QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN\r\nĐỊNH CỦA GIỐNG KHOAI TÂY
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation on Testing for\r\nDistinctness, Uniformity and Stability of Potato Varieties
\r\n\r\nHÀ NỘI – 2011
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-69 :\r\n2011/BNNPTNT\r\nđược chuyển đổi từ 10TCN 552:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-69 :\r\n2011/BNNPTNT\r\nđược xây dựng dựa trên cơ sở TG/23/6 ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Hiệp hội\r\nquốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\nQCVN 01-69 :\r\n2011/BNNPTNT\r\ndo Trung\r\ntâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng\r\ntrọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt,\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 67\r\n/2011/TT-BNNPTNT, ngày 17 tháng 10 năm 2011
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này\r\nquy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và quản lý khảo nghiệm\r\ntính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS)\r\ncủa các giống khoai tây nhân giống vô tính thuộc loài Solanum tuberosum (L.),\r\nkhông áp dụng cho khoai tây trồng bằng hạt.
\r\n\r\n1.2. Đối\r\ntượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS\r\ngiống khoai tây mới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1.\r\nGiải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong quy\r\nchuẩn này các từ ngữ đưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm: Là giống khoai tây mới được đăng ký khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2.\r\nGiống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo\r\nnghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.3.\r\nMẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản\r\nmô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n1.3.1.4. Tính trạng đặc\r\ntrưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến\r\nđổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính\r\nxác.
\r\n\r\n1.3.1.5 Cây khác dạng: Cây được coi là khác dạng nếu nó khác biệt rõ ràng với\r\ngiống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm\r\nDUS.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.2.1. UPOV:\r\nInternational Union for the Protection of New Varieties of Plants (Hiệp hội\r\nQuốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.3.2.2.\r\nDUS:\r\nDistinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn\r\nđịnh).
\r\n\r\n1.3.2.3.\r\nQL:\r\nQualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.4.\r\nQN:\r\nQuantitative characteristic (Tính trạng số lượng).
\r\n\r\n1.3.2.5.\r\nPQ:\r\nPseudo - qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.6.\r\nMG:\r\nSingle\r\nmeasurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây\r\nhoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.7.\r\nMS:\r\nMeasurement\r\nof a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc\r\ntừng bộ phận của các cây mẫu) .
\r\n\r\n1.3.2.8.\r\nVG:\r\nVisual\r\nassessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát\r\nmột nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.9.\r\nVS:\r\nVisual\r\nassessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan\r\nsát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
\r\n\r\n1.4. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4.1.\r\nQCVN 01-59 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm\r\ngiá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống khoai tây.
\r\n\r\n1.4.2.\r\nQCVN 01-52 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng\r\ncủ giống khoai tây.
\r\n\r\n1.4.3.\r\nTG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and the development of\r\nharmonized descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn chung về khảo\r\nnghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và phát triển sự hài hoà\r\ntrong mô tả giống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.4.4.\r\nTGP/9: Examinning Distinctness (Kiểm tra tính khác biệt).
\r\n\r\n1.4.5.\r\nTGP/10: Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng nhất).
\r\n\r\n1.4.6.\r\nTGP/11: Examinning\r\nStability (Kiểm tra tính ổn định).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tính\r\ntrạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và\r\ntính ổn định của giống khoai tây được quy định tại Bảng 1. Trạng\r\nthái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm.
\r\n\r\nBảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống\r\nkhoai tây
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n |
\r\n 1. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Mầm: Kích cỡ \r\nLightsprout: Size \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Mầm: Hình dạng \r\nLightsprout: Shape \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hình cầu \r\nHình trứng \r\nHình nón \r\nHình trụ \r\nHình trụ dài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Mầm: Mức độ sắc tố\r\n antoxian trên gốc mầm \r\nLightsprout:\r\n Intensity of anthocianin coloration of base \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Mầm:\r\n Tỷ lệ màu xanh của sắc tố antoxian trên gốc mầm \r\nLightsprout:\r\n Proportion of blue in anthocyanin coloration of base \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Mầm: Lông ở gốc mầm \r\nLightsprout:\r\n Pubescence of base \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rất ít \r\nÍt \r\n \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Mầm:\r\n Kích cỡ phần đỉnh so với gốc \r\nLightsprout: Size\r\n of tip in relation to base \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Mầm: Dạng đỉnh \r\nLightsprout: Habit\r\n of tip \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đóng \r\nTrung bình \r\nMở \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 12. (+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Cấu trúc tán \r\nPlant: Foliage\r\n structure \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Dạng thân (tán\r\n lá mở, nhìn rõ thân cây) \r\nTrung gian \r\nDạng lá (tán lá\r\n ken dầy, rất khó nhìn thấy thân \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Kiểu sinh\r\n trưởng \r\nPlant: Growth habit \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nBò \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Thân: Sắc tố\r\n antoxian \r\nStem: Anthocyanin\r\n coloration \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: Kích cỡ \r\nLeaf: Outline size \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: Sự mở \r\nLeaf: Openness \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đóng \r\nTrung gian \r\nMở \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: Lá chét thứ cấp \r\nLeaf: Presence of\r\n secondary leaflets \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: Màu xanh \r\nLeaf: Green color \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: Sắc tố antoxian\r\n trên gân chính của mặt trên \r\nLeaf: Anthocyanin\r\n coloration on midrib of upper side \r\n\r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Đôi lá chét bên thứ\r\n 2: Kích cỡ \r\nSecond pair of\r\n lateral leaflets: Size \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\nRất lớn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Đôi lá chét bên thứ\r\n 2: Chiều rộng so với chiều dài \r\nSecond pair of\r\n lateral leaflets: Width in relation to length \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá chét đỉnh và\r\n bên: Mức độ lá hợp. \r\nTerminal and\r\n lateral leaflets: Frequency of coalescence \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Sự lượn\r\n sóng của mép \r\nLeaflet: Waviness\r\n of margin \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không hoặc rất ít \r\nÍt \r\n \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 24. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Độ sâu của\r\n gân \r\nLeaflet: Depth of\r\n veins \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 25. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá\r\n chét: Độ bóng mặt trên lá \r\nLeaflet: Glossiness\r\n of the upperside \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mờ \r\nTrung bình \r\nBóng \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 26. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Lông của\r\n phiến lá tại đỉnh hoa thị \r\nLeaflet: Pubescence\r\n of blade at apical rosette \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Nụ hoa: Sắc tố\r\n antoxian \r\nFlower bud:\r\n Anthocyanin coloration \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều cao \r\nPlant: Height \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 29. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Mức độ ra hoa \r\nPlant: Frequency of\r\n flowers \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 30. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Chùm hoa: Kích\r\n thước \r\nInflorescence: Size\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 31. \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Chùm hoa: Sắc tố\r\n antoxian trên cuống hoa \r\nInflorescence:\r\n Anthocyanin coloration on peduncle \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 32. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cánh hoa: Kích\r\n thước \r\nFlower corolla:\r\n Size \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 33. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cánh hoa: Mức độ\r\n sắc tố anthocyan ở mặt trong \r\nFlower corolla:\r\n Intensity of anthocyanin coloration on inner side \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 34. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cánh\r\n hoa: Tỷ lệ màu xanh của sắc tố antoxian ở mặt trong \r\nFlower corolla:\r\n Proportion of blue in anthocyanin coloration on inner side \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cánh hoa: Khoảng\r\n rộng sắc tố antoxian bên trong \r\nFlower corolla:\r\n Extent of anthocyanin coloration on inner side \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhỏ \r\nNhỏ \r\n \r\nRộng \r\nRất rộng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 36. \r\n(*) \r\n(+) \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Cây: Thời gian sinh\r\n trưởng \r\nPlant: Time of\r\n maturity \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 37. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ: Hình dạng \r\nTuber: Shape \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tròn \r\nOvan ngắn \r\nOvan \r\nOvan dài \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n 38. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ: Độ sâu mắt củ \r\nTuber: Depth of\r\n eyes \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Rất nông \r\nNông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\nRất sâu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 39. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu của vỏ củ \r\nTuber: Color of\r\n skin \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kem nhạt \r\nVàng \r\nĐỏ \r\nĐỏ một phần \r\nXanh \r\nXanh một phần \r\nNâu đỏ \r\nMàu khác \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n
\r\n 40. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nĐỏ \r\nXanh \r\nMàu khác \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 41. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nKem \r\nVàng nhạt \r\nVàng trung bình \r\nVàng đậm \r\nĐỏ \r\nĐỏ một phần \r\nXanh \r\nXanh một phần \r\nMàu khác \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n | \r\n
\r\n 42. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Chỉ ở giống vỏ màu\r\n kem nhạt và vàng: \r\nCủ: Sắc tố antoxian\r\n của vỏ phản ứng với ánh sáng \r\nLight beige and\r\n yellow skinned varieties only: \r\nTuber: Anthocyanin\r\n coloration of skin in reaction to light \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n yếu \r\nYếu \r\nTrung bình \r\nKhoẻ \r\nRất khoẻ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(*)\r\n Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm\r\n và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng\r\n trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. \r\n(+) Được giải\r\n thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A. \r\n | \r\n
III.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Yêu\r\ncầu vật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.1. Số lượng\r\ncủ giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm là 100 củ.
\r\n\r\n3.1.1.2. Chất lượng củ giống tối thiểu phải tương đương cấp xác\r\nnhận theo QCVN 01-52 :2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc\r\ngia về chất lượng củ giống khoai tây.
\r\n\r\n3.1.1.3. Mẫu củ\r\ngiống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ sở\r\nkhảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n3.1.1.4. Thời\r\ngian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2. Giống\r\ntương tự
\r\n\r\n3.1.2.1. Trong Tờ\r\nkhai kỹ thuật đăng ký khảo nghiệm, tác giả đề xuất các giống tương tự và nói\r\nrõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo\r\nnghiệm xem xét quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
\r\n\r\n3.1.2.2. Giống\r\ntương tự được lấy từ bộ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp\r\ncần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và\r\ntác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng\r\ngiống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.
\r\n\r\n3.2. Phân\r\nnhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\n(1) Mầm: Tỷ lệ màu xanh của sắc tố antoxian trên gốc mầm (Tính trạng 4).
\r\n\r\n(2) Cánh hoa: Mức độ sắc tố antoxian ở mặt trong (Tính trạng\r\n33).
\r\n\r\n(3) Cánh hoa: Tỷ lệ màu xanh của sắc tố antoxian ở mặt trong\r\n(Tính trạng 34).
\r\n\r\n(4) Cây: Thời gian sinh trưởng (Tính trạng 36).
\r\n\r\n(5) Củ: Màu của vỏ (Tính trạng 39).
\r\n\r\n3.3. Phương\r\npháp khảo nghiệm
\r\n\r\n3.3.1. Thời\r\ngian khảo nghiệm
\r\n\r\nTối thiểu\r\nlà 2 vụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n3.3.2. Điểm\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\nBố trí\r\ntại một điểm, nếu có tính trạng nào của giống không thể quan sát được ở điểm đó\r\nthì có thể thêm một điểm bổ sung.
\r\n\r\n3.3.3 Bố trí\r\nthí nghiệm
\r\n\r\nThí\r\nnghiệm bố trí 2 lần nhắc. Mỗi lần nhắc lại trồng 50 củ thành 2 hàng,\r\nhàng cách hàng 70 cm, cây cách cây 40 cm.
\r\n\r\n3.3.4. Biện pháp\r\nkỹ thuật
\r\n\r\nCác biện\r\npháp kỹ thuật khác áp dụng theo QCVN 01-59 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của\r\ngiống khoai tây.
\r\n\r\n3.4. Phương\r\npháp đánh giá
\r\n\r\nChọn ngẫu\r\nnhiên 20 cây đối với một lần nhắc để đánh giá.
\r\n\r\nCác tính\r\ntrạng số lượng được tiến hành đánh giá riêng biệt từng cây hoặc các bộ phận của\r\ncây đó.
\r\n\r\nCác tính trạng khác được tiến hành đánh giá trên\r\ntất cả các cây của ô thí nghiệm.
\r\n\r\nCác tính\r\ntrạng được theo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây, biểu thị\r\nbằng số ở cột thứ 2 của Bảng các tính trạng đặc trưng của giống khoai tây như\r\nsau:
\r\n\r\n(1)\r\nKhoảng 12 tuần sau khi củ nẩy mầm;
\r\n\r\n(2) Ra\r\nnụ;
\r\n\r\n(3) Nở\r\nhoa;
\r\n\r\n(4) Quả\r\nchín;
\r\n\r\n(5) Sau\r\nthu hoạch.
\r\n\r\nPhương\r\npháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng\r\ntheo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
\r\n\r\n3.4.1. Đánh\r\ngiá tính khác biệt
\r\n\r\n- Tính\r\nkhác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa\r\ngiống khảo nghiệm và giống tương tự.
\r\n\r\n- Tính\r\ntrạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được\r\ncoi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác\r\nnhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào khoảng cách giá trị tối thiểu quy\r\nđịnh tại Bảng 1.
\r\n\r\n- Tính\r\ntrạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống\r\nkhảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối\r\nthiểu 95%.
\r\n\r\n- Tính\r\ntrạng đánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý\r\nnhư tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo\r\nphương pháp VS và MS.
\r\n\r\n3.4.2. Đánh\r\ngiá tính đồng nhất
\r\n\r\nPhương\r\npháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ\r\ncây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng quần\r\nthể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1%, ở xác suất tin cậy tối thiểu\r\n95%; nếu số cây quan sát là 100 (cả 2 lần nhắc) thì số cây khác dạng tối đa cho\r\nphép là 3.
\r\n\r\n3.4.3. Đánh\r\ngiá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn\r\nđịnh được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi\r\nchúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ\r\ntiếp theo hoặc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các\r\ntính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ\r\ntrước đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống khoai tây mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ\r\nsung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành\r\nLuật.
\r\n\r\n4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống khoai tây mới được thực hiện theo quy định tại\r\nPháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27\r\ntháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông\r\nnghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục\r\nTrồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu\r\nquản lý khảo nghiệm DUS giống khoai tây, Cục Trồng trọt kiến\r\nnghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong\r\ntrường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn\r\nnày có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại\r\nvăn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH\r\nTRẠNG
\r\n\r\n1. Tính trạng 1- Mầm
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\nLông
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\nĐỉnh mầm
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chồi bên
\r\n
\r\n\r\nGốc\r\nmầm
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\nĐầu rễ
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2. Tính trạng 2- Mầm: Hình\r\ndạng
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 \r\n2 3 4 \r\n5
\r\n\r\nHình cầu Hình trứng \r\nHình\r\nnón Hình trụ Hình trụ dài
\r\n\r\n3. Tính trạng 3- Mầm: Mức độ\r\nsắc tố antoxian trên gốc mầm
\r\n\r\nNếu gốc mầm “không có” sắc tố\r\nantoxian, gốc mầm có màu xanh
\r\n\r\n4. Tính trạng 4- Mầm: Tỷ lệ\r\nmàu xanh của sắc tố antoxian trên gốc mầm;
\r\n\r\n5. Tính trạng 34- Cánh hoa: Tỷ\r\nlệ màu xanh của sắc tố antoxian ở mặt trong
\r\n\r\nSắc tố antoxian là kết quả của sự pha\r\ntrộn giữa màu đỏ và màu xanh da trời. Nếu tỷ lệ màu xanh da trời thấp, sắc tố\r\nantoxian có màu đỏ tía. Nếu tỷ lệ màu xanh da trời cao, sắc tố antoxian có màu\r\nxanh tím.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
6. Tính trạng 7- Mầm: Dạng\r\nđỉnh
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\nĐóng Trung bình Mở
\r\n\r\n\r\n\r\n
7. Tính trạng 11- Mầm: Độ dài\r\ncủa chồi bên
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3 5 \r\n7
\r\n\r\nNgắn \r\nTrung bình Dài
\r\n\r\n\r\n\r\n
8. Tính trạng 12- Cây: Cấu trúc\r\ntán
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 2 3
\r\n\r\nDạng thân Trung gian\r\n Dạng lá
\r\n\r\n(tán lá mở, nhìn rõ\r\nthân cây) (tán\r\nlá ken dầy, rất khó nhìn thấy thân)\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
9. Tính trạng 13- Cây: Kiểu\r\nsinh trưởng
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3 \r\n5 7
\r\n\r\nĐứng \r\nNửa đứng Bò
\r\n\r\n\r\n\r\n
10. Tính trạng 14,\r\n19, 27, 31 và 35: Sắc tố antoxian
\r\n\r\nKhoảng rộng sắc tố antoxian nên được\r\nquan sát so với tổng diện tích. Không nên quan tâm đến vị trí và mật độ phân\r\nbố.
\r\n\r\nKhoảng rộng sắc tố antoxian trên nụ hoa\r\nnên được quan sát trên những nụ đã phát triển đầy đủ, trước khi quan sát thấy\r\ncánh hoa.
\r\n\r\n11. Tính trạng 15 đến\r\ntính trạng 25: Tính trạng về lá
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lá\r\nchét đỉnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
Đôi\r\nlá chét thứ nhất
\r\n\r\n\r\n\r\n
Đôi\r\nlá chét thứ hai
\r\n\r\nLá chét thứ cấp
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Lá
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
12. Tính trạng 16- Lá: Sự mở
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n3 5 \r\n7
\r\n\r\n\r\nĐóng Trung gian Mở
\r\n\r\n\r\n\r\n
13. Tính trạng 17- Lá: Lá\r\nchét thứ cấp
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n3 5 7
\r\n\r\n\r\nÍt Trung bình \r\nNhiều
\r\n\r\n\r\n\r\n
14. Tính trạng 21 - Đôi lá chét thứ 2: Chiều\r\nrộng so với chiều dài
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3 5 \r\n7
\r\n\r\nHẹp Trung bình \r\nRộng
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
15. Tính trạng 22- Lá chét\r\nđỉnh và bên: Mức độ lá hợp
\r\n\r\nKhông có \r\nCó
\r\n\r\n\r\n\r\n
16. Tính trạng 30 đến\r\ntính trạng 35: Chùm hoa và các tính trạng về hoa
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | |
\r\n | \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n | ||||
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\nChùm hoa
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
17. Tính trạng\r\n33 -\r\nCánh\r\nhoa: Mức độ sắc tố antoxian ở mặt trong
\r\n\r\nNếu mức độ sắc tố\r\nantoxian ở mặt trong cánh hoa “không có”, cánh hoa có màu trắng
\r\n\r\n18. Tính trạng\r\n36 -\r\nCây:\r\nThời gian sinh trưởng
\r\n\r\nThời gian sinh trưởng được xác\r\nđịnh đến thời điểm có 80% số lá trên cây tàn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM\r\nDUS GIỐNG KHOAI TÂY
\r\n\r\n1. Loài: Khoai tây \r\n Solanum tuberosum (L.)
\r\n\r\n2. Tên giống
\r\n\r\n3. Tổ\r\nchức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Điện thoại / Fax /\r\nE.mail:
\r\n\r\n4. Họ và tên, địa chỉ\r\ntác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n5. Nguồn gốc giống,\r\nphương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1. Vật liệu
\r\n\r\nTên giống bố mẹ:
\r\n\r\nNguồn gốc vật liệu:
\r\n\r\n5.2.\r\nPhương pháp
\r\n\r\nCông thức\r\nlai:
\r\n\r\nXử lí đột\r\nbiến:
\r\n\r\nPhương\r\npháp khác:
\r\n\r\n5.3. Thời\r\ngian và địa điểm: Năm/vụ địa\r\nđiểm
\r\n\r\n6. Giống\r\nđã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\n1. Nước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n2. Nước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n7. Các\r\ntính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\nBảng 1 –\r\nMột số tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện\r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 7.1. Mầm: Tỷ lệ\r\n màu xanh của sắc tố antoxian trên gốc mầm (Tính trạng 4) \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2. Cánh hoa:\r\n Mức độ sắc tố antoxian ở mặt trong (Tính trạng 33) \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3 Cánh hoa:\r\n Tỷ lệ màu xanh của sắc tố antoxian ở mặt trong (Tính trạng 34) \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4. Cây: Thời\r\n gian sinh trưởng (Tính trạng 36) \r\n\r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.5. Củ: Màu của\r\n vỏ củ (Tính trạng 39) \r\n\r\n | \r\n \r\n Kem nhạt \r\nVàng \r\nĐỏ \r\nĐỏ một phần \r\nXanh \r\nXanh một phần \r\nNâu đỏ \r\nMàu Khác \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n Trắng \r\nKem \r\nVàng nhạt \r\nVàng trung bình \r\nVàng đậm \r\nĐỏ \r\nĐỏ một phần \r\nXanh \r\nXanh một phần \r\nMàu khác \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: (*) Đánh\r\n dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu\r\n hiện của giống \r\n | \r\n
8. Các giống tương tự\r\nđược đề xuất làm đối chứng
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n Tên giống\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n Những tính\r\n trạng khác biệt \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n biểu hiện \r\n | \r\n |
\r\n Giống tương\r\n tự \r\n | \r\n \r\n Giống khảo\r\n nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9. Các thông tin bổ\r\nsung để giúp cho việc phân biệt giống
\r\n\r\n9.1. Chống chịu sâu bệnh:
\r\n\r\n9.2. Các điều kiện đặc\r\nbiệt để khảo nghiệm giống:
\r\n\r\n9.3. Thông tin khác:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n\r\n(Ký\r\ntên, đóng đấu)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-69:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-69:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-69:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-69:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 69:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-69:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-69:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống khoai tây do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-69:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống khoai tây do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-69:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-17 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |