QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN\r\nĐỊNH CỦA GIỐNG LẠC
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non Testing for\r\nDistinctness, Uniformity and Stability of Groundnut Varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n
HÀ NỘI – 2011
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-67 :\r\n2011/BNNPTNT\r\nđược chuyển đổi từ 10TCN 555:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-67 :\r\n2011/BNNPTNT\r\nđược xây dựng dựa trên cơ sở TG/93/3 ngày 13 tháng 11 năm 1985 của Hiệp\r\nhội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\nQCVN 01-67 :\r\n2011/BNNPTNT\r\ndo Trung\r\ntâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng\r\ntrọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt,\r\nBộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 67 /2011/TT-BNNPTNT, ngày 17\r\ntháng 10 năm 2011
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này\r\nquy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo\r\nnghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo\r\nnghiệm DUS) của các giống lạc mới thuộc loài Arachis hypogaea.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng\r\náp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này\r\náp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS\r\ngiống lạc mới.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ\r\nngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm: Là giống lạc mới được đăng ký khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2.\r\nGiống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một\r\ntrạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
\r\n\r\n1.3.1.3.\r\nGiống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo\r\nnghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.4.\r\nMẫu chuẩn: Là mẫu\r\ngiống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan\r\nchuyên môn có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng\r\nđược di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận\r\nbiết và mô tả được một cách chính xác.
\r\n\r\n1.3.1.6. Cây khác dạng:\r\nCây được coi là khác dạng nếu nó khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một\r\nhoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.2.1. UPOV: International\r\nUnion for the Protection of New Varieties of Plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ\r\ngiống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.3.2.2.\r\nDUS: Distinctness, Uniformity,\r\nStability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
\r\n\r\n1.3.2.3.\r\nQL: Qualitative\r\ncharacteristic (Tính trạng chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.4.\r\nQN: Quantitative\r\ncharacteristic (Tính trạng số lượng).
\r\n\r\n1.3.2.5.\r\nPQ: Pseudo\r\n- qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.6.\r\nMG: Single\r\nmeasurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây\r\nhoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.7.\r\nMS: Measurement\r\nof a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc\r\ntừng bộ phận của các cây mẫu) .
\r\n\r\n1.3.2.8.\r\nVG: Visual\r\nassessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát\r\nmột nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.9.\r\nVS: Visual\r\nassessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan\r\nsát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
\r\n\r\n1.4. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4.1.\r\nQCVN 01-57 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo\r\nnghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lạc.
\r\n\r\n1.4.2.\r\nQCVN 01-48 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng\r\nhạt giống lạc.
\r\n\r\n1.4.3.\r\nTG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and\r\nStability and the development of harmonized descriptions of new varieties of\r\nplant (Hướng dẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính\r\nổn định và phát triển sự hài hoà trong mô tả giống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.4.4.\r\nTGP/9: Examinning Distinctness (Kiểm tra tính khác biệt).
\r\n\r\n1.4.5.\r\nTGP/10: Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng nhất).
\r\n\r\n1.4.6.\r\nTGP/11: Examinning Stability (Kiểm tra tính ổn định).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tính\r\ntrạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của\r\ngiống lạc được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng\r\nđược mã số (mã hóa) bằng điểm.
\r\n\r\nTính\r\ntrạng chính (từ tính trạng 1 đến tính trạng 20): luôn được đánh giá\r\ntrong khảo nghiệm DUS giống lạc.
\r\n\r\nTính\r\ntrạng bổ sung (từ tính trạng 21 đến tính trạng 25): được sử dụng khi\r\ngiống khảo nghiệm không khác biệt với giống tương tự về các tính trạng chính.
\r\n\r\nBảng 1-\r\nCác tính trạng đặc trưng của giống lạc
\r\n\r\n\r\n Tính\r\n trạng \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\nbiểu hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển\r\n hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n ||
\r\n 1. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Dạng\r\n cây \r\nVào thời kỳ\r\n cây ra hoa \r\nPlant: Growth habit\r\n (at flowering) \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nBán đứng \r\nBò ngang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |
\r\n 2. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Thân chính:\r\n Tập tính sinh trưởng \r\nRiêng đối\r\n với các giống bò ngang \r\nMain stem: Growth\r\n habit \r\n(prostrate\r\n varieties only) \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nCong gục xuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n |
\r\n 3. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Các cành\r\n bên: Dạng cành \r\nRiêng đối\r\n với các giống bò ngang \r\nSide branches:\r\n Growth habit (prostrate varieties only \r\n\r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ \r\n | \r\n \r\n Nằm ngang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Đầu cành hơi cong\r\n lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Đầu cành cong lên\r\n vừa phải \r\n | \r\n \r\n Hạt đỏ \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||||
\r\n Đầu cành cong lên\r\n nhiều \r\n | \r\n \r\n Lạc chùm \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||||
\r\n Đầu cành cong lên\r\n rất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n ||||
\r\n 4. \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cây: Mức độ\r\n phân cành cấp 1 \r\nVào thời kỳ\r\n cây ra hoa \r\nPlant:\r\n Branching (as for 1) \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 5. \r\n(*) \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n sinh trưởng \r\n(vụ xuân) \r\nTừ gieo đến 85% số quả chắc \r\nTime of maturity\r\n (for curing) \r\n | \r\n \r\n Trước thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Sớm\r\n (dưới 100 ngày) \r\nTrung\r\n bình (từ 100 đến 130 ngày) \r\nMuộn (hơn 130 ngày) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n\r\n 7 \r\n | \r\n |
\r\n 6. \r\n\r\n VG \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Kích cỡ \r\nLá chét ở cuống đã phát triển đầy đủ \r\nLeaflet: Size (tully \r\ndeveloped basal leaflet) \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung\r\n bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 7. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá chét:\r\n Màu sắc \r\nLeaflet:\r\n Color \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\n | \r\n \r\n L03, L05 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n Xanh vừa \r\n | \r\n \r\n Đỏ BG \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||||
\r\n Xanh đậm \r\n | \r\n \r\n L23, L18 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||||
\r\n 8. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa: Qui\r\n luật phân bố hoa \r\nFlowering:General\r\n pattern \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nXen kẽ \r\nLiên tục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |
\r\n 9. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa :\r\n Chùm tia quả \r\nFlowering:\r\n Inflorescence \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ \r\n | \r\n \r\n Đơn giản \r\nPhức tạp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n |
\r\n 10. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Eo quả \r\nPod:\r\n Constrictions \r\n | \r\n \r\n Sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất nông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Nông \r\n | \r\n \r\n Lỳ \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Trung bình \r\nSâu \r\nRất sâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n ||||
\r\n 11. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Độ\r\n nhẵn bề mặt vỏ \r\nPod:\r\n Texture of surface \r\n | \r\n \r\n Sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Rất nhẵn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Nhẵn \r\n | \r\n \r\n Lỳ \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||||
\r\n Thô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||||
\r\n Rất thô \r\n | \r\n \r\n L18 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n ||||
\r\n 12. \r\n\r\n MG \r\n | \r\n \r\n Quả: Số hạt\r\n /quả \r\nPod: Number\r\n of kernels \r\n | \r\n \r\n Sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Ít (>50% qủa 1\r\n hạt) \r\nTrung bình (>\r\n 50% quả 2 hạt) \r\nNhiều (>50% quả\r\n 3 hạt) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n\r\n 7 \r\n | \r\n |
\r\n 13. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Mỏ quả \r\nPod: Prominence of\r\n beak \r\n | \r\n \r\n Sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nKhông rõ \r\nTrung bình \r\nRõ \r\nRất rõ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 14. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Dạng\r\n mỏ quả \r\nPod: Shape\r\n of beak \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nCong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n |
\r\n 15. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Màu vỏ\r\n hạt chín \r\n(chưa xử\r\n lý, chế biến) \r\nKernel: Color of\r\n uncured mature testa \r\n | \r\n \r\n Ngay sau\r\n khi thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Một mầu \r\nĐốm nhiều mầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n |
\r\n 16. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Màu vỏ\r\n hạt chín (hạt tươi) (Riêng đối với các giống có vỏ hạt một mầu) \r\nKernel:\r\n Color of mature uncured testa (varieties with monochrome testa only) \r\n | \r\n \r\n Ngay sau\r\n khi thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Trắng kem \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Trắng hồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||||
\r\n Hồng \r\n | \r\n \r\n L18, L23 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||||
\r\n Nâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||||
\r\n Tím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n ||||
\r\n Tím sẫm \r\n | \r\n \r\n Sen nghệ an \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||||
\r\n 17. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Dạng\r\n hạt \r\nKernel:\r\n Shape \r\n | \r\n \r\n Sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Hình cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Hình trụ \r\n | \r\n \r\n L03 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||||
\r\n Hình khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n 18. \r\n(*) \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Khối\r\n lượng 100 hạt \r\n(Ở độ ẩm\r\n hạt 9,0%) \r\nKernel: weight per\r\n 100 kernels \r\n | \r\n \r\n Sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Thấp (<50%) \r\nTrung bình (50-60%) \r\nCao (>60%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 19. \r\n(*) \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Thời\r\n gian ngủ nghỉ \r\n(Khi hạt\r\n chín, còn tươi) \r\nKernel: dormancy\r\n periode \r\n | \r\n \r\n Khi hạt chín còn tươi \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 20. \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Tỷ lệ\r\n nhân/quả \r\nKernel:\r\n Ratio of kernel per pod \r\n | \r\n \r\n Sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Thấp (<65%) \r\nTrung bình (65\r\n -75%) \r\nCao (>75%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n Tính trạng bổ sung \r\n | \r\n ||||||
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n Khả năng\r\n kháng bệnh đốm đen \r\n(Phaeoisariopsis\r\n personata) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 22. \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh rỉ sắt \r\n(Puccinia\r\n arachielis) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 23. \r\n | \r\n \r\n Khả năng\r\n kháng bệnh héo xanh vi khuẩn \r\n(Ralstonia\r\n solanacearum) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 24. \r\n | \r\n \r\n Khả năng\r\n kháng bệnh thối đen cổ rễ (Aspergillus niger) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 25. \r\n | \r\n \r\n Khả năng\r\n kháng bệnh thối trắng thân quả \r\n(Sclerotium\r\n rolfsii) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(*) Tính trạng\r\n được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có\r\n trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc\r\n điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. \r\n(+) Được giải\r\n thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A. \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
III.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Yêu cầu\r\nvật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.1. Khối\r\nlượng giống (lạc vỏ) tối thiểu tác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm để khảo\r\nnghiệm và lưu mẫu là 7,0 kg/1 giống.
\r\n\r\n3.1.1.2. Chất\r\nlượng hạt giống về tỷ lệ nẩy mầm, độ sạch và độ ẩm tối thiểu phải tương đương\r\nhạt giống cấp xác nhận theo QCVN 01-48 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật\r\nquốc gia về chất lượng hạt giống lạc.
\r\n\r\n3.1.1.3. Mẫu\r\ngiống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở\r\nkhảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n3.1.1.4. Thời\r\ngian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nGiống tương tự
\r\n\r\n3.1.2.1. Trong\r\nTờ khai kỹ thuật đăng ký khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống làm\r\ngiống tương tự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo\r\nnghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống\r\nđược chọn làm giống tương tự.
\r\n\r\n3.1.2.2. Giống\r\ntương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần\r\nthiết, cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác\r\ngiả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống\r\ntương tự như qui định ở Mục 3.1.1.
\r\n\r\n3.2. Phân\r\nnhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống\r\nkhảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:
\r\n\r\n3.2.1.\r\nTheo phân loại thực vật
\r\n\r\n- \r\nValencia
\r\n\r\n- \r\nVirginia
\r\n\r\n- \r\nSpanish
\r\n\r\n3.2.2.\r\nTheo các tính trạng đặc trưng
\r\n\r\n- Thời\r\ngian chín (Tính trạng 5).
\r\n\r\n- Hoa:\r\nQuy luật phân bố (Tính trạng 8).
\r\n\r\n- Màu vỏ\r\nhạt chín (Tính trạng 16).
\r\n\r\n- Hạt:\r\nKhối lượng 100 hạt (Tính trạng 18).
\r\n\r\n3.3.\r\nPhương pháp bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n3.3.1.\r\nThời gian khảo nghiệm
\r\n\r\nTối thiểu\r\nhai vụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n3.3.2. Số\r\nđiểm khảo nghiệm
\r\n\r\nBố trí\r\ntại một điểm, nếu có tính trạng của giống không thể quan sát được ở điểm đó thì\r\ncó thể thêm 1 điểm bổ sung.
\r\n\r\n3.3.3. Bố trí\r\nthí nghiệm
\r\n\r\nThí nghiệm\r\nđược bố trí 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc lại trồng 100 cây, trồng 4\r\nhàng, hàng cách hàng 50 cm, cây cách cây 20cm, mỗi hốc trồng 1 cây. Xung\r\nquanh thí nghiệm có ít nhất 1 luống bảo vệ.
\r\n\r\n3.3.4. Các biện pháp\r\nkỹ thuật
\r\n\r\nÁp dụng theo\r\nQCVN 01-57 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá\r\ntrị canh tác và sử dụng giống lạc.
\r\n\r\n3.4. Phương\r\npháp đánh giá
\r\n\r\nChọn ngẫu\r\nnhiên 20 cây đối với một lần nhắc để đánh giá.
\r\n\r\nCác tính\r\ntrạng số lượng được tiến hành đánh giá riêng biệt từng cây hoặc các bộ phận của\r\ncây đó.
\r\n\r\nCác tính\r\ntrạng khác được tiến hành đánh giá trên tất cả các cây của ô thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nPhương\r\npháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng\r\ntheo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
\r\n\r\n3.4.1. Đánh\r\ngiá tính khác biệt
\r\n\r\n- Tính\r\nkhác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa\r\ngiống khảo nghiệm và giống tương tự.
\r\n\r\n- Tính\r\ntrạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được\r\ncoi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác\r\nnhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào khoảng cách giá trị tối thiểu quy\r\nđịnh tại Bảng 1.
\r\n\r\n- Tính\r\ntrạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống\r\nkhảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối\r\nthiểu 95%.
\r\n\r\n- Tính\r\ntrạng đánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý\r\nnhư tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo\r\nphương pháp VS và MS.
\r\n\r\n3.4.2.\r\nĐánh giá tính đồng nhất
\r\n\r\nPhương\r\npháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ\r\ncây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng\r\nquần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 0,5%, ở xác suất tin cậy tối\r\nthiểu 95,0%; nếu số cây quan sát là 200 (cả 2 lần nhắc) thì số cây khác dạng\r\ntối đa cho phép là 3.
\r\n\r\n3.4.3.\r\nĐánh giá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn\r\nđịnh được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định\r\nkhi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ\r\ntiếp theo, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế\r\nhệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.\r\nKhảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống lạc mới được thực hiện theo quy\r\nđịnh tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều\r\ncủa Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
\r\n\r\n4.2.\r\nKhảo nghiệm DUS để công nhận giống lạc mới được thực hiện theo quy định tại\r\nPháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nvề công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\nV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\n5.1. Cục\r\nTrồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu\r\nquản lý khảo nghiệm DUS giống lạc, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong\r\ntrường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn\r\nnày có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại\r\nvăn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI\r\nMỘT SỐ TÍNH TRẠNG
\r\n\r\n1. Tính trạng 1 - Cây :\r\nTập tính sinh trưởng
\r\n\r\n\r\nĐứng Bán\r\nđứng Bò ngang
\r\n\r\n\r\n\r\n
2. Tính trạng 2: Tập tính\r\nsinh trưởng (riêng đối với giống bò ngang)
\r\n\r\n\r\nThẳng Nằm ngang
\r\n\r\n\r\n\r\n
3. Tính trạng 3- Các cành\r\nbên: Dạng cành
\r\n\r\nNằm ngang Đầu cành hơi\r\ncong lên Đầu cành cong lên vừa phải
\r\n\r\nĐầu cành cong lên nhiều \r\nĐầu cành cong lên rất nhiều
\r\n\r\n\r\n\r\n
4. Tính trạng 9- Hoa: Chùm\r\ntia quả
\r\n\r\n
Phức\r\ntạp Đơn\r\ngiản
\r\n\r\n\r\n\r\n
5. Tính trạng 10- Quả: Eo quả
\r\n\r\nKhông có \r\nNông Trung bình \r\nSâu Rất sâu
\r\n\r\n\r\n\r\n
6. Tính trạng 11- Quả: Độ nhẵn\r\nbề mặt vỏ
\r\n\r\nNhẵn Trung\r\nbình Thô Rất thô
\r\n\r\n\r\n\r\n
7. Tính trạng 13- Quả: Mỏ quả
\r\n\r\nKhông có Không\r\nrõ Trung bình Rõ Rất rõ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG LẠC
\r\n\r\n1. Loài: Lạc (Arachis\r\nhypogea)
\r\n\r\nNhóm:\r\nValencia/Virginia/Spanish
\r\n\r\n(gạch bỏ từ\r\nkhông phù hợp)
\r\n\r\n2. Tên giống
\r\n\r\n3. Tổ chức,\r\ncá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Điện thoại\r\n/ Fax / E.mail:
\r\n\r\n4. Họ, tên và\r\nđịa chỉ tác giả
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n5. Nguồn gốc\r\ngiống, phương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1. Vật liệu
\r\n\r\n- Giống bố\r\nmẹ:
\r\n\r\n- Nguồn gốc\r\nvật liệu:
\r\n\r\n5.2. Phương\r\npháp
\r\n\r\n- Công thức\r\nlai:
\r\n\r\n- Xử lý đột\r\nbiến:
\r\n\r\n- Phương pháp\r\nkhác:
\r\n\r\n5.3. Thời gian và\r\nđịa điểm: Năm/vụ/địa\r\nđiểm
\r\n\r\n6. Giống đã\r\nđược bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\n1 Tên\r\nnước: ngày tháng năm
\r\n\r\n2 Tên\r\nnước: ngày tháng năm
\r\n\r\n7. Các tính\r\ntrạng đặc trưng của giống
\r\n\r\nBảng 1 –\r\nMột số tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 7.1. Thời\r\n gian chín \r\n(Tính\r\n trạng 5) \r\n | \r\n \r\n Sớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2. Hoa:\r\n Qui luật phân bố hoa \r\n(Tính\r\n trạng 8) \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nXen kẽ \r\nLiên tục \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3. Quả:\r\n Eo quả \r\n(Tính\r\n trạng 10) \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất nông \r\nNông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\nRất sâu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4. Quả:\r\n Dạng mỏ quả \r\n(Tính\r\n trạng 14) \r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nCong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.5. Hạt:\r\n Màu vỏ hạt chín chưa xử lý (Riêng với các giống có vỏ hạt đơn sắc). \r\n(Tính trạng\r\n 16) \r\n | \r\n \r\n Trắng kem \r\nTrắng hồng \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nNâu \r\nTím \r\nTím sẫm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.6. Hạt:\r\n Thời gian ngủ nghỉ (Hạt tươi, chưa xử lý) \r\n(Tính trạng\r\n 19) \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: (*) Đánh\r\n dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu\r\n hiện của giống \r\n | \r\n
8. Các giống\r\ntương tự đề nghị làm đối tương tự
\r\n\r\nBảng 2 – Sự khác\r\nbiệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n Tên giống\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n Những tính\r\n trạng khác biệt \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n biểu hiện \r\n | \r\n |
\r\n Giống tương\r\n tự \r\n | \r\n \r\n Giống khảo\r\n nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9. Những\r\nthông tin bổ sung khác
\r\n\r\n9.1. Khả năng\r\nchống chịu sâu, bệnh (nêu rõ các chủng cụ thể):
\r\n\r\n\r\n - Khả năng\r\n kháng bệnh đốm đen (Phaeoisariopsis personata) \r\n- Khả năng\r\n kháng bệnh rỉ sắt (Puccinia arachielis) \r\n- Khả năng\r\n kháng bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum) \r\n- Khả năng\r\n kháng bệnh thối đen cổ rễ (Aspergillus niger) \r\n- Khả năng\r\n kháng bệnh thối trắng thân quả(Sclerotium rolfsii) \r\n | \r\n
9.2. Các điều\r\nkiện đặc biệt cần lưu ý khi khảo nghiệm giống:
\r\n\r\n9.3. Những\r\nthông tin khác:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng \r\n năm \r\n(Ký tên,\r\n đóng đấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-67:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-67:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-67:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-67:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 67:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-67:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-67:2011/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lạc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-67:2011/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lạc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-67:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-17 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |