QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA VỀ
\r\n\r\n\r\n\r\nKHẢO\r\nNGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG ĐẬU XANH
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Mungbean varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-62 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ\r\n10TCN 468-2001 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy\r\nchuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-62 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo\r\nkiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục\r\nTrồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại\r\nThông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các chỉ tiêu theo dõi,\r\nphương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử\r\ndụng (khảo nghiệm VCU) của các giống đậu xanh mới thuộc loài Vigna radiata (L.) Wilczek được chọn tạo trong\r\nnước và nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các tổ chức, cá nhân đăng hoạt động liên quan tới khảo nghiệm VCU giống\r\nđậu xanh mới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống\r\nkhảo nghiệm: Là giống đậu xanh mới được\r\nđăng\r\nký khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc\r\nlà giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\nVCU: Value\r\nof Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
\r\n\r\n1.4 Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\nTCVN\r\n8659:2011 Hạt giống đậu xanh – Yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác\r\nđịnh giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống đậu xanh mới phải theo dõi,\r\nđánh giá các chỉ tiêu như quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 –\r\nChỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n TT\r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính hoặc\r\n điểm \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu biện \r\n | \r\n \r\n Phương pháp \r\n đánh giá \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngày mọc \r\n | \r\n \r\n Cây mọc \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Khoảng 50% số cây/ô mọc 2 lá mầm. \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Khoảng 50% số cây/ô có ít nhất một hoa nở. \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thời gian ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Không tập trung: Hoa nở kéo dài > 30\r\n ngày. \r\nTrung bình: Hoa nở kéo dài 16 – 30 ngày. \r\nTập trung: Hoa nở dưới 15 ngày \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Quả và hạt chín \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Tính từ ngày gieo đến ngày thu hoạch đợt\r\n cuối \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Kiểu sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Ra hoa, quả và chín \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n Hữu hạn \r\nVô hạn \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sức sống cây con \r\n | \r\n \r\n Mọc \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Yếu \r\nTrung bình \r\nKhỏe \r\n | \r\n \r\n Đánh giá sau khi cây mọc 15 ngày \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Dạng cây \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nNgang \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Màu hoa \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt \r\nVàng \r\nMàu khác \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc hạt khi chín \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\nXanh vàng \r\nXanh nhạt \r\nXanh sẫm \r\nMàu khác \r\n | \r\n \r\n Quan sát hạt thu hoạch trên ô \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Dạng hạt \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n Tròn \r\nÔ van \r\nHình trụ \r\nDạng khác \r\n | \r\n \r\n Quan sát hạt thu hoạch trên ô \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Vỏ hạt \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n Sáng bóng \r\nMốc \r\n | \r\n \r\n Quan sát hạt thu hoạch trên ô \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo từ đốt lá mầm\r\n đến đỉnh sinh trưởng của thân chính lúc thu hoạch của 10 cây mẫu/ô \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp 1/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n cành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số cành mọc từ thân chính của 10 cây\r\n mẫu/ô \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Số cây\r\n thực thu trên ô \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số cây thực tế mỗi ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Số quả/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô; tính\r\n trung bình 1 cây \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Số quả chắc/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô; tính\r\n trung bình 1 cây \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Số hạt/ quả \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n hạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm tổng số hạt trên quả của 10 cây mẫu/ô;\r\n tính trung bình 1 quả \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 1000 hạt \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n gam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cân 3 mẫu, mỗi mẫu 1000 hạt ở độ ẩm hạt\r\n 12%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Năng suất hạt thu hoạch lần thứ nhất \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thu riêng hạt khô sạch\r\n của từng ô, gồm cả khối lượng hạt của 10 cây mẫu (độ ẩm hạt ở 12%) \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Năng suất hạt thu hoạch các lần sau \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thu riêng hạt khô sạch\r\n của từng ô, gồm cả khối lượng hạt của 10 cây mẫu (độ ẩm hạt ở 12%) \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Năng suất hạt khô \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n tạ/ha \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tính năng suất toàn ô\r\n (độ ẩm hạt 12%) và qui ra năng suất trên 1 ha, lấy 2 chữ số sau dấu phẩy \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng hạt: Hàm lượng prôtêin và tinh bột. \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mỗi giống phân tích\r\n một lần trong quá trình khảo nghiệm (khi có yêu cầu) theo phương pháp của\r\n phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục quả Eitiella zinekenella \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả bị hại = Số\r\n quả bị hại/tổng số quả điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương\r\n pháp 5 điểm chéo góc \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Sâu cuốn lá Lamprosema\r\n indicata \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lá bị hại = Số lá bị cuốn/tổng số lá\r\n điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Giòi đục thân Melanesgromyza\r\n sojae \r\n | \r\n \r\n Cây con và\r\n ra hoa \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ cây bị hại = Số cây bị hại/tổng số cây điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây\r\n đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt Phakopsora\r\n pachyrhizi Sydow \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
| \r\n \r\n Rất nhẹ (<1%\r\n diện tích lá bị hại) \r\nNhẹ (1% đến\r\n 5 % diện tích lá bị hại) \r\nTrung bình (>5%\r\n đến 25% diện tích lá bị hại) \r\nNặng (>\r\n 25%-50% diện tích lá bị hại) \r\nRất nặng\r\n (>50% diện tích lá bị hại) \r\n | \r\n \r\n Điều tra ít nhất 10\r\n cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm nâu \r\nSeptoria glycines\r\n Hemmi \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
| \r\n \r\n Rất nhẹ (<1%\r\n diện tích lá bị hại) \r\nNhẹ (1% đến\r\n 5 % diện tích lá bị hại) \r\nTrung bình (>5%\r\n đến 25% diện tích lá bị hại) \r\nNặng (>\r\n 25%-50% diện tích lá bị hại) \r\nRất nặng\r\n (>50% diện tích lá bị hại) \r\n | \r\n \r\n Điều tra ít nhất 10\r\n cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Bệnh lở cổ rễ cây\r\n con \r\nRhizoctonia solani,\r\n Fusarium sp. \r\n | \r\n \r\n Sau mọc 15 ngày \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
| \r\n \r\n Không nhiễm (<5%\r\n số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm nhẹ (6 - 25\r\n % số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm trung bình (26\r\n -50% số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm nặng (51 –\r\n 75% số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm rất nặng\r\n (>76% số cây có vết bệnh) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cây bị bệnh=\r\n Số cây bị bệnh/tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Bệnh phấn trắng \r\nErysiphe polygoni \r\n | \r\n \r\n Khi xuất hiện bệnh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
| \r\n \r\n Không nhiễm (<5%\r\n số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm nhẹ (6 - 25\r\n % số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm trung bình (26\r\n -50% số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm nặng (51 –\r\n 75% số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm rất nặng\r\n (>76% số cây có vết bệnh) \r\n | \r\n \r\n Điều tra ít nhất 10\r\n cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khảm lá \r\nMosaic Virus \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
| \r\n \r\n Không nhiễm (<5%\r\n số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm nhẹ (6 - 25\r\n % số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm trung bình (26\r\n -50% số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm nặng (51 –\r\n 75% số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm rất nặng\r\n (>76% số cây có vết bệnh) \r\n | \r\n \r\n Điều tra ít nhất 10\r\n cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chống\r\n chịu với điều kiện ngoại cảnh \r\n | \r\n \r\n Sau khi\r\n gặp điều kiện bất thuận \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Chống chịu tốt \r\nChống chịu trung\r\n bình \r\nChống chịu yếu \r\n | \r\n \r\n Đánh giá mức độ bị hại và khả năng phục hồi\r\n sau khi gặp các điều kiện bất thuận (Bị hạn, nóng và rét đậm ) \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Tính tách quả \r\n\r\n | \r\n \r\n Quả và hạt chín \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n\r\n 3 \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Không có quả\r\n tách vỏ \r\nThấp (<25% quả tách\r\n vỏ). \r\nTrung bình (25% đến 50% quả\r\n tách vỏ). \r\nCao (51% đến 75% quả\r\n tách vỏ). \r\nRất cao\r\n (>75% quả tách vỏ). \r\n | \r\n \r\n Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo\r\n phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Tính chống đổ \r\n | \r\n \r\n Sau khi gặp điều\r\n kiện bất thuận \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
\r\n
| \r\n \r\n Không đổ (Hầu hết các cây đều đứng\r\n thẳng) \r\nNhẹ (<25% số cây bị đổ rạp) \r\nTrung bình (25%-50% số cây bị\r\n đổ rạp, các cây khác nghiêng ≥ 45%) \r\nNặng (51-75% số cây bị\r\n đổ rạp) \r\nRất nặng (>75% số cây bị\r\n đổ rạp) \r\n | \r\n \r\n Điều tra các cây trên ô \r\n | \r\n
III.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Các bước khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\nTiến\r\nhành 3 vụ, trường\r\nhợp chỉ đề\r\nnghị công\r\nnhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
\r\n\r\n3.1.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTiến hành 2 vụ, đồng thời với\r\nkhảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống đậu xanh\r\ncó triển vọng.
\r\n\r\n3.2. Bố trí khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.2.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.2.1.1. Bố trí thí\r\nnghiệm\r\n
\r\n\r\nTheo khối ngẫu nhiên\r\nhoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại, diện tích ô là 10m2 (5m x 2m); mỗi ô xẻ\r\n5 hàng dọc, hàng cách hàng 0,4m, rãnh 0,3m.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các\r\nlần nhắc lại 0,5m. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất một luống đậu xanh\r\nbảo vệ.
\r\n\r\nGiống có yêu cầu khảo\r\nnghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
\r\n\r\n3.2.1.2. Giống khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Khối lượng hạt giống\r\ntối thiểu gửi đến cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là: 3\r\nkg/1giống/vụ.
\r\n\r\n- Chất lượng hạt\r\ngiống: phải tương đương hạt giống cấp xác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống\r\nđậu xanh TCVN\r\n8659:2011 Hạt giống đậu xanh – Yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n- Mẫu giống\r\ngửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo\r\nnghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n- Thời\r\ngian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm\r\ntheo “Bản đăng ký khảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” (Phụ lục A, B).
\r\n\r\n3.2.1.3. Giống đối\r\nchứng
\r\n\r\nDo cơ sở khảo nghiệm\r\nlựa chọn, quyết định.
\r\n\r\nChất lượng hạt giống\r\ntương đương với giống khảo nghiệm như quy định ở Mục 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất:
\r\n\r\nDiện\r\ntích: Tối thiểu 500m2/giống/điểm. Tổng diện tích khảo nghiệm qua các\r\nvụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\nGiống đối chứng: Như\r\nquy định ở Mục 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.3. Quy trình kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n3.3.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.3.1.1. Thời vụ
\r\n\r\nTheo khung thời vụ\r\ntốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2. Yêu cầu về\r\nđất
\r\n\r\nĐất phải đại diện cho\r\nvùng sinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều, bằng phẳng, có thành phần cơ\r\ngiới nhẹ, độ pH từ ít chua đến trung tính và chủ động tưới tiêu.
\r\n\r\nĐất phải được cày bừa\r\nkỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80%\r\nđộ ẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n3.3.1.3. Khoảng\r\ncách, mật độ gieo trồng
\r\n\r\nGieo hạt với khoảng\r\ncách hàng cách hàng 40cm, cây cách cây 10cm, tỉa định cây khi có từ 1 đến 2 lá\r\nthật, đảm bảo mật độ 25 cây/m2 .
\r\n\r\n3.3.1.4. Phân bón
\r\n\r\n- Lượng phân bón cho\r\n1 ha: 5 tấn phân chuồng hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương, từ\r\n30 đến 50 kg N, từ 50 đến 60 kg P205, từ 50 đến 60 kg K20,\r\ntùy điều kiện cụ thể điều chỉnh lượng phân bón cho phù hợp. Nếu đất có độ pH\r\ndưới 5,5 bón thêm từ 300 đến 500kg vôi bột/ha.
\r\n\r\n- Cách bón: Bón lót\r\ntoàn bộ phân hữu cơ, phân lân, vôi, 1/2 lượng đạm,1/2 lượng kali.
\r\n\r\nToàn bộ phân hoá học\r\nđược trộn đều và bón vào hàng đã rạch sẵn, sau đó bón phân hữu cơ. Sau khi bón\r\nlót, lấp một lớp đất nhẹ phủ kín phân rồi mới gieo hạt để tránh hạt tiếp xúc\r\nvới phân làm giảm sức nảy mầm.
\r\n\r\nBón thúc 1 lần khi\r\ncây có từ 5 đến 6 lá thật: 1/2 lượng đạm,1/2 lượng kali.
\r\n\r\n3.3.1.5. Xới vun
\r\n\r\nLần 1: Xới nhẹ, tỉa\r\nđịnh cây kết hợp với bón thúc khi cây có từ 2 đến 3 lá thật.
\r\n\r\nLần 2: Xới sâu, vun\r\ncao khi cây có từ 5 đến 6 lá thật.
\r\n\r\n3.3.1.6. Tưới nước
\r\n\r\nGiữ độ ẩm đất thường\r\nxuyên khoảng 70-75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n3.3.1.7. Phòng trừ\r\nsâu bệnh
\r\n\r\nPhòng\r\ntrừ sâu bệnh và sử dụng thuốc hoá học theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật.
\r\n\r\nKhi\r\nđánh giá phản ứng của giống với các loại sâu bệnh hại chính phải thực hiện bằng\r\ncác thí nghiệm chuyên ngành (thí nghiệm lây nhiễm nhân tạo)
\r\n\r\n3.3.1.8. Thu hoạch
\r\n\r\nTiến hành thu hoạch\r\nít nhất 3 đợt, đợt 1 khi có khoảng 40 - 50% số quả chín. Đợt 2 khi có 50% quả\r\nchín (lá trên cây úa vàng) và đợt 3 khi quả đã chín hết (lá trên cây rụng hoàn\r\ntoàn). Thu hoạch để riêng từng ô, tránh để quả bị rơi rụng. Đập lấy hạt ngay\r\nkhi quả được phơi khô.
\r\n\r\n3.3.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nÁp dụng kỹ thuật gieo\r\ntrồng tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật ở\r\nMục 3.3.1 Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4. Phương pháp đánh\r\ngiá
\r\n\r\n3.4.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.4.1.1. Chọn cây\r\ntheo dõi
\r\n\r\nCây theo dõi được xác\r\nđịnh khi có từ 2 đến 3 lá thật, mỗi lần nhắc lại thu 10 cây ở 2 hàng giữa\r\nluống, mỗi hàng lấy 5 cây liên tiếp (không lấy các cây ở đầu hàng).
\r\n\r\n3.4.1.2. Phương pháp\r\ntheo dõi, đánh giá
\r\n\r\nTheo quy định ở Bảng\r\n1.
\r\n\r\n3.4.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTheo dõi các chỉ\r\ntiêu:
\r\n\r\n- Ngày\r\ngieo: Ngày mọc: Ngày ra hoa;
\r\n\r\n- Thời gian sinh\r\ntrưởng (ngày):\r\nSố ngày từ gieo đến thu hoạch đợt cuối;
\r\n\r\n- Năng suất hạt khô\r\n(tạ/ha):\r\nCân khối lượng hạt khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm và quy ra năng suất\r\ntạ/ha;
\r\n\r\n- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh\r\ntrưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương\r\nnơi khảo nghiệm;
\r\n\r\n- Ý kiến của người\r\nthực hiện khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n3.5. Báo cáo kết quả\r\nkhảo nghiệm: Theo\r\nPhụ lục C,D của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo nghiệm VCU giống\r\nđậu xanh để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định của\r\nPháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số\r\n95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt\r\ncó trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu\r\ncầu quản lý giống đậu xanh, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,\r\nbổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp\r\ncác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự\r\nthay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản\r\nmới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HOÀ XÃ\r\nHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập –Tự do – Hạnh phúc
\r\n-------------------------------
............ ,\r\nngày tháng năm 20
\r\n\r\nĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\nKính gửi: (Tên cơ sở\r\nkhảo nghiệm )
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên tổ chức, cá\r\nnhân đăng ký
\r\n\r\nĐịa chỉ :
\r\n\r\nĐiện thoại : Fax : \r\n Email :
\r\n\r\n2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nVụ Khảo\r\nnghiệm: Năm:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Hình thức KNa\r\n \r\n | \r\n \r\n Số điểm \r\n | \r\n \r\n Địa điểm và diện\r\n tích khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú thích:(a) Khảo nghiệm cơ bản, khảo\r\n nghiệm sản xuất \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại diện tổ chức,\r\n cá nhân đăng ký khảo nghiệm \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên đăng ký chính\r\nthức:
\r\n\r\n- Tên gốc nếu là giống\r\nnhập nội:
\r\n\r\n- Tên gọi khác nếu có:
\r\n\r\n2.\r\nNguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
\r\n\r\n2.1.\r\nChọn tạo trong nước
\r\n\r\n- Nguồn gốc (vật liệu\r\nchọn giống, bố mẹ, dòng duy trì nếu là giống lai…)
\r\n\r\n- Phương pháp chọn tạo:
\r\n\r\n2.2. Nhập nội
\r\n\r\nXuất\r\nxứ.......... Thời gian nhập\r\nnội.............
\r\n\r\n3. Đặc điểm chính của giống
\r\n\r\n- TGST(ngày), Vụ\r\nxuân : Vụ hè thu:
\r\n\r\n- Khối lượng 1000 hạt\r\n(g):
\r\n\r\n-\r\nMầu\r\nvỏ hạt: \r\n
\r\n\r\n-\r\nNăng\r\nsuất trung bình (tạ/ha):
\r\n\r\n- Năng suất cao nhất (tạ/ha):
\r\n\r\n-\r\nKhả\r\nnăng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn, nóng, úng, ...):
\r\n\r\n4. Thời vụ gieo trồng\r\nvà giống đối chứng
\r\n\r\n-\r\nVụ\r\nxuân: Đối chứng :
\r\n\r\n-\r\nVụ\r\nhè thu: Đối chứng :
\r\n\r\n5. Yêu cầu kỹ thuật\r\nkhác (nếu có)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ...............,\r\n ngày ......... tháng ..........năm .......... \r\nTổ\r\n chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm \r\n(Ký tên,\r\n đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
\r\n\r\n1. Vụ:\r\n................ Năm................
\r\n\r\n2. Địa điểm
\r\n\r\n3. Cơ sở thực hiện
\r\n\r\n4. Cán bộ thực hiện:
\r\n\r\nĐiện thoại: Email:
\r\n\r\n5. Tên\r\ngiống khảo nghiệm
6. Số giống khảo nghiệm \r\nGiống đối chứng:
\r\n\r\n7. Diện tích ô thí nghiệm \r\n
\r\n\r\nm2, kích thước ô: m\r\nx m
\r\n\r\n8. Số lần nhắc lại
\r\n\r\n9. Ngày gieo: Ngày\r\nmọc: Ngày ra hoa: Ngày chín:
\r\n\r\n10. Mật độ, khoảng cách
\r\n\r\n11. Đất thí nghiệm
\r\n\r\n+ Loại đất:
\r\n\r\n+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
\r\n\r\n12. Lượng phân thực bón cho 1 ha: ghi cụ thể\r\nliều lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng.
\r\n\r\n13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu\r\nđối với đậu tương thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
\r\n\r\n14. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên\r\nthuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
\r\n\r\n15. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy\r\nđủ, chính xác vào bảng 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây).
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nMột số đặc điểm hình thái chính
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Dạng cây \r\n | \r\n \r\n Kiểu sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Dạng hạt \r\n | \r\n \r\n Vỏ hạt \r\n | \r\n |
\r\n Hoa \r\n | \r\n \r\n Hạt \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2 - Một số đặc\r\nđiểm sinh trưởng và phát triển chính
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n Ngày mọc \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa \r\n | \r\n \r\n Thời gian ra hoa \r\n | \r\n \r\n TGST (ngày) \r\n | \r\n \r\n Sức sống cây con \r\n | \r\n \r\n Cao cây (cm) \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp 1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 3 - Mức độ nhiễm\r\nsâu, bệnh hại chính
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Bệnh hại (thang\r\n điểm 1-5) \r\n | \r\n \r\n Sâu hại (%) \r\n | \r\n ||||||
\r\n Gỉ sắt \r\n | \r\n \r\n Lở cổ rễ \r\n | \r\n \r\n Phấn trắng \r\n | \r\n \r\n Đốm nâu \r\n | \r\n \r\n Khảm lá \r\n | \r\n \r\n Đục quả \r\n | \r\n \r\n Cuốn lá \r\n | \r\n \r\n Giòi đục thân \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4 - Khả năng\r\nchống chịu ngoài đồng ruộng với điều kiện ngoại cảnh bất thuận; độ tách quả,\r\ntính chống đổ (theo thang điểm)
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Chịu hạn \r\n | \r\n \r\n Chịu nóng \r\n | \r\n \r\n Chịu lạnh \r\n | \r\n \r\n Tách quả \r\n | \r\n \r\n Chống đổ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 5 - Các yếu tố\r\ncấu thành năng suất và năng suất
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Số cây thực thu/ô \r\n | \r\n \r\n Số quả/ cây \r\n | \r\n \r\n Số quả chắc/ cây \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 1000 hạt\r\n (g) \r\n | \r\n \r\n Số hạt/ quả \r\n | \r\n \r\n Năng suất hạt\r\n (kg/ô) \r\n | \r\n \r\n Năng suất (kg/ha) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
16. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm\r\nchính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.\r\n
17. Kết luận và đề\r\nnghị
\r\n\r\n- Kết luận:
\r\n\r\n- Đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ sở khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n ..............,\r\n ngày......... tháng....... năm.......... \r\nCán bộ khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
\r\n\r\n1.\r\nVụ: Năm:
\r\n\r\n2. Địa điểm khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3. Tên người khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại: Email:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n5. Giống đối chứng
\r\n\r\n6. Ngày\r\ngieo: Ngày mọc: Ngày ra hoa: Ngày thu hoạch:
\r\n\r\n7. Diện tích khảo\r\nnghiệm (m2)
\r\n\r\n8. Đặc điểm đất đai
\r\n\r\n9. Mật độ trồng
\r\n\r\n10. Phân bón: ghi cụ thể liều lượng\r\nvà chủng loại phân bón đã sử dụng.
\r\n\r\n11. Đánh giá chung
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n TGST (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng suất (tạ/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét chung \r\n(Sinh trưởng, sâu\r\n bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm…). \r\n | \r\n \r\n Ý kiến của người\r\n sản xuất \r\n(có hoặc không chấp\r\n nhận giống mới/lý do…) \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
12. Kết luận và đề\r\nnghị
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Xác nhận của cơ sở \r\n | \r\n \r\n ...............,\r\n ngày..... tháng .... năm ........... \r\nCán bộ khảo nghiệm \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-62:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-62:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-62:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-62:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 62:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-62:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-62:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu xanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-62:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu xanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-62:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-07-05 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |