VỀ\r\nKHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH NGAN GIỐNG
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on
\r\n\r\nexperiment, testing\r\nbreeding muscovy duck
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01 -73: 2011/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi\r\nbiên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban hành\r\ntheo Thông tư số 72./TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy\r\nđịnh về khảo nghiệm, kiểm định ngan giống ông bà, bố mẹ và ngan thương phẩm R31, R51\r\nvà R71.
\r\n\r\n1.2. Đối\r\ntượng áp dụng
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan\r\nđến khảo nghiệm, kiểm định ngan giống trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy\r\nchuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.\r\nKhảo nghiệm ngan giống là việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong\r\nđiều kiện và thời gian nhất định ngan giống mới nhập khẩu lần đầu hoặc ngan\r\ngiống mới được tạo ra trong nước nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định,\r\ntính đồng nhất về năng suất, chất lượng của ngan giống đó.
\r\n\r\n1.3.2. Kiểm\r\nđịnh ngan giống là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng của ngan\r\ngiống sau khi đưa ra sản xuất.
\r\n\r\n1.3.3. Ngan\r\ngiống: bao gồm ngan ông bà, ngan bố mẹ và ngan thương phẩm.
\r\n\r\n1.3.4. TB:\r\ntrung bình
\r\n\r\n1.3.5. HB: hậu bị
\r\n\r\n1.3.6. ĐVT: đơn vị tính
\r\n\r\n1.3.7. Ngan\r\nR71: dòng nhẹ cân, dòng trung bình, dòng nặng cân (siêu nặng)
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Quy định lấy mẫu
\r\n\r\n-\r\nTiến hành chọn ngẫu nhiên trong đàn ngan.
\r\n\r\n-\r\nSố lượng ngan giống ông bà, bố mẹ cần khảo nghiệm, kiểm định: Không nhỏ hơn 50\r\ncon mái sinh sản và số con trống theo tỷ lệ phù hợp.
\r\n\r\n-\r\nSố lượng ngan thương phẩm cần khảo nghiệm, kiểm định: Không nhỏ hơn 100\r\ncon 01 ngày tuổi gồm 50% con trống và 50% con mái.
\r\n\r\n2.2. Địa điểm khảo nghiệm, kiểm định
\r\n\r\nTại\r\ncơ sở đăng ký hoạt động khảo nghiệm, kiểm định ngan giống đã được cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền chỉ định.
\r\n\r\n2.3. Chăm sóc, nuôi dưỡng: Theo quy trình chăm\r\nsóc, nuôi dưỡng của cơ sở cung cấp ngan giống.
\r\n\r\n2.4. Định\r\nmức các chỉ tiêu kỹ thuật khảo nghiệm, kiểm định ngan giống (đối với kiểm\r\nđịnh không nhất thiết phải theo dõi tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật như khảo\r\nnghiệm mà chỉ theo dõi chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu )
\r\n\r\n2.4.1.\r\nNgan giống ông bà
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n ĐVT \r\n | \r\n \r\n R31 \r\n | \r\n \r\n R51 \r\n | \r\n \r\n R71 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngan hậu bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nuôi hậu\r\n bị \r\n | \r\n \r\n tuần \r\n | \r\n \r\n 26 - 27 \r\n | \r\n \r\n 25 - 26 \r\n | \r\n \r\n 25 - 27 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nuôi sống\r\n không thấp hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cơ thể\r\n khi kết thúc HB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n •\r\n Đối với ngan trống \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n 4.000\r\n -4.300 \r\n | \r\n \r\n 4.000\r\n -4.200 \r\n | \r\n \r\n 4.000\r\n -4.500 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n • Đối với ngan mái \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n 2.300\r\n -2.500 \r\n | \r\n \r\n 2.100\r\n -2.400 \r\n | \r\n \r\n 2.200\r\n -2.600 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngan mái sinh sản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tuổi đẻ 5% \r\n | \r\n \r\n tuần \r\n | \r\n \r\n 27 - 28 \r\n | \r\n \r\n 26 - 27 \r\n | \r\n \r\n 26 - 27 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năng suất\r\n trứng/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn \r\n | \r\n \r\n quả \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng trứng\r\n giống lúc 13 tuần đẻ đầu trong khoảng \r\n | \r\n \r\n g/quả \r\n | \r\n \r\n 76 - 86 \r\n | \r\n \r\n 75 - 85 \r\n | \r\n \r\n 76 - 87 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trứng đủ tiêu\r\n chuẩn giống không thấp hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ ấp nở bình\r\n quân/tổng trứng vào ấp không thấp hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hao hụt/tháng\r\n không cao hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tiêu tốn thức ăn/10\r\n quả trứng không cao hơn \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n 5.050 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Số lượng ngan\r\n con/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn \r\n | \r\n \r\n con \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
2.4.2.\r\nNgan giống bố mẹ
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n ĐVT \r\n | \r\n \r\n R31 \r\n | \r\n \r\n R51 \r\n | \r\n \r\n R71 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngan hậu bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nuôi hậu\r\n bị \r\n | \r\n \r\n tuần \r\n | \r\n \r\n 26 - 27 \r\n | \r\n \r\n 24 - 25 \r\n | \r\n \r\n 25 - 26 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nuôi sống\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cơ thể\r\n khi kết thúc HB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n •\r\n Đối với ngan trống \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n 4.000 -\r\n 4.300 \r\n | \r\n \r\n 4.100\r\n -4.200 \r\n | \r\n \r\n 4.200\r\n -4.600 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n • Đối với ngan mái \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n 2.300\r\n -2.500 \r\n | \r\n \r\n 2.200\r\n -2.400 \r\n | \r\n \r\n 2.300-\r\n 2.600 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngan mái sinh sản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tuổi đẻ 5% \r\n | \r\n \r\n tuần \r\n | \r\n \r\n 27 - 28 \r\n | \r\n \r\n 26 - 27 \r\n | \r\n \r\n 27 - 28 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năng suất\r\n trứng/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn \r\n | \r\n \r\n quả \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng trứng\r\n giống lúc 13 tuần đẻ đầu trong khoảng \r\n | \r\n \r\n g/quả \r\n | \r\n \r\n 76 - 86 \r\n | \r\n \r\n 75 - 85 \r\n | \r\n \r\n 76 - 87 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trứng đủ tiêu\r\n chuẩn giống không thấp hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ ấp nở bình\r\n quân/tổng trứng vào ấp không thấp hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hao hụt/tháng\r\n không cao hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tiêu tốn thức ăn/10\r\n quả trứng không cao hơn \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n 5.050 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Số lượng ngan\r\n con/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn \r\n | \r\n \r\n con \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
2.4.3.\r\nNgan thương phẩm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n ĐVT \r\n | \r\n \r\n R31 \r\n | \r\n \r\n R51 \r\n | \r\n \r\n R71 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nuôi \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nuôi sống\r\n không thấp hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng TB lúc\r\n xuất bán không thấp hơn \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n \r\n 3.100 \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tiêu tốn thức ăn/kg\r\n tăng khối lượng không cao hơn \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n 3.100 \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n
2.5. Thời gian khảo nghiệm, kiểm định ngan giống
\r\n\r\n2.5.1.\r\nThời gian khảo nghiệm
\r\n\r\n-\r\nĐối với ngan giống ông bà: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật được quy định tại mục 2.4.1 của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n-\r\nĐối với ngan giống bố mẹ: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật được quy định tại mục 2.4.2 của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n-\r\nĐối với ngan thương phẩm: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật được quy định tại mục 2.4.3 của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n2.5.2.\r\nThời gian kiểm định
\r\n\r\n-\r\nĐối với ngan giống ông bà: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật cần kiểm định được quy định tại mục 2.4.1 của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n-\r\nĐối với ngan giống bố mẹ: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật cần kiểm định được quy định tại mục 2.4.2 của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n-\r\nĐối với ngan thương phẩm: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật cần kiểm định được quy định tại mục 2.4.3 của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n2.6.\r\nPhương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của ngan giống
\r\n\r\n2.6.1. Tỷ\r\nlệ nuôi sống (%)
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ nuôi sống (%) = \r\n | \r\n \r\n Số lượng cuối kỳ\r\n (con) \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng đầu kỳ\r\n (con) \r\n | \r\n
2.6.2. Tỷ\r\nlệ hao hụt/tháng (%)
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ hao hụt/tháng\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng hao hụt/tháng (con) \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng\r\n đầu tháng (con) \r\n | \r\n
2.6.3.\r\nKhối lượng cơ thể (g)
\r\n\r\nLà khối\r\nlượng được cân vào giờ nhất định của bụổi sáng trước khi cho ăn.
\r\n\r\n2.6.4. Khối\r\nlượng TB trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu (g)
\r\n\r\nCân tất cả số lượng trứng thu được ở tuần đẻ thứ 13 rồi\r\ntính bình quân (sử dụng cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1 g )
\r\n\r\n\r\n Khối lượng TB trứng\r\n giống lúc 13 tuần đẻ đầu (g) = \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n khối lượng trứng (g) \r\n | \r\n
\r\n Tổng số\r\n trứng được cân (quả) \r\n | \r\n
2.6.5. Tỷ\r\nlệ trứng đủ tiêu chuẩn giống (%)
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ trứng đủ tiêu\r\n chuẩn giống (%) = \r\n | \r\n \r\n Tổng số\r\n trứng giống (quả) \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số\r\n trứng thu được (quả) \r\n | \r\n
2.6.6. Tỷ\r\nlệ ấp nở (%)
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ ấp nở (%) = \r\n | \r\n \r\n Tổng số ngan con nở\r\n ra còn sống (con) \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số\r\n trứng ấp (quả) \r\n | \r\n
2.6.7.\r\nTiêu tốn thức ăn/10 quả trứng (g)
\r\n\r\n\r\n Tiêu tốn thức ăn/10\r\n quả trứng (g) = \r\n | \r\n \r\n Tổng số\r\n thức ăn tiêu thụ trong giai đoạn đẻ (g) \r\n | \r\n \r\n x 10 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số trứng thu\r\n được (quả) \r\n | \r\n
2.6.8.\r\nTiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (g)
\r\n\r\n\r\n Tiêu tốn thức ăn/kg\r\n tăng khối lượng (g) = \r\n | \r\n \r\n Tổng số\r\n thức ăn tiêu thụ (g) \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n khối lượng tăng của ngan (kg) \r\n | \r\n
2.6.9.\r\nNăng suất trứng (quả/mái)
\r\n\r\n\r\n Năng suất trứng\r\n (quả/mái) = \r\n | \r\n \r\n Tổng số\r\n trứng thu được (quả) \r\n | \r\n
\r\n Số\r\n lượng ngan mái bình quân trong kỳ (con) \r\n | \r\n
3.1.\r\nChứng nhận hợp quy
\r\n\r\n3.1.1. Ngan\r\ngiống của các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về các\r\nchỉ tiêu kỹ thuật theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát của\r\ncơ quan quản lý có thẩm quyền.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nPhương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số\r\n83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n3.2.\r\nCông bố hợp quy
\r\n\r\n3.2.1.\r\nTổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh ngan giống phải thực hiện công bố hợp quy\r\nvà đăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá\r\nnhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
\r\n\r\n3.2.2. Ngan\r\ngiống của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lưu thông trên thị trường\r\nphải có dấu chứng nhận hợp quy đóng trên giấy chứng nhận chất lượng con giống.
\r\n\r\n3.2.3.\r\nHoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định\r\ntại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n3.3. Giám\r\nsát, xử lý vi phạm
\r\n\r\n3.3.1. Cục\r\nChăn nuôi, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu\r\ntrách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân\r\ncông, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n3.3.2.\r\nViệc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật\r\nhiện hành.
\r\n\r\n3.4. Tổ\r\nchức thực hiện
\r\n\r\n3.4.1. Các cơ quan,\r\ntổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tại mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4.2. Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn,\r\nkiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4.3.\r\nTrong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc\r\nthay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn ban hành.
\r\n\r\n3.4.4. Trong trường\r\nhợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản\r\nkhác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp\r\nđinh song phương hoặc đa phương đó./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-73:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-73:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-73:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-73:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 73:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-73:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-73:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm- kiểm định ngan giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-73:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm- kiểm định ngan giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-73:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-25 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |