QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA VỀ
\r\n\r\n\r\n\r\nKHẢO\r\nNGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LẠC
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Testing for Value of\r\nCultivation and Use of Groundnut varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-57 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ\r\n10TCN 340 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy\r\nchuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-57 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo\r\nkiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục\r\nTrồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại\r\nThông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các chỉ tiêu theo dõi,\r\nphương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng\r\n(khảo nghiệm VCU) của các giống lạc mới thuộc loài Arachis hypogaea (L.) được chọn tạo trong\r\nnước và nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống lạc\r\nmới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống\r\nkhảo nghiệm: Là giống lạc mới được đăng ký khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc\r\nlà giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\nVCU: Value of\r\nCultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
\r\n\r\n1.4. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\nQCVN\r\n01-48: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lạc.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác định giá trị\r\ncanh tác\r\nvà sử dụng của giống lạc mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu dưới đây\r\n(Bảng1).
\r\n\r\nBảng 1- Các chỉ tiêu\r\ntheo dõi và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n TT\r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính hoặc\r\n điểm \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đánh\r\n giá \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngày mọc \r\n | \r\n \r\n Mọc \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây/ô có 2 lá mang\r\n xoè ra trên mặt đất. \r\n | \r\n \r\n Quan sát toàn bộ cây trên ô \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây/ô có ít nhất 1\r\n hoa nở ở bất kỳ đốt nào trên thân chính. \r\n | \r\n \r\n Quan sát toàn bộ cây trên ô \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh trưởng (Số ngày từ gieo đến\r\n chín) \r\n | \r\n \r\n Chín \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Khoảng 80-85% số quả có gân điển hình, mặt\r\n trong vỏ quả có màu đen, vỏ lụa hạt có màu đặc trưng của giống; tầng lá giữa\r\n và gốc chuyển màu vàng và rụng. \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây \r\ntrên ô \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Dạng cây \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nBò ngang \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây \r\ntrên ô \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của\r\n thân chính của 10 cây mẫu/ô \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp 1/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Cành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số cành hữu hiệu\r\n (cành có quả) mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc vỏ hạt \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Trắng kem \r\nTrắng hồng \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nNâu \r\nTím \r\nTím sẫm \r\n | \r\n \r\n Quan sát khi quả chín (hạt tươi) \r\n | \r\n ||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Số cây thực thu/ ô \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số cây thu hoạch\r\n thực tế trên mỗi ô \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Số quả/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm tổng số quả trên\r\n 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây \r\n | \r\n ||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Số quả chắc/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm tổng số quả chắc\r\n trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây \r\n | \r\n ||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả 1 hạt \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số quả có 1 hạt/tổng\r\n số quả của 10 cây mẫu/ô. \r\n | \r\n ||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả 3 hạt \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số quả có 3 hạt/tổng\r\n số quả của 10 cây mẫu trên ô. \r\n | \r\n ||
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 100 quả \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n gam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cân 3 mẫu (bỏ quả lép,\r\n non, chỉ lấy quả chắc), mỗi mẫu 100 quả khô ở độ ẩm hạt khoảng 12%, lấy 1 chữ\r\n số sau dấu phẩy. \r\n | \r\n ||
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 100 hạt (g) \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n gam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cân 3 mẫu hạt nguyên\r\n vẹn không bị sâu, bệnh được tách từ 3 mẫu quả (chỉ tiêu 14), mỗi mẫu 100 hạt\r\n ở độ ẩm khoảng 12%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. \r\n | \r\n ||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hạt/quả (%) \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hạt/quả (%) = khối lượng hạt khô/ \r\nKhối lượng quả khô của 100 quả mẫu. \r\n(độ ẩm khoảng 12%) \r\n | \r\n ||
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Năng suất quả khô \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Tạ/ha \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thu riêng từng ô, bỏ quả lép, non chỉ lấy\r\n quả chắc, phơi khô (độ ẩm hạt khoảng 12%), cân khối lượng (gồm cả hạt của 10\r\n cây mẫu) để tính năng suất trên ô, sau đó quy ra năng suất tạ/ha \r\n | \r\n ||
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Độ đồng đều của hạt \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Rất đồng đều \r\nTrung bình \r\nKhông đồng đều \r\n | \r\n \r\n Quan sát độ đồng đều của hạt \r\n | \r\n ||
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng hạt: Hàm lượng prôtêin và dầu. \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mỗi giống phân tích một lần trong quá trình\r\n khảo nghiệm theo phương pháp tại tiêu chuẩn hiện hành \r\n | \r\n ||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt - Puccinia arachidis Speg \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n <1%\r\n diện tích lá bị hại \r\n1-5% diện tích lá bị\r\n hại \r\n>5-25%\r\n diện tích lá bị hại \r\n>25-50% diện tích lá\r\n bị hại \r\n>50% diện tích lá bị hại \r\n | \r\n \r\n Điều tra ít nhất 10\r\n cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n ||
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm đen - Cercospora\r\n personatum (Berk & Curt) \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n <1%\r\n diện tích lá bị hại \r\n1-5\r\n % diện tích lá bị hại \r\n>5-25%\r\n diện tích lá bị hại \r\n>25-50% diện tích lá\r\n bị hại \r\n>50% diện tích lá bị hại \r\n | \r\n \r\n Điều tra ít nhất 10\r\n cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n ||
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm nâu - Cercospora\r\n arachidicola Hori \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n <1%\r\n diện tích lá bị hại \r\n1-5\r\n % diện tích lá bị hại \r\n>5-25%\r\n diện tích lá bị hại \r\n>25-50% diện tích lá\r\n bị hại \r\n>50% diện tích lá bị hại \r\n | \r\n \r\n Điều tra ít nhất 10\r\n cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n ||
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Bệnh\r\n thối đen cổ rễ do Aspergillus niger \r\n | \r\n \r\n Sau gieo 30 ngày \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n <30% số cây bị bệnh \r\n30-50% số cây bị bệnh \r\n>50% số cây bị bệnh \r\n | \r\n \r\n Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều\r\n tra toàn bộ số cây trên ô \r\n | \r\n ||
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Bệnh\r\n héo xanh - Ralstonia solanacearum Smith \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n <30% số cây bị bệnh \r\n30-50% số cây bị bệnh \r\n>50% số cây bị bệnh \r\n | \r\n \r\n Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều\r\n tra toàn bộ số cây trên ô \r\n | \r\n ||
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Bệnh\r\n thối trắng thân do nấm Sclerotium rolfsii \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n <30% số cây bị bệnh \r\n30-50% số cây bị bệnh \r\n>50% số cây bị bệnh \r\n | \r\n \r\n Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều\r\n tra toàn bộ số cây trên ô \r\n | \r\n ||
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Bệnh\r\n thối quả do nấm Sclerotium rolfsii, Fusarium spp,\r\n Rhizoctonia Pythium spp \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n <30% số cây bị bệnh \r\n30-50% số cây bị bệnh \r\n>50% số cây bị bệnh \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả thối/số quả điều tra. Điều tra\r\n ít nhất 10 cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc \r\n | \r\n ||
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu hạn, úng \r\n | \r\n \r\n Trong và sau đợt\r\n hạn, úng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Không bị hại \r\nHại nhẹ \r\nHại trung bình \r\nHại nặng \r\nHại rất nặng \r\n | \r\n \r\n Điều tra, đánh giá toàn bộ các cây trên ô \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
III.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Các bước khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\nTiến hành 3 vụ, trường hợp\r\nchỉ đề\r\nnghị công\r\nnhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
\r\n\r\n3.1.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTiến hành 2 vụ, đồng thời với\r\nkhảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống lạc có\r\ntriển vọng.
\r\n\r\n3.2. Bố trí khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.2.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.2.1.1. Bố trí thí\r\nnghiệm
\r\n\r\nTheo khối ngẫu nhiên\r\nhoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Tuỳ theo phương pháp gieo trồng, bố trí diện tích ô\r\nnhư sau:
\r\n\r\n-\r\nTrồng không che phủ nilon: Diện tích ô 7,5m2 (5m x 1,5m), lên luống\r\nđảm bảo mặt luống rộng 1,2m, rãnh 0,3m. Mỗi luống trồng 4 hàng dọc hoặc 17 hàng\r\nngang;
\r\n\r\n- Trồng có che phủ\r\nnilon: Diện tích ô 6,5m2 (5m x 1,3m), lên luống đảm bảo mặt luống\r\nrộng 1,0m, rãnh 0,3m. Mỗi luống trồng 4 hàng dọc;
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 0,3m.\r\nXung quanh thí nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
\r\n\r\n3.2.1.2.\r\nGiống khảo nghiệm:
\r\n\r\n- Khối lượng\r\nhạt giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là:\r\n10kg lạc vỏ/giống/vụ;
\r\n\r\n- Chất\r\nlượng hạt giống: Về tỷ lệ nảy mầm, độ sạch và độ ẩm tối thiểu phải tương đương\r\nhạt giống cấp xác nhận theo QCVN 01-48: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về chất lượng hạt giống lạc.
\r\n\r\n- Giống khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ\r\nsở\r\nkhảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu;
\r\n\r\n- Thời\r\ngian gửi giống: theo quy định của cơ sở khảo nghiệm. Khi gửi giống kèm\r\ntheo “Bản đăng ký khảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” (Phụ lục A, B) của Quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n- Các giống khảo\r\nnghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng.
\r\n\r\nBảng 2 - Phân nhóm\r\ngiống lạc theo thời gian sinh trưởng (ngày)
\r\n\r\n\r\n Nhóm giống \r\n | \r\n \r\n Vùng và thời vụ gieo trồng \r\n | \r\n |
\r\n Vụ xuân \r\n(các tỉnh phía Bắc) \r\n | \r\n \r\n Vụ đông xuân \r\n(các tỉnh phía Nam) \r\n | \r\n |
\r\n Ngắn ngày \r\n | \r\n \r\n <120 \r\n | \r\n \r\n < 90 \r\n | \r\n
\r\n Trung ngày \r\n | \r\n \r\n 120-140 \r\n | \r\n \r\n 90-120 \r\n | \r\n
\r\n Dài ngày \r\n | \r\n \r\n >140 \r\n | \r\n \r\n >120 \r\n | \r\n
3.2.1.3. Giống đối\r\nchứng
\r\n\r\nDo cơ sở khảo nghiệm\r\nlựa chọn, quyết định.
\r\n\r\nChất lượng của hạt giống\r\nphải tương đương với giống khảo nghiệm như quy định ở Mục 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\n- Diện tích: Tối\r\nthiểu 500m2/giống/điểm, không nhắc lại. Tổng diện tích khảo nghiệm\r\nsản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n- Giống đối chứng:\r\nNhư quy định ở Mục 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.3. Quy trình kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n3.3.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.3.1.1. Thời vụ
\r\n\r\nTheo khung thời vụ\r\ntốt nhất của vùng khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2. Yêu cầu về\r\nđất
\r\n\r\nĐất phải đại diện cho\r\nvùng sinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều, bằng phẳng, có thành phần cơ\r\ngiới nhẹ, độ pH từ ít chua đến trung tính và chủ động tưới tiêu.
\r\n\r\nĐất phải được cày bừa\r\nkỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ\r\nẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n3.3.1.3. Khoảng cách,\r\nmật độ gieo trồng
\r\n\r\nBảng 3. Khoảng cách,\r\nmật độ gieo trồng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Phương thức gieo\r\n trồng \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n | \r\n \r\n Mật độ cây/m2 \r\n | \r\n \r\n Số cây/ô \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không phủ nilon \r\n | \r\n \r\n 30 cm x 10 cm x\r\n 1cây \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phủ nilon \r\n | \r\n \r\n 25 cm x 10 cm x 1\r\n cây \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
Độ sâu lấp hạt từ 3\r\nđến 4 cm, dặm bổ sung khi cây có từ 1 đến 2 lá thật để đảm bảo mật độ, khoảng\r\ncách.
\r\n\r\n3.3.1.4. Phân bón
\r\n\r\n- Lượng phân bón cho\r\n1 ha: Tùy thuộc độ phì đất và nhóm giống để sử dụng lượng phân cho phù hợp: 5\r\ntấn phân chuồng hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương, từ 30 đến\r\n40kg N, từ 90 đến 100kg P205,\r\ntừ 60 đến 80kg K20, từ 400 đến 600 kg vôi bột.
\r\n\r\n- Cách bón
\r\n\r\nĐối với phương thức\r\ntrồng thông thường (không che phủ nilon):
\r\n\r\nBón lót toàn bộ phân\r\nhữu cơ, phân lân, 1/2 lượng vôi + 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali. Toàn bộ phân\r\nhoá học được trộn đều và bón vào hàng đã rạch sẵn, sau đó bón phân chuồng, lấp\r\nmột lớp đất nhẹ phủ kín phân rồi mới gieo hạt để tránh hạt tiếp xúc với phân\r\nlàm giảm sức nảy mầm.
\r\n\r\nBón thúc lần 1 khi\r\ncây có từ 2 đến 3 lá thật: 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali.
\r\n\r\nBón thúc lần 2 khi \r\nra hoa rộ: 1/2 lượng vôi.
\r\n\r\nĐối với phương thức\r\ntrồng có che phủ ni lon:
\r\n\r\n- Bón lót toàn bộ\r\nphân hữu cơ, phân đạm, lân, ka li, 1/2 vôi vào hàng đã rạch sẵn, lấp phân để\r\nlại độ sâu từ 4 đến 5cm, nếu đất khô phải tưới đủ ẩm mới gieo hạt, sau đó lấp\r\nđất phủ kín hạt.
\r\n\r\n- Phun thuốc trừ cỏ\r\nlên mặt luống. Nếu đất khô phải phun nước đủ ẩm rồi phun thuốc trừ cỏ và che\r\nphủ nilon.
\r\n\r\n- Bón lượng vôi còn\r\nlại lên lá vào thời kỳ ra hoa rộ.
\r\n\r\n3.3.1.5. Xới vun
\r\n\r\n- Đối với phương thức\r\ntrồng thông thường (không che phủ nilon):
\r\n\r\n+ Lần 1: Khi cây có\r\ntừ 2 đến 3 lá thật (sau mọc từ 10 đến 12 ngày), xới nông khắp mặt luống.
\r\n\r\n+ Lần 2: Khi cây có\r\ntừ 6 đến 8 lá thật (sau mọc từ 30 đến 35 ngày), xới sâu từ 5 đến 6 cm sát gốc\r\nvà nhặt cỏ dại, không vun đất vào gốc.
\r\n\r\n+ Lần 3: Sau khi ra\r\nhoa rộ từ 7 đến 10 ngày, xới và vun cao quanh gốc.
\r\n\r\n- Đối với phương thức\r\ntrồng có che phủ nilon:
\r\n\r\nKhi lạc nhú lên khỏi\r\nmặt đất (từ 5 đến 7 ngày sau khi gieo hạt), dùng ống chọc lỗ (đường kính từ 7\r\nđến 8cm) để cho cây lạc mọc chòi ra ngoài nilon, không xới vun nhưng chú ý vét\r\nvà làm sạch cỏ ở rãnh.
\r\n\r\n3.3.1.6. Tưới tiêu\r\nnước
\r\n\r\nGiữ độ ẩm đồng ruộng\r\nthường xuyên khoảng 65-70% độ ẩm tối đa. Nếu thời tiết khô hạn phải tưới, đặc\r\nbiệt vào 2 thời kỳ quan trọng: ra hoa (từ 7 đến 8 lá) và làm quả. Tưới phun\r\nhoặc tưới vào rãnh ngập 2/3 luống, để nước ngấm đều sau đó tháo cạn.
\r\n\r\n3.3.1.7. Phòng trừ\r\nsâu bệnh
\r\n\r\nPhòng\r\ntrừ sâu bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn của ngành bảo vệ\r\nthực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ\r\nthực vật).
\r\n\r\n3.3.1.8. Thu hoạch
\r\n\r\nKhi cây có khoảng\r\n80-85% số quả già (tầng lá gốc và giữa chuyển màu vàng và rụng, quả có gân điển\r\nhình của giống, mặt trong vỏ quả chuyển màu đen và nhẵn, vỏ lụa có màu đặc\r\ntrưng). Thu hoạch riêng quả của từng ô, phơi đến khi độ ẩm của hạt đạt khoảng\r\n12%.
\r\n\r\n3.3.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo\r\nnghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
\r\n\r\n3.4. Phương pháp\r\nđánh giá
\r\n\r\n3.4.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.4.1.1. Cây theo dõi\r\nđược xác định khi cây có từ 6 đến 7 lá thật. Mỗi lần nhắc lại 10 cây, lấy 5 cây\r\nliên tiếp ở 2 hàng giữa luống (không lấy các cây ở đầu hàng).
\r\n\r\n3.4.1.2. Phương pháp\r\ntheo dõi các chỉ tiêu như quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\n3.4.2. Khảo nghiệm sản\r\nxuất
\r\n\r\nTheo dõi, đánh giá\r\ncác chỉ tiêu sau:
\r\n\r\n- Thời gian sinh\r\ntrưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín.
\r\n\r\n- Năng suất quả khô\r\n(tạ/ha): Cân khối lượng quả khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm ở độ ẩm 12%\r\nvà quy ra năng suất tạ/ha.
\r\n\r\n- Đặc điểm giống:\r\nNhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều\r\nkiện địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Ý kiến của\r\nngười thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống\r\nmới.
\r\n\r\n3.5. Báo cáo kết quả\r\nkhảo nghiệm:\r\nTheo Phụ lục C, D của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo nghiệm VCU giống\r\nlạc để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp\r\nlệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN\r\nngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nvề công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt\r\ncó trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu\r\ncầu quản lý giống lạc, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.\r\n
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp\r\ncác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự\r\nthay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản\r\nmới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HOÀ XÃ\r\nHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập –Tự do – Hạnh phúc
\r\n---------------------------------
............. ,\r\nngày tháng năm 20
\r\n\r\nĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU\r\nGIỐNG LẠC
\r\n\r\nKính gửi: …………………………………….. \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
\r\n\r\nĐịa chỉ :
\r\n\r\nĐiện thoại : Fax : \r\n Email :
\r\n\r\n2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm :
\r\n\r\nVụ Khảo nghiệm: Năm:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Hình thức khảo\r\n nghiệm * \r\n | \r\n \r\n Số điểm \r\n | \r\n \r\n Địa điểm và diện\r\n tích khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: (*) Khảo nghiệm cơ bản, khảo\r\n nghiệm sản xuất \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại diện tổ chức,\r\n cá nhân đăng ký khảo nghiệm \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên đăng ký chính\r\nthức:
\r\n\r\n- Tên gốc nếu là giống\r\nnhập nội:
\r\n\r\n- Tên gọi khác nếu có:
\r\n\r\n2.\r\nNguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
\r\n\r\n2.1.\r\nChọn tao trong nước
\r\n\r\n- Nguồn gốc (vật liệu\r\nchọn giống, bố mẹ, dòng duy trì nếu là giống lai):
\r\n\r\n- Phương pháp chọn tạo:
\r\n\r\n2.2. Nhập nội
\r\n\r\nXuất xứ........... \r\nThời gian nhập nội .............
\r\n\r\n3. Đặc điểm chính của\r\ngiống
\r\n\r\n-\r\nTGST(ngày),\r\nvụ xuân : Vụ hè thu: Vụ đông:
\r\n\r\n-\r\nKhối\r\nlượng 100 hạt (g):
\r\n\r\n-\r\nMầu\r\nvỏ hạt: Mầu rốn hạt :
\r\n\r\n-\r\nNăng\r\nsuất trung bình (tạ/ha):
\r\n\r\nNăng suất cao nhất (tạ/ha):
\r\n\r\n-\r\nKhả\r\nnăng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn, nóng, úng, ...):
\r\n\r\n4. Thời vụ gieo trồng\r\nvà giống đối chứng
\r\n\r\n-\r\nVụ\r\nxuân: Đối chứng :
\r\n\r\n-\r\nVụ\r\nhè thu: Đối chứng :
\r\n\r\n-\r\nVụ\r\nđông: Đối chứng:
\r\n\r\n5. Yêu\r\ncầu kỹ thuật khác (nếu có):
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .............,\r\n ngày..........tháng..........năm.......... \r\nTổ\r\n chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm \r\n(Ký tên,\r\n đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
\r\n\r\n1. Vụ:\r\n................ Năm................
\r\n\r\n2. Địa điểm:
\r\n\r\n3. Cơ sở thực hiện:
\r\n\r\n4. Cán bộ thực hiện: Điện\r\nthoại Email:....
\r\n\r\n5. Tên\r\ngiống khảo nghiệm:
6. Số giống khảo nghiệm:
\r\n\r\nGiống\r\nđối chứng:
\r\n\r\n7. Diện tích ô thí nghiệm: m2, \r\nkích thước ô: m x m
\r\n\r\n8. Số lần nhắc lại:
\r\n\r\n9. Ngày gieo: Ngày\r\nmọc: Ngày chín:
\r\n\r\n10. Mật độ, khoảng cách:
\r\n\r\n11. Đất thí nghiệm:
\r\n\r\n+ Loại đất:
\r\n\r\n+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
\r\n\r\n12. Lượng\r\nphân thực bón cho 1 ha: ghi cụ thể liều lượng và chủng loại phân bón\r\nđã sử dụng.
\r\n\r\n13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu\r\nđối với lạc thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
\r\n\r\n14. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc\r\nvà lượng thuốc đã dùng (nếu có)
\r\n\r\n15. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy\r\nđủ, chính xác vào bảng mẫu 1, 2, 3, 4 dưới đây)
\r\n\r\nBảng 1- Một số đặc\r\nđiểm hình thái
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Dạng cây \r\n | \r\n \r\n Màu vỏ hạt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2 - Sự sinh\r\ntrưởng và phát triển
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa (ngày) \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh\r\n trưởng (ngày) \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cây (cm) \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Tính ngủ nghỉ của\r\n hạt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 3 - Mức độ nhiễm\r\nsâu bệnh hại chính và khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Gỉ sắt (1-9) \r\n | \r\n \r\n Đốm đen (1-9) \r\n | \r\n \r\n Đốm nâu (1-9) \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối đen cổ rễ\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Héo xanh (%) \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối trắng\r\n thân (%) \r\n | \r\n \r\n Thối quả (%) \r\n | \r\n \r\n Chịu hạn (1-5) \r\n | \r\n \r\n Chịu úng (1-5) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4 - Năng suất và\r\ncác yếu tố cấu thành năng suất
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Số cây thực thu/ô\r\n (cây) \r\n | \r\n \r\n Số quả/ cây (quả) \r\n | \r\n \r\n Số\r\n quả chắc/ cây (quả) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 100 hạt\r\n (g) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả 1 hạt \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả 3 hạt (%)\r\n \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 100 hạt\r\n (g) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hạt/ quả (%) \r\n | \r\n \r\n Năng suất quả khô/ô\r\n (kg/ô) \r\n | \r\n \r\n Năng suất quả khô/\r\n ha (tạ/ha) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n TB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n TB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
16. Nhận xét tóm tắt\r\nưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu\r\ntheo từng nhóm\r\n
17. Kết luận và đề\r\nnghị
\r\n\r\nKết luận
\r\n\r\nĐề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ sở khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n .............., ngày......... tháng.......\r\n năm.......... \r\nCán bộ khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
\r\n\r\n1.\r\nVụ: Năm:
\r\n\r\n2. Địa điểm khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n3. Tên người khảo\r\nnghiệm: \r\nĐiện thoại Email:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n5. Giống đối chứng:
\r\n\r\n6. Ngày gieo: \r\n Ngày thu hoạch:
\r\n\r\n7. Diện tích khảo\r\nnghiệm (m2):
\r\n\r\n8. Đặc điểm đất đai:
\r\n\r\n9. Mật độ trồng:
\r\n\r\n10. Phân bón: ghi cụ thể liều lượng\r\nvà chủng loại phân bón đã sử dụng.
\r\n\r\n11. Đánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n TGST (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng suất (tạ/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét chung \r\n(Sinh trưởng, sâu\r\n bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm…) \r\n | \r\n \r\n Ý kiến của người\r\n sản xuất \r\n(có hoặc không chấp\r\n nhận giống mới, lý do…) \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
12. Kết luận và đề\r\nnghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Xác nhận của cơ sở \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n ...............,\r\n ngày.......... tháng ...... năm ........... \r\nCán bộ khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-57:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-57:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-57:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-57:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 57:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-57:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-57:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lạc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-57:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lạc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-57:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-07-05 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |