QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nKHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG LÚA
\r\n\r\nNational Technical Regulation on Testing for\r\nDistinctness, Uniformity and Stability of Rice varieties
\r\n\r\nHÀ NỘI - 2011
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-65 :\r\n2011/BNNPTNT\r\nđược chuyển đổi từ 10TCN 554:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều\r\ncủa Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-65 :\r\n2011 /BNNPTNT\r\nđược xây dựng dựa trên cơ sở TG/16/8 ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Hiệp hội\r\nquốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\nQCVN 01-65 :\r\n2011 /BNNPTNT\r\ndo Trung\r\ntâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng\r\ntrọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 67 /2011/TT-BNNPTNT\r\nngày 17 tháng 10 năm 2011
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định\r\ncác tính\r\ntrạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác\r\nbiệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS) các giống lúa\r\nmới, thuộc loài Oryza sativa L.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này\r\náp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS\r\ngiống lúa mới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải thích\r\ntừ ngữ
\r\n\r\nTrong quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống\r\nkhảo nghiệm:\r\nLà giống lúa mới được đăng ký khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống tương\r\ntự:\r\nLà các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất\r\nvới giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.3. Mẫu\r\nchuẩn:\r\nLà mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ\r\nquan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là những tính\r\ntrạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có\r\nthể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
\r\n\r\n1.3.1.5. Cây khác dạng: Cây được coi là khác dạng nếu nó khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm\r\nở một hoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.2.1. UPOV: International\r\nUnion for the Protection of New Varieties of Plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ\r\ngiống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity and\r\nStability (Tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).
\r\n\r\n1.3.2.3.\r\nQL: Qualitative\r\ncharacteristic (Tính trạng chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.4.\r\nQN: Quantitative\r\ncharacteristic (Tính trạng số lượng).
\r\n\r\n1.3.2.5.\r\nPQ: Pseudo\r\n- qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.6.\r\nMG: Single\r\nmeasurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây\r\nhoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.7.\r\nMS: Measurement\r\nof a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc\r\ntừng bộ phận của các cây mẫu) .
\r\n\r\n1.3.2.8.\r\nVG: Visual\r\nassessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát\r\nmột nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.9. VS: Visual\r\nassessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan\r\nsát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
\r\n\r\n1.4. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4.1.\r\nQCVN 01-55 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo\r\nnghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lúa.
\r\n\r\n1.4.2. QCVN 01-54 : 2011/BNNPTNT Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa.
\r\n\r\n1.4.3.\r\nQCVN 01-51 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng\r\nhạt giống lúa lai hai dòng.
\r\n\r\n1.4.4.\r\nQCVN 01-50 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng\r\nhạt giống lúa lai ba dòng.
\r\n\r\n1.4.5.\r\nTG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness,\r\nUniformity and Stability and the development of harmonized descriptions of new\r\nvarieties of plant (Hướng dẫn chung về\r\nkhảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và phát triển sự hài\r\nhoà trong mô tả giống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.4.6.\r\nTGP/9: Examinning Distinctness (Kiểm tra tính khác biệt).
\r\n\r\n1.4.7.\r\nTGP/10: Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng nhất).
\r\n\r\n1.4.8.\r\nTGP/11: Examinning Stability (Kiểm tra tính ổn định).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tính\r\ntrạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của\r\ngiống lúa được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng\r\nđược mã số (mã hóa) bằng điểm.
\r\n\r\nBảng 1- Các\r\ntính trạng đặc trưng của giống lúa
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\nbiểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n |
\r\n 1. \r\n(+) VS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Lá mầm: Sắc tố\r\n antoxian \r\nColeoptile:\r\n Anthocyanin coloration \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n hoặc rất ít \r\nÍt \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\nVS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Lá gốc (lá dưới\r\n cùng): Mầu bẹ lá \r\nBasal leaf: Sheath\r\n color \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Xanh \r\nXanh có sọc\r\n tím \r\nTím nhạt \r\nTím \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\nVG \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Lá: Mức độ xanh \r\nLeaf: Intensity of green color \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\nXanh trung\r\n bình \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\nVG \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Lá: Sắc tố antoxian \r\nLeaf: Anthocyanin coloration \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\nVG \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Lá: Sự phân bố của \r\nsắc tố antoxian \r\nLeaf: Distribution\r\n of anthocyanin coloration \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Chỉ có ở\r\n đỉnh \r\nChỉ có ở\r\n viền lá \r\nChỉ có vệt \r\nĐồng nhất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\nVG \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Bẹ lá: Sắc tố antoxian \r\nLeaf sheath: Anthocyanin coloration \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\nVG \r\nQN \r\n\r\n | \r\n \r\n Bẹ lá: Mức độ sắc\r\n tố antoxian của bẹ lá \r\nLeaf sheath:\r\n Intensity of anthocyanin coloration \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\nVS \r\nQN \r\n\r\n | \r\n \r\n Lá: Lông ở phiến lá \r\nLeaf: Pubescence of\r\n blade \r\n\r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n hoặc rất ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n(*) \r\nVS \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Lá: Sắc tố antoxian\r\n của tai lá \r\nLeaf: Anthocyanin coloration of\r\n auricles \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\nVS \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Lá: Sắc tố antoxian\r\n của\r\n cổ\r\n lá (gối lá) \r\nLeaf: Anthocyanin\r\n coloration of collar \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n(+) \r\nVS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Lá: Hình dạng của thìa lìa \r\nLeaf: Shape of\r\n ligule \r\n\r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Tù (chóp\r\n cụt) \r\nNhọn \r\nXẻ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\nVS \r\nPQ \r\n\r\n | \r\n \r\n Lá: Mầu sắc của\r\n thìa lìa \r\nLeaf: Color of\r\n ligule \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nXanh \r\nXanh có sọc\r\n tím \r\nTím nhạt \r\nTím \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\nMS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Chiều dài \r\nLeaf blade:\r\n Length \r\n | \r\n \r\n 50-60 \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\nMS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Chiều rộng \r\nLeaf blade:\r\n Width \r\n | \r\n \r\n 50-60 \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Lá đòng: Trạng thái\r\n phiến lá (quan\r\n sát sớm) \r\nFlag leaf: Attitude\r\n of blade \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nNửa thẳng \r\nNgang \r\nGục xuống \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Lá đòng : Trạng\r\n thái phiến lá (quan sát muộn) \r\nFlag leaf: Attitude\r\n of blade \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nNửa thẳng \r\nNgang \r\nGục xuống \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n(+) \r\nVS \r\nPQ \r\n\r\n | \r\n \r\n Khóm: Tập tính sinh\r\n trưởng \r\nCulm: habit \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nMở \r\nXoè) \r\nBò lan sát\r\n mặt đất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n(+) \r\nVS \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Khóm: Khả năng gấp khuỷu (Chỉ với\r\n giống bò lan) \r\nProstrate varieties only: Culm:\r\n kneeing ability \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Có \r\nKhông có \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n(*) \r\nVG \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Thời gian trỗ: thời gian trỗ (khi 50%\r\n số cây có bông trỗ) \r\nTime of heading (50% of plants\r\n with heads) \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n(+) \r\nVS/ MS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Bất dục đực \r\nMale sterility \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nBất dục\r\n từng phần \r\nBất dục hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n(+) \r\nVS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Vỏ trấu: Sắc tố antoxian của gân (quan sát sớm) \r\nLemma: Anthocyanin\r\n coloration of keel (early observation) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n(+) \r\nVS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Vỏ\r\n trấu: Sắc tố antoxian của vùng dưới mỏ\r\n (quan sát sớm) \r\nLemma: Anthocyanin coloration of\r\n area below apex (early observation) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Vỏ trấu: Sắc tố antoxian của mỏ (quan sát sớm) \r\nLemma: Anthocyanin coloration of\r\n apex (early observation) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n hoặc rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 24. \r\n(*) \r\nVS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Hoa: Mầu sắc vòi\r\n nhuỵ \r\nSpikelet: Color of\r\n stigma \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nXanh nhạt \r\nVàng \r\nTím nhạt \r\nTím \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 25. \r\n(+) \r\nVS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Thân: Độ dầy thân \r\nStem: Thickness \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n\r\n | \r\n \r\n Mỏng \r\nTrung bình \r\n \r\nDầy \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 26. \r\n(*) \r\nVS \r\nQN \r\n\r\n | \r\n \r\n Thân: Chiều\r\n dài (trừ bông) Chỉ với giống không bò lan \r\nNon-prostrate varieties only: Stem length (excluding panicle) \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n(*) \r\nVS \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Thân: Sắc tố\r\n antoxian của đốt \r\nStem: Anthocyanin\r\n coloration of nodes \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\nVS \r\nQN \r\n\r\n | \r\n \r\n Thân: Mức độ sắc tố\r\n antoxian của đốt \r\nStem: Intensity of anthocyanin coloration of nodes \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n\r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n\r\n | \r\n
\r\n 29. \r\nVS \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Thân: Sắc tố antoxian của lóng \r\nStem: Anthocyanin\r\n coloration of internodes \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 30.(*) \r\n(+) \r\nMS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Bông: Chiều dài\r\n trục chính \r\nPanicle: Length of\r\n main axis \r\n | \r\n \r\n 72,90 \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 31. \r\nMS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Bông: Số bông/cây \r\nPanicle: Number per\r\n plant \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 32. \r\nVS \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Bông: Râu \r\nPanicle: Awns \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 33. \r\nVS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Bông: Mầu râu (quan sát\r\n sớm) \r\nPanicle: Color of\r\n awns\r\n (early\r\n observation) \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt \r\nVàng \r\nNâu \r\nNâu đỏ \r\nĐỏ nhạt \r\nĐỏ \r\nTím nhạt \r\nTím \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 34. \r\n(*) \r\nVS \r\nPQ \r\n\r\n | \r\n \r\n Bông: Sự phân bố\r\n của râu \r\nPanicle: Distribution of awns \r\n | \r\n \r\n 70 -80 \r\n | \r\n \r\n Có ít ở\r\n đỉnh bông \r\nCó tới 1/4 bông \r\nCó tới giữa\r\n bông \r\nCó tới 3/4 bông \r\nCó ở toàn\r\n bộ bông \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\nVS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Bông: Chiều dài của\r\n râu dài nhất \r\nPanicle: Length of longest awns \r\n | \r\n \r\n 70 -80 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 36. \r\n(*) \r\nVS \r\nQN \r\n\r\n | \r\n \r\n Hạt: Lông của vỏ\r\n trấu \r\nSpikelet:\r\n Pubescence of lemma \r\n | \r\n \r\n 60, 80 \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n hoặc rất ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 37. \r\n(+) \r\nVS \r\nPQ \r\n\r\n | \r\n \r\n Hạt: Mầu của mỏ hạt \r\nSpikelet: Color of\r\n tip of lemma \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n 80, 90 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nNâu \r\nĐỏ \r\nTím \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n 38. \r\nVS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Bông: Mầu râu quan sát muộn \r\nPanicle: Color of\r\n awns\r\n (late observation) \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt \r\nVàng \r\nNâu \r\nNâu đỏ \r\nĐỏ nhạt \r\nĐỏ \r\nTím nhạt \r\nTím \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 39. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Bông: Trạng thái liên\r\n quan với thân (Trạng thái trục chính) \r\nPanicle: Attitude in relation to\r\n stem \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nNửa thẳng \r\nGục nhẹ \r\nGục \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 40. \r\n(+) \r\nVS \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Bông: Gié thứ cấp \r\nPanicle: Precence\r\n of secondary branching \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n\r\n | \r\n
\r\n 41.(+) \r\nVS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Bông: Dạng gié thứ\r\n cấp \r\nPanicle: Type of secondary\r\n branching \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Dạng 1 \r\nDạng 2 \r\nDạng 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 42. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Bông: Trạng thái\r\n của gié \r\nPanicle: Attitude\r\n of branches \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nXoè \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 43. (+) \r\nVG \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Bông: Thoát cổ bông \r\nPanicle: Exsertion \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Không thoát \r\nThoát một\r\n phần \r\nThoát \r\nThoát hoàn\r\n toàn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 44. \r\nVG \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Thời gian chín \r\nTime of maturity \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 45. \r\n(+) \r\nVG \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Lá: Thời gian tàn\r\n lá \r\nLeaf: Time of senescence \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Sớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 46. \r\nVS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Vỏ trấu: Mầu sắc \r\nLemma: Color \r\n\r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt \r\nVàng \r\nNâu \r\nĐỏ đến tím nhạt \r\nTím \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n 47. \r\nVS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Vỏ trấu: Mầu bổ\r\n sung \r\nLemma: \r\n Ornamentation \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó rãnh vàng \r\nCó rãnh nâu \r\nCó đốm tím \r\nCó rãnh tím \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 48. \r\n(+) \r\nVS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Vỏ trấu: Sắc tố antoxian của gân (quan sát muộn) \r\nLemma: Anthocyanin coloration of\r\n keel (late observation) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 49. \r\n(+) \r\nVS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Vỏ trấu: Sắc tố antoxian của vùng\r\n dưới mỏ (quan sát muộn) \r\nLemma: anthocyanin\r\n coloration of area\r\n below apex\r\n (late observation) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc\r\n rất ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 50. \r\n(+) \r\nVS \r\nQN \r\n\r\n | \r\n \r\n Vỏ trấu: Sắc tố\r\n antoxian của mỏ (quan sát muộn) \r\nLemma: anthocyanin\r\n coloration of apex (late observation) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n hoặc rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 51. \r\n(+) \r\nMS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Mày hạt: Chiều dài \r\nGlume: Length \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 52. \r\n(+) \r\nMS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Mày hạt: Mầu sắc \r\nSterile lemma:\r\n Color \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt\r\n (vàng rơm) \r\nVàng \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 53. (+) \r\nMS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Hạt thóc: Khối lượng\r\n 1000 hạt \r\nGrain: Weight of\r\n 1000 fully developed grains \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 54. \r\nMS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Hạt thóc: Chiều dài \r\nGrain: Length \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 55. \r\nMS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Hạt thóc: Chiều\r\n rộng \r\nGrain: Width \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 56. \r\n(+) \r\nVG \r\nQL \r\n | \r\n \r\n Vỏ\r\n trấu: Phản ứng với phenol \r\nLemma : Phenol reaction \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n\r\n | \r\n
\r\n 57. (+) \r\nVS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Vỏ trấu: Mức độ\r\n phản ứng với phenol \r\nLemma: Intensity of phenol reaction \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n\r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 58. \r\n(*) \r\nMS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Hạt gạo lật: Chiều dài \r\nDecorticated grain:\r\n Length \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n\r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 59. \r\nMS \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Hạt gạo lật: Chiều rộng \r\nDecorticated grain:\r\n Width \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 60. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Hạt gạo lật: Dạng\r\n hạt (D/R) \r\nDecorticated grain:\r\n Shape \r\n(in lateral view) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Tròn \r\nBán tròn \r\nBán thon \r\nThon \r\nThon dài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 61. (*) \r\nVS \r\nPQ \r\n\r\n | \r\n \r\n Hạt gạo lật: Mầu sắc \r\nDecorticated grain:\r\n Color \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nNâu nhạt \r\nCó đốm nâu \r\nNâu xẫm \r\nHơi đỏ \r\nĐỏ \r\nCó đốm tím \r\nTím \r\nTím xẫm\r\n hoặc đen \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 62. (+) \r\nVS \r\nPQ \r\n | \r\n \r\n Nội nhũ: Dạng \r\nEndosperm: Type \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Dính \r\nTrung bình \r\nKhông dính \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 63. \r\n(+) \r\nMG \r\nPQ \r\n\r\n | \r\n \r\n Nội nhũ: Hàm lượng \r\namylose \r\nEndosperm: Content\r\n of amylose \r\n\r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n 1 \r\nTrạng thái\r\n 2 \r\nTrạng thái\r\n 3 \r\nTrạng thái\r\n 4 \r\nTrạng thái\r\n 5 \r\nTrạng thái\r\n 6 \r\nTrạng thái 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 64. (+) \r\nMG \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Sự hoà tan với kiềm \r\nAlkali\r\n digestion \r\n\r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Không hoà tan \r\nHoà tan ít \r\nHoà tan\r\n trung bình \r\nHoà tan\r\n hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 65. (*) \r\n(+) \r\nMG \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Hạt gạo lật: Hương thơm \r\nDecorticated grain:\r\n Aroma \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n hoặc thơm rất nhẹ \r\nThơm nhẹ \r\nThơm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(*)\r\n Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm\r\n và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng\r\n trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. \r\n(+) Được giải\r\n thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục B. \r\n | \r\n
III. PHƯƠNG\r\nPHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Yêu cầu\r\nvật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Giống\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.1. Lượng giống gửi khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\nKhối lượng\r\nhạt giống gửi khảo nghiệm và lưu mẫu tối thiểu như sau:
\r\n\r\n+ Giống lúa\r\nthuần: 3 kg/giống
\r\n\r\n+ Giống lúa\r\nlai: 3 kg hạt F1/giống
\r\n\r\n+ Dòng mẹ bất\r\ndục đực tế bào chất (A), dòng duy trì tính bất dục (B), dòng phục\r\nhồi (R) (đối với lúa lai 3 dòng) và dòng bất dục đực mẫn cảm nhiệt độ,\r\ndòng bố (đối với lúa lai 2 dòng): 2 kg/dòng.
\r\n\r\n+ Trong\r\ntrường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm yêu cầu tác giả gửi thêm mỗi giống 100\r\nbông. Các bông phải điển hình, sạch sâu bệnh, số hạt trên mỗi bông phải đủ theo\r\nyêu cầu thí nghiệm hàng - bông để kiểm tra tính đồng nhất.
\r\n\r\n3.1.1.2. Chất\r\nlượng hạt giống
\r\n\r\nHạt giống gửi khảo nghiệm có tỷ lệ nẩy\r\nmầm, độ sạch, độ ẩm tối thiểu phải tương đương cấp xác nhận 1 theo QCVN 01-54 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc\r\ngia về chất lượng hạt giống lúa; hạt lai F1\r\ntheo QCVN\r\n01-51:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt\r\ngiống lúa lai hai dòng và QCVN 01-50 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai ba dòng.
\r\n\r\nGiống khảo\r\nnghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm\r\ncho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n3.1.1.3. Thời\r\ngian gửi giống:\r\nTheo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2. Giống\r\ntương tự
\r\n\r\n3.1.2.1. Trong Tờ\r\nkhai kỹ thuật đăng ký khảo nghiệm (Phụ lục C), tác giả đề xuất các giống tương\r\ntự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ\r\nsở khảo nghiệm xem xét quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
\r\n\r\n3.1.2.2. Giống tương\r\ntự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở\r\nkhảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải\r\nchịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống tương\r\ntự như quy định ở Mục 3.1.1.
\r\n\r\n3.2. Phân\r\nnhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm\r\nđược phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:
\r\n\r\n(a) Lá: sắc tố\r\nantoxian của tai lá (Tính trạng 9)
\r\n\r\n(b) Thời gian trỗ\r\n(khi 50% số cây có bông trỗ) (Tính trạng 19)
\r\n\r\n(c) Thân: Chiều dài (trừ bông), chỉ áp dụng với giống không bò\r\nlan (Tính\r\ntrạng 26)
\r\n\r\n(d) Hạt gạo lật:\r\nChiều dài (Tính trạng 58)
\r\n\r\n(e) Hạt gạo lật: Mầu\r\nsắc (Tính trạng 61)
\r\n\r\n(f) Hạt gạo lật:\r\nHương thơm (Tính trạng 65)
\r\n\r\n3.3. Phương\r\npháp bố trí thí nghiệm
\r\n\r\n3.3.1. Thời\r\ngian khảo nghiệm
\r\n\r\nTối thiểu 2 vụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n3.3.2. Số điểm khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\nBố trí tại một điểm, nếu có tính trạng\r\nnào của giống không thể quan sát được ở điểm đó thì có thể bố trí thêm 1 điểm\r\nbổ sung.
\r\n\r\n3.3.3. Bố trí thí\r\nnghiệm
\r\n\r\nThí nghiệm bố\r\ntrí 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại giống khảo nghiệm cấy 10 hàng, giống tương\r\ntự cấy 3 hàng, hàng cách hàng 20 cm, cây cách cây 15 cm. Cấy 1 dảnh mạ/khóm.
\r\n\r\nĐối với thí\r\nnghiệm đánh giá tính đồng nhất (thí nghiệm hàng – bông): Chọn ngẫu nhiên 50\r\nbông trong số 100 bông tác giả gửi đến. Mỗi bông cấy 2 hàng (2 lần nhắc lại),\r\nhàng cách hàng 20 cm, cây cách cây 15 cm, mỗi hàng 25 cây.
\r\n\r\n3.3.4. Các\r\nbiện pháp kĩ thuật
\r\n\r\nÁp dụng theo QCVN\r\n01-55 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị\r\ncanh tác và giá trị sử dụng của giống lúa.
\r\n\r\n3.4. Phương\r\npháp đánh giá
\r\n\r\nCác tính\r\ntrạng được đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây lúa.\r\nCác giai đoạn sinh trưởng này được mã hóa bằng số ở Phụ lục A.
\r\n\r\nTất cả các\r\nquan sát để đánh giá tính khác biệt phải được tiến hành trên các cây riêng biệt\r\nhoặc được đo đếm ít nhất trên 20 cây chọn ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20\r\ncây đó. Việc quan sát, đánh giá các tính trạng của lá được tiến hành trên lá\r\ngiáp lá đòng (nếu không có chỉ dẫn khác).
\r\n\r\nPhương\r\npháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng\r\ntheo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
\r\n\r\n3.4.1. Đánh\r\ngiá tính khác biệt
\r\n\r\nTính khác\r\nbiệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống\r\nkhảo nghiệm và giống tương tự.
\r\n\r\n- Tính trạng\r\nđánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là\r\nkhác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một\r\ncách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại\r\nBảng 1.
\r\n\r\n- Tính trạng\r\nđánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo\r\nnghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối thiểu\r\n95%.
\r\n\r\n- Tính trạng\r\nđánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính\r\ntrạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
\r\n\r\n3.4.2. Đánh giá\r\ntính đồng nhất
\r\n\r\nPhương pháp\r\nchủ yếu đánh\r\ngiá tính đồng nhất căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nGiống khảo\r\nnghiệm được coi là đồng nhất khi tỷ lệ cây khác dạng không vượt quá 0,1% (đối\r\nvới giống thuần, dòng bất dục, dòng duy trì, dòng phục hồi) và 2% (đối với\r\ngiống lai F1) ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\nĐánh giá tính đồng nhất qua thí nghiệm hàng-bông: Giống được coi là đồng\r\nnhất khi số hàng-bông có cây khác dạng không vượt quá 2 trong tổng số 50 hàng -\r\nbông.
\r\n\r\n3.4.3. Đánh\r\ngiá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định\r\ncủa giống được đánh giá thông qua tính đồng nhất. Một giống được coi là ổn định\r\nkhi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp cần thiết, có thể khảo nghiệm tính ổn định như sau:
\r\n\r\n- Đối với\r\ngiống lúa thường: Trồng thế hệ tiếp theo.
\r\n\r\n- Đối với\r\ngiống lúa lai: Gieo hạt của giống lai đó từ mẫu lưu.
\r\n\r\nGiống có tính\r\nổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở vụ khảo nghiệm sau tương tự\r\nnhững biểu hiện của các tính trạng ở vụ trước.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống lúa\r\nmới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ\r\nsung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành\r\nLuật.
\r\n\r\n4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận\r\ngiống lúa mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày\r\n24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây\r\ntrồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục\r\nTrồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu\r\nquản lý khảo nghiệm DUS giống lúa, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong\r\ntrường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn\r\nnày có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại\r\nvăn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
MÔ TẢ CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CỦA CÂY LÚA
\r\n\r\n
| \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nảy mầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 0. \r\n | \r\n \r\n Hạt khô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu hút nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 2. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Thấm nước hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 4. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Ra rễ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 6. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Lá mầm\r\n xuất hiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 8. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 9. \r\n | \r\n \r\n Lá thật\r\n thứ nhất nhô ra ở đỉnh lá mầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sinh trưởng\r\n của cây con \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 10. \r\n | \r\n \r\n Lá thứ nhất\r\n vượt qua bao lá mầm \r\n | \r\n \r\n } \r\n} 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n Lá thứ hai\r\n có thể nhìn được \r\n(<1cm) \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 11. \r\n | \r\n \r\n Lá thứ nhất\r\n xoè ra \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n 12. \r\n | \r\n \r\n Lá thứ hai\r\n xoè ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n 50% bẹ lá xoè ra \r\n | \r\n
| \r\n \r\n 13. \r\n | \r\n \r\n Lá thứ ba\r\n xoè ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n 14. \r\n | \r\n \r\n Lá thứ tư xoè ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n 15. \r\n | \r\n \r\n Lá thứ năm\r\n xoè ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n 16. \r\n | \r\n \r\n Lá thứ sáu\r\n xoè ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n 17. \r\n | \r\n \r\n Lá thứ bảy xoè ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n 18. \r\n | \r\n \r\n Lá thứ tám xoè ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n 19. \r\n | \r\n \r\n Lá thứ chín\r\n hoặc sau lá thứ 9 xèo ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 20. \r\n | \r\n \r\n Chỉ có cây\r\n mẹ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần này\r\n dùng cho các điểm bổ sung có từ các phần khác của bảng " Các mã số\r\n hiện hành" \r\n | \r\n |
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n Cây mẹ và\r\n một nhánh con \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n 22. \r\n | \r\n \r\n Cây mẹ và\r\n hai nhánh con \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n 23. \r\n | \r\n \r\n Cây mẹ và\r\n ba nhánh con \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n 24. \r\n | \r\n \r\n Cây mẹ và\r\n bốn nhánh con \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n 25. \r\n | \r\n \r\n Cây mẹ và\r\n năm nhánh con \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n 26. \r\n | \r\n \r\n Cây mẹ và\r\n sáu nhánh con \r\n | \r\n \r\n } 3 \r\n} \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n 27. \r\n | \r\n \r\n Cây mẹ và\r\n bảy nhánh con \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n 28. \r\n | \r\n \r\n Cây mẹ và\r\n tám nhánh con \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n 29. \r\n | \r\n \r\n Cây mẹ và\r\n chín nhánh con hoặc nhiều hơn \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vươn lóng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 30. \r\n | \r\n \r\n Bộ phận\r\n trên mặt đất sinh trưởng \r\nchậm lại \r\n | \r\n \r\n 4 - 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 31. \r\n | \r\n \r\n Đốt thứ\r\n nhất có thể thấy \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n } } \r\n} } \r\n | \r\n \r\n Làm đốt \r\n | \r\n |
\r\n 32. \r\n | \r\n \r\n Đốt thứ hai có\r\n thể thấy \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n } } \r\n} } \r\n | \r\n ||
\r\n 33. \r\n | \r\n \r\n Đốt thứ ba\r\n có thể thấy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n Lóng xuất hiện \r\n | \r\n |
\r\n 34. \r\n | \r\n \r\n Đốt thứ tư\r\n có thể thấy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n 35. \r\n | \r\n \r\n Đốt thứ\r\n năm có thể thấy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n 36. \r\n | \r\n \r\n Đốt thứ \r\n sáu có thể thấy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n ||
\r\n 37. \r\n | \r\n \r\n Lá cuối\r\n cùng nhìn thấy \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 38. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 39. \r\n | \r\n \r\n Thìa lìa\r\n /cổ lá của lá đòng có thể \r\nnhìn thấy\r\n được \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đối với\r\n lúa: Thời kỳ ấp bẹ \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Làm đòng (+) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 40. \r\n | \r\n \r\n Chuẩn bị\r\n làm đòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đòng hơi\r\n phát triển, bắt đầu phình to \r\n | \r\n |
\r\n 41. \r\n | \r\n \r\n Đòng phân\r\n hoá bước 1 \r\n(sự dài ra\r\n của bẹ lá cuối cùng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Làm đốt \r\n | \r\n |
\r\n 42. \r\n | \r\n \r\n Đòng phân\r\n hoá bước 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 43. \r\n | \r\n \r\n Đòng phân\r\n hoá bước 3 \r\n(đòng bắt\r\n đầu nhìn thấy) \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giữa giai đoạn\r\n phình to \r\n | \r\n |
\r\n 44. \r\n | \r\n \r\n Đòng phân\r\n hoá bước 4 \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 45. \r\n | \r\n \r\n Đòng phân\r\n hoá bước 5 \r\n(đòng bắt\r\n đầu phình to) \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kết thúc giai\r\n đoạn phình to \r\n | \r\n |
\r\n 46. \r\n | \r\n \r\n Đòng phân\r\n hoá bước 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 47. \r\n | \r\n \r\n Đòng phân\r\n hoá bước 7 \r\n(bẹ lá\r\n đòng mở ra, đòng vươn khỏi bẹ lá ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 48. \r\n | \r\n \r\n Đòng phân\r\n hoá bước 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 49. \r\n | \r\n \r\n Chuẩn bị\r\n trỗ \r\n(Râu hoa\r\n đầu tiên có thể nhìn thấy) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } 10.1 \r\n} \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n Đối với\r\n loại có râu \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trỗ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 50. \r\n | \r\n \r\n Gié thứ nhất của\r\n bông xuất hiện \r\n\r\n | \r\n \r\n } N \r\n} \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n N: đối với\r\n giống chín không đều \r\n | \r\n |
\r\n 51. \r\n | \r\n \r\n } S \r\n} \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n S: đối với giống\r\n chín đều \r\n | \r\n ||
\r\n 52. \r\n | \r\n \r\n 1/4 bông\r\n trỗ thoát \r\n | \r\n \r\n } N \r\n} \r\n | \r\n \r\n 10.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 53. \r\n | \r\n \r\n } S \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 54. \r\n | \r\n \r\n 1/2 bông\r\n trỗ thoát \r\n | \r\n \r\n } N \r\n} \r\n | \r\n \r\n 10.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 55. \r\n | \r\n \r\n } S \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 56. \r\n | \r\n \r\n 3/4 bông\r\n trỗ thoát \r\n\r\n | \r\n \r\n } N \r\n} \r\n | \r\n \r\n 10.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 57. \r\n | \r\n \r\n } S \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 58. \r\n | \r\n \r\n Bông trỗ\r\n hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n } N \r\n} \r\n | \r\n \r\n 10.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 59. \r\n | \r\n \r\n } S \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 60. \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu nở hoa \r\n | \r\n \r\n } N \r\n} \r\n | \r\n \r\n 10.51 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 61. \r\n | \r\n \r\n } S \r\n} \r\n | \r\n ||||
\r\n 62. \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 63. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 64. \r\n | \r\n \r\n Đang giữa\r\n thời kì nở hoa \r\n | \r\n \r\n } N \r\n} \r\n | \r\n \r\n 10.52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 65. \r\n | \r\n \r\n } S \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 66. \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 67. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 68. \r\n | \r\n \r\n Nở hoa\r\n hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n } N \r\n} \r\n | \r\n \r\n 10.53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 69. \r\n | \r\n \r\n } S \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chín sữa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 70. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10.54 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 71. \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn\r\n hạt có nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 72. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 73. \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu sữa \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n |||
\r\n 74. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 75. \r\n | \r\n \r\n Giữa giai\r\n đoạn chín sữa \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n 11.1 } \r\n\r\n } \r\n | \r\n \r\n Nội nhũ bắt\r\n đầu cứng khi tách vỏ bằng ngón tay \r\n | \r\n |
\r\n 76. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n } \r\n\r\n } \r\n | \r\n ||
\r\n 77. \r\n | \r\n \r\n Kết thúc\r\n chín sữa \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 78. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 79. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chín sáp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 80. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 81. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 82. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 83. \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu\r\n chín sáp \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n |||
\r\n 84. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ấn móng tay\r\n vào không có vết \r\n | \r\n |
\r\n 85. \r\n | \r\n \r\n Sáp mềm \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n 11.2 \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 86. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 87. \r\n | \r\n \r\n Sáp cứng \r\n | \r\n \r\n } \r\n} \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 88. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ấn móng tay\r\n có vết \r\n | \r\n |
\r\n 89. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 90. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Gié đầu bông chín \r\n | \r\n |
\r\n 91. \r\n | \r\n \r\n Hạt thóc\r\n cứng (dễ bẻ bằng móng tay) (3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11.3 \r\n | \r\n \r\n 50% gié\r\n chín \r\n | \r\n |
\r\n 92. \r\n | \r\n \r\n Hạt thóc\r\n cứng (hoàn toàn không bẻ được \r\nbằng móng\r\n tay ) (4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11.4 \r\n | \r\n \r\n 90% gié\r\n chín (5) \r\n | \r\n |
\r\n 93. \r\n | \r\n \r\n Uốn câu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dễ rụng hạt \r\n | \r\n ||
\r\n 94. \r\n | \r\n \r\n Rơm rạ chết\r\n và rũ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 95. \r\n | \r\n \r\n Hạt ngủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 96. \r\n | \r\n \r\n Hạt có sức\r\n sống, khả năng nảy mầm 50% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 97. \r\n | \r\n \r\n Hạt không\r\n ngủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 98. \r\n | \r\n \r\n Ngủ lần thứ\r\n hai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 99. \r\n | \r\n \r\n Kết thúc\r\n ngủ lần thứ hai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n
GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH\r\nTRẠNG
\r\n\r\n1. Tính trạng\r\n1\r\n- Sắc tố antoxian của lá mầm: Hạt không ngủ nghỉ được đặt trên giấy lọc\r\nẩm và để trong đĩa Petri trong thời gian hạt nẩy mầm. Sau khi lá mầm dài khoảng\r\n5 mm trong bóng tối thì đưa vào điều kiện ánh sáng nhân tạo (tương đương ánh\r\nsáng ban ngày), cường độ chiếu sáng 750 - 1250 lux và nhiệt độ 25 - 300C \r\ntrong 3 - 4 ngày.
\r\n\r\n2. Tính trạng 2 - Mầu bẹ lá\r\ngốc: Quan sát thời kỳ lúa đẻ rộ.
\r\n\r\n3. Tính trạng 11 - Hình dạng của\r\nthìa lìa:
\r\n\r\n\r\n Tù \r\n | \r\n \r\n Nhọn \r\n | \r\n \r\n Xẻ \r\n | \r\n
\r\n\r\n
4. Tính trạng 13 - Chiều dài \r\nphiến lá: Đo từ gối lá đến đỉnh của lá giáp lá đòng.
\r\n\r\n5. Tính trạng 14 - Chiều rộng \r\nphiến lá: Đo ở vị trí to nhất của phiến lá giáp lá đòng.
\r\n\r\n6. Tính trạng 15, 16\r\n- Trạng\r\nthái lá đòng: Đo giữa góc lá đòng và trục bông chính.
\r\n\r\n\r\n Thẳng \r\n | \r\n \r\n Nửa thẳng \r\n | \r\n \r\n Ngang \r\n | \r\n \r\n Gục xuống \r\n | \r\n
\r\n\r\n
7. Tính trạng 17- khóm: Tập tính sinh\r\ntrưởng
\r\n\r\n\r\n Đứng \r\n | \r\n \r\n Nửa đứng \r\n | \r\n \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n
\r\n \r\n Xoè \r\n | \r\n \r\n Bò\r\n lan \r\n | \r\n
\r\n\r\n
8. Tính trạng 18 - Khóm: Khả năng gấp\r\nkhuỷu (Chỉ áp dụng với giống bò lan):
\r\n\r\n\r\n\r\n
9. Tính trạng 20 - Bất dục đực:
\r\n\r\nKhông có: < 25%\r\nhạt phấn bất dục (điểm 1)
\r\n\r\nBất dục một phần: 25\r\n– 95% hạt phấn bất dục (điểm 2)
\r\n\r\nBất dục hoàn: >\r\n95% hạt phấn bất dục (điểm 3)
\r\n\r\n10. Tính\r\ntrạng 21,22, 23, 37,48, 49, 50, 51, 52: Vị trí đánh giá như\r\nhình dưới đây
\r\n\r\n\r\n\r\n Mày\r\n hạt (51, 52) Gân\r\n vỏ trấu. (21, 48) \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n Mỏ\r\n hạt (37) Phần dưới đỉnh\r\n hạt (22, 49) Đỉnh hạt (23, 50) Vỏ\r\n trấu \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n11. Tính trạng\r\n25\r\n- Độ dầy thân:\r\nĐo ở lóng thấp nhất.\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
12. Tính\r\ntrạng 26\r\n- Chiều dài thân: Đo từ mặt đất đến cổ bông.
\r\n\r\n13. Tính\r\ntrạng 30 và 39 - Bông: Chiều dài trục chính (30) và trạng thái so với\r\nthân (39).
\r\n\r\n\r\n\r\n Cổ\r\n bông Chiều\r\n dài Cổ\r\n bông \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n Thẳng \r\n | \r\n \r\n \r\n Nửa thẳng \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n Cổ bông Cổ bông Chiều dài bông \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
14. Tính trạng 40 - Gié thứ cấp
\r\n\r\n\r\n Không có \r\n | \r\n \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n\r\n
15. Tính trạng 41 - Dạng gié thứ cấp
\r\n\r\n\r\n \r\n Dạng 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n Dạng 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n Dạng 3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
16. Tính trạng 42 - Trạng thái của gié
\r\n\r\n\r\n Đứng \r\n | \r\n \r\n Nửa\r\n đứng \r\n | \r\n \r\n \r\n Xoè \r\n | \r\n
\r\n\r\n
17. Tính trạng 43 - Thoát cổ bông
\r\n\r\n\r\n\r\n Cổ\r\n bông Cổ\r\n bông Cổ\r\n bông \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n Thoát một phần \r\n | \r\n \r\n \r\n Thoát \r\n | \r\n \r\n Thoát\r\n hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n\r\n
18. Tính trạng 45 - Thời gian tàn\r\ncủa lá: Quan sát các lá dưới lá đòng ở thời điểm thu hoạch; (3) các lá đã chết;\r\n(5) có 1 lá còn xanh; (7) có 2 hoặc nhiều hơn lá còn xanh.
\r\n\r\n19. Tính trạng\r\n51\r\n- Chiều dài mày\r\nhạt: Đo một trong số 2 mày hạt.
\r\n\r\n20. Tính\r\ntrạng 53 - Khối\r\nlượng 1.000 hạt: tính ở độ ẩm hạt 14%.
\r\n\r\n21. Tính\r\ntrạng 56 và 57 - Phản ứng với phenol: Cho vỏ trấu vào đĩa petri\r\nđường kính 5cm, nhỏ 5ml phenol 1,5%, đậy nắp lại và để ở nhiệt độ trong phòng\r\ntrong một ngày.
\r\n\r\n22. Tính trạng 60 - Hạt gạo lật:\r\nDạng hạt (D/R)
\r\n\r\nTròn 1 \r\n<1,50
\r\n\r\nBán tròn 2 \r\n1,50 đến 1,99
\r\n\r\nBán thon 3 \r\n2,00 đến 2,49
\r\n\r\nThon 4 \r\n2,50 đến 2,99
\r\n\r\nThon dài 5 \r\nlớn hơn hoặc bằng 3,00
\r\n\r\n23. Tính trạng\r\n62\r\n- Dạng nội nhũ:\r\nCác trạng thái biểu hiện của dạng nội nhũ được xác định bằng phản ứng với dung\r\ndịch KI-I. Dạng nội nhũ dính phản ứng có mầu tím đỏ. Dạng không dính có mầu\r\nxanh đen. Dạng trung gian có mầu tím đỏ pha mầu xanh. Dung dịch KI-I được pha\r\nbằng cách trộn dung dịch I2 0,1% và KI 0,2%.
\r\n\r\n24. Tính\r\ntrạng 63 - Hàm\r\nlượng Amylose
\r\n\r\nTrạng thái 1:\r\n<5%
\r\n\r\nTrạng thái 2:\r\n5 – 10%
\r\n\r\nTrạng thái 3:\r\n11 – 15%
\r\n\r\nTrạng thái 4:\r\n16 – 20%
\r\n\r\nTrạng thái 5:\r\n21 – 25%
\r\n\r\nTrạng thái 6:\r\n26 – 30%
\r\n\r\nTrạng thái 7:\r\n>30%
\r\n\r\n25. Tính\r\ntrạng 64 -\r\nHoà tan trong kiềm
\r\n\r\nĐặt 10 hạt gạo xay (không vỡ) vào đĩa\r\nPetri, thêm vào đó dung dịch KOH 1,5% (1,7 %) và giữ ở\r\nnhiệt độ trong phòng ở\r\nkhoảng\r\n250C\r\ntrong\r\n24 giờ\r\n(ở 30 oC trong 23 giờ).
\r\n\r\nTheo dõi và cho điểm như sau:
\r\n\r\nĐiểm 1 (Không hoà tan): Hạt gạo không\r\nbị ảnh hưởng
\r\n\r\nĐiểm 3 (Hoà tan ít): Chỉ có rìa hạt bị\r\nảnh hưởng
\r\n\r\nĐiểm 5 (Trung bình): Hình dạng hạt\r\nkhông rõ ràng nhưng không bị phá huỷ hoàn toàn
\r\n\r\nĐiểm 7 (Hoà tan hoàn toàn): Không xác\r\nđịnh được ranh giới giữa phần lõi và phần vỏ hạt.
\r\n\r\n26. Tính trạng 65 - Hạt gạo lật:\r\nHương thơm
\r\n\r\nCho 10 ml dung dịch KOH 1,7% vào 2 gam\r\nhạt gạo lật, để trong 10 phút sau đó đánh giá mùi thơm và cho điểm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG LÚA
\r\n\r\n1. Loài: Oryza\r\nsativa L. (gạch bỏ những từ không phù hợp)
\r\n\r\n- Indica\r\n/Japonica/ Javanica
\r\n\r\n- Lúa cạn/lúa\r\nnước/ lúa nổi
\r\n\r\n- Lúa cảm ôn/\r\nlúa cảm quang
\r\n\r\n- Lúa tẻ/ lúa\r\nnếp
\r\n\r\n2. Tên giống
\r\n\r\n3. Tên, địa\r\nchỉ tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên tổ chức:
\r\n\r\n- Họ tên cá nhân:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Điện thoại: Fax: \r\n E-mail:
\r\n\r\n4. Họ và tên, địa\r\nchỉ tác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n5. Nguồn gốc giống,\r\nphương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1. Vật liệu
\r\n\r\n- Tên giống bố mẹ (kể cả dòng phục\r\nhồi, dòng duy trì...)
\r\n\r\n- Nguồn gốc vật liệu:
\r\n\r\n5.2. Phương pháp
\r\n\r\n- Công thức lai:
\r\n\r\n- Xử lí đột biến:
\r\n\r\n- Phương pháp khác:
\r\n\r\n5.3. Thời gian và địa điểm: Năm/vụ, địa\r\nđiểm
\r\n\r\n6. Giống đã được bảo\r\nhộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\n1. Nước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n2. Nước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n7. Một số đặc điểm\r\nchính của giống (Bảng 2)
\r\n\r\nBảng 2- Một\r\nsố đặc điểm chính của giống
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 7.1. Lá gốc\r\n (lá dưới cùng) \r\nMầu bẹ lá\r\n (tính trạng số 2) \r\n\r\n | \r\n \r\n Xanh \r\nTím nhạt \r\nCó sọc tím \r\nTím \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2. Lá:\r\n Sắc tố antoxian của tai lá (tính trạng số 9) \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3 a. Thời\r\n gian trỗ: \r\n(tính trạng\r\n số 19) \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3. Thân:\r\n Chiều dài \r\n(trừ bông,\r\n không kể lúa nổi) (tính trạng số 26) \r\n\r\n | \r\n \r\n Rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4. Hạt gạo\r\n lật: Chiều dài \r\n(tính trạng\r\n số 58) \r\n\r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.5. Hạt gạo\r\n lật: Mầu sắc \r\n(tính trạng\r\n số 61) \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nNâu nhạt \r\nCó đốm nâu \r\nNâu xẫm \r\nHơi đỏ \r\nĐỏ \r\nCó đốm tím \r\nTím \r\nTím xẫm\r\n hoặc đen \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.6. Hạt\r\n gạo lật: Hương thơm (tính trạng số 65) \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n hoặc thơm rất nhẹ \r\nThơm nhẹ \r\nThơm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: (*) Đánh\r\n dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu\r\n hiện của giống \r\n | \r\n
8. Các giống tương tự với giống\r\ncủa tác giả
\r\n\r\nBảng\r\n3 – Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n Tên giống\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n Những tính\r\n trạng khác biệt \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n biểu hiện \r\n | \r\n |
\r\n Giống tương\r\n tự \r\n | \r\n \r\n Giống khảo\r\n nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9. Những\r\nthông tin có liên quan khác
\r\n\r\n9.1. Chống chịu sâu\r\nbệnh:
\r\n\r\n9.2. Các yêu\r\ncầu đặc biệt về môi trường để khảo nghiệm giống:
\r\n\r\n9.3. Những thông\r\ntin khác:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\n(Ký tên ,\r\n đóng đấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-65:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-65:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-65:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-65:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 65:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-65:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-65:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-65:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-65:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |