
2.5.5.\r\nNăng suất kén/ổ (g)
\r\n\r\nKhi\r\ntằm chín, bắt tằm lên né theo từng công thức và từng lần nhắc lại. Khi tằm hóa\r\nnhộng được 1 ngày tiến hành gỡ kén và diều tra năng suất kén.
\r\n\r\n2.5.6.\r\nKhối lượng toàn kén (g)
\r\n\r\nMỗi\r\nlần nhắc lại lấy ra 20 chiếc kén có nhộng đực và 20 chiếc kén có nhộng cái (lấy\r\nmẫu theo 5 điểm trên đường chéo) rồi cân khối lượng
\r\n\r\n\r\n Khối lượng toàn kén (g) = \r\n | \r\n \r\n Khối lượng kén (20 đực + 20 cái) \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n
2.5.7.\r\nKhối lượng vỏ kén (g)
\r\n\r\nSau\r\nkhi cân điều tra khối lượng toàn kén đổ nhộng và xác tằm ra để cân khối lượng\r\nvỏ kén
\r\n\r\n\r\n Khối lượng vỏ kén (g) = \r\n | \r\n \r\n Khối lượng vỏ kén (20 đực + 20 cái) \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n
2.5.8.\r\nTỷ lệ vỏ kén (%)
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ vỏ kén % = \r\n | \r\n \r\n Khối lượng vỏ kén \r\n | \r\n \r\n x\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng toàn kén \r\n | \r\n
2.5.9.\r\nChiều dài tơ đơn (m)
\r\n\r\nỞ\r\nmỗi lần nhắc lại, lấy ra 35 chiếc kén (lấy mẫu theo phương pháp 5 điểm chéo\r\ngóc), 30 kén để ươm chiều dài tơ đơn và 5 kén để dự phòng. Đem kén sấy khô và\r\ntiến hành ươm để tính chiều dài tơ đơn trên guồng quay tơ. Chiều dài tơ đơn\r\nđược tính theo công thức:
\r\n\r\n2.5.10.\r\nTỷ lệ lên tơ tự nhiên (%)
\r\n\r\n\r\n T0(%) = \r\n | \r\n \r\n Llt \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Ltđ \r\n | \r\n
Trong\r\nđó: T0: Tỷ lệ lên tơ tự nhiên
\r\n\r\nLlt:\r\nChiều dài lên tơ bình quân của 1 kén (m)
\r\n\r\nLtđ:\r\nChiều dài tơ đơn bình quân của 1 kén (m)
\r\n\r\n2.5.11.\r\nĐộ mảnh tơ đơn (D)
\r\n\r\n\r\n D (đen) = \r\n | \r\n \r\n Gtơ \r\n | \r\n \r\n x 9000 \r\n | \r\n
\r\n L \r\n | \r\n
Trong\r\nđó: - Gtơ: Khối lượng tơ ươm được của mẫu (g)
\r\n\r\n-\r\nL: Tổng chiều dài tơ đơn(m)
\r\n\r\n-\r\n9000: Hệ số chuyển đổi
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Chứng nhận hợp quy
\r\n\r\n3.1.1.\r\nTằm giống của các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về\r\ncác chỉ tiêu kỹ thuật theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát\r\ncủa cơ quan quản lý có thẩm quyền.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nPhương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số\r\n83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n3.2. Công bố hợp quy
\r\n\r\n3.2.1.\r\nTổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tằm giống quy định tại mục 1.2 của Quy\r\nchuẩn này phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh.
\r\n\r\n3.2.2.\r\nHoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định\r\ntại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n3.3. Giám sát, xử lý vi phạm
\r\n\r\n3.3.1.\r\nCục Chăn nuôi, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố\r\nchịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo\r\nphân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n3.3.2.\r\nViệc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật\r\nhiện hành.
\r\n\r\n3.4. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\n3.4.1.\r\nCác cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nêu tại Mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4.2.\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn,\r\nkiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4.3.\r\nTrong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc\r\nthay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn ban hành.
\r\n\r\n3.4.4.\r\nTrong trường hợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có\r\nnhững điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều\r\nkhoản của hiệp định song phương hoặc đa phương đó./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-74:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-74:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-74:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-74:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 74:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-74:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-74:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm, kiểm định tằm giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-74:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm, kiểm định tằm giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-74:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-25 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |