QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LÚA
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Testing for Value of\r\nCultivation and Use of Rice varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-55 :\r\n2011/BNNPTNT\r\nđược chuyển đổi từ 10TCN 558 : 2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-55 :\r\n2011/BNNPTNT\r\ndo Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia\r\nbiên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi,\r\nphương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng\r\n(khảo nghiệm VCU) của các giống lúa mới thuộc loài Oryza sativa (L.) được chọn tạo trong\r\nnước và nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống\r\nlúa mới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống\r\nkhảo nghiệm: Là giống lúa mới được đăng ký khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc\r\nlà giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất tại địa\r\nphương.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\nVCU: Value of\r\nCultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
\r\n\r\n1.4. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\n- QCVN\r\n01-54: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa.
\r\n\r\n- QCVN\r\n01-51: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa\r\nlai 2 dòng.
\r\n\r\n- QCVN\r\n01-50: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa\r\nlai 3 dòng.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác\r\nđịnh giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa mới phải theo dõi, đánh giá các\r\nchỉ tiêu ở Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nCác chỉ tiêu theo dõi
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn* \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính hoặc\r\n điểm \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp đánh giá \r\n | \r\n
\r\n 1. Sức sống của mạ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 5 \r\n\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Khỏe:\r\n Cây sinh trưởng tốt, lá xanh, nhiều cây có hơn 1 dảnh \r\nTrung\r\n bình: Cây sinh trưởng trung bình, hầu hết có 1 dảnh \r\nYếu: Cây mảnh yếu hoặc\r\n còi cọc, lá vàng \r\n | \r\n \r\n Quan sát quần thể mạ trước khi nhổ cấy \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ dài giai đoạn trỗ \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n5 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Tập trung:\r\n Không quá 3 ngày \r\nTrung bình: 4-7 ngày \r\nDài: Hơn 7 ngày \r\n | \r\n \r\n Quan sát toàn bộ ô thí nghiệm. Cây lúa trỗ\r\n khi bông thoát khỏi bẹ lá đòng từ 5cm trở lên \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ thuần đồng ruộng \r\n | \r\n \r\n 6-9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cao: Cây khác dạng\r\n <0,3% (lúalai < 2%) \r\nTrung bình:\r\n Cây khác dạng >0,3 -0,5% (lúa lai >2- 4%) \r\nThấp: Cây khác dạng\r\n >0,5% (lúa lai >4%) \r\n | \r\n \r\n Đếm và tính tỷ lệ cây\r\n khác dạng trên mỗi ô \r\n | \r\n
\r\n 4. Độ thoát cổ bông \r\n | \r\n \r\n 7-9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n5 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Thoát hoàn toàn \r\nThoát vừa đúng cổ bông \r\nThoát một phần \r\n | \r\n \r\n Quan sát toàn bộ các cây trên ô. \r\n | \r\n
\r\n 5. Độ cứng cây \r\n | \r\n \r\n 8-9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n5 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Cứng: Cây không bị đổ \r\nTrung bình: Hầu hết cây bị\r\n nghiêng \r\nYếu: Hầu hết cây bị đổ\r\n rạp \r\n | \r\n \r\n Quan sát tư thế của cây trước khi thu hoạch \r\n | \r\n
\r\n 6. Độ tàn lá \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n5 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Muộn: Lá giữ mầu xanh tự\r\n nhiên \r\nTrung bình: Các lá trên biến\r\n vàng \r\nSớm: Tất cả lá biến\r\n vàng hoặc chết \r\n | \r\n \r\n Quan sát sự chuyển mầu của lá \r\n | \r\n
\r\n 7.Thời gian sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tính số ngày từ khi gieo đến khi khoảng 85\r\n đến 90% số hạt trên bông chín \r\n | \r\n
\r\n 8. Chiều cao cây \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo từ mặt đất đến đỉnh bông cao nhất (không\r\n kể râu hạt). Số cây mẫu: 10 \r\n | \r\n
\r\n 9. Độ rụng hạt \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n5 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Khó rụng: <10% số hạt\r\n rụng \r\nTrung bình: 10-50% số hạt\r\n rụng \r\nDễ rụng: >50% số hạt\r\n rụng \r\n | \r\n \r\n Giữ chặt cổ bông và \r\n vuốt dọc bông, tính tỷ lệ (%) hạt rụng. Số bông mẫu: 5 \r\n | \r\n
\r\n 10. Số bông hữu hiệu \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n bông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số bông có ít nhất 10 hạt chắc của một\r\n cây. Số cây mẫu: 5 \r\n | \r\n
\r\n 11. Số hạt trên bông \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n hạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm tổng số hạt có trên bông. Số cây mẫu: 5 \r\n | \r\n
\r\n 12. Tỷ lệ lép \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tính tỷ lệ (%) hạt lép trên bông. Số cây\r\n mẫu: 5 \r\n | \r\n
\r\n 13. Khối lượng 1000 hạt \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n gam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cân 8 mẫu 100 hạt ở độ ẩm 14%, đơn vị tính\r\n gam, lấy một chữ số sau dấu phẩy \r\n | \r\n
\r\n 14. Năng suất hạt \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n tạ/ha \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cân khối lượng hạt trên mỗi ô ở độ ẩm hạt\r\n 14%, đơn vị tính kg/ô, lấy hai chữ số sau dấu phẩy \r\n | \r\n
\r\n 15. Bệnh đạo ôn hại\r\n lá \r\nPyricularia oryzae \r\n | \r\n \r\n 2-3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n\r\n 2 \r\n\r\n 3 \r\n\r\n 4 \r\n\r\n 5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không có vết bệnh \r\nVết bệnh màu nâu hình kim châm ở giữa, chưa xuất hiện vùng sản sinh bào tử \r\nVết bệnh nhỏ, tròn hoặc hơi dài, đường kính\r\n 1-2 mm, có viền nâu rõ rệt, hầu hết lá dưới có vết bệnh \r\nDạng vết bệnh như điểm ở 2, nhưng vết bệnh\r\n xuất hiện nhiều ở các lá trên \r\nVết bệnh điển hình cho các giống nhiễm, dài\r\n 3 mm hoặc hơi dài, diện tích vết bệnh trên lá <4% diện tích lá \r\nVết bệnh điển hình: 4-10% diện tích lá \r\nVết bệnh điển hình: 11-25% diện tích lá \r\nVết bệnh điển hình: 26-50% diện tích lá \r\nVết bệnh điển hình: 51-75% diện tích lá \r\nHơn 75% diện tích vết\r\n bệnh trên lá \r\n | \r\n \r\n Quan sát vết bệnh gây hại trên lá \r\n | \r\n
\r\n 16. Bệnh\r\n đạo ôn cổ bông \r\nPyricularia oryzae \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n\r\n 3 \r\n\r\n 5 \r\n\r\n 7 \r\n\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Không có vết bệnh \r\nVết bệnh có trên vài cuống bông hoặc trên\r\n gié cấp 2 \r\nVết bệnh có trên vài gié cấp 1 hoặc phần\r\n giữa của trục bông \r\nVết bệnh bao quanh một phần gốc bông hoặc\r\n phần thân rạ phía dưới trục bông \r\nVết bệnh bao quanh\r\n toàn cổ bông hoặc phần trục gần cổ bông, có hơn 30% hạt chắc \r\nVết bệnh bao quanh hoàn toàn cổ bông hoặc\r\n phần thân rạ cao nhất, hoặc phần trục gần\r\n gốc bông, số hạt chắc ít hơn 30% \r\n | \r\n \r\n Quan sát vết bệnh gây hại xung quanh cổ\r\n bông \r\n | \r\n
\r\n 17. Bệnh bạc lá Xanthomonas oryzae\r\n pv.oryzal \r\n | \r\n \r\n 5-8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n 1-5% diện tích vết bệnh trên lá \r\n6 -12% \r\n13 -25 \r\n26 -50% \r\n51-100% \r\n | \r\n \r\n Quan sát diện tích vết bệnh trên lá \r\n | \r\n
\r\n 18. Bệnh khô vằn \r\nRhizoctonia solani \r\n | \r\n \r\n 7-8 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không có triệu chứng \r\nVết bệnh thấp hơn 20% chiều cao cây \r\nVết bệnh 20-30% chiều cao cây \r\nVết bệnh 31-45% chiều cao cây \r\nVết bệnh 46-65% chiều cao cây \r\nVết bệnh > 65% chiều cao cây \r\n | \r\n \r\n Quan sát độ cao tương đối của vết bệnh trên\r\n lá hoặc bẹ lá (biểu thị bằng % so với chiều cao cây) \r\n | \r\n
\r\n 19. Bệnh đốm nâu \r\nBipolaris oryzae, Drechslera oryzae \r\n | \r\n \r\n 2 và \r\n5-9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không có vết bệnh \r\n<4% diện tích vết\r\n bệnh trên lá \r\n4-10% diện tích vết bệnh trên lá \r\n11-25% diện tích vết bệnh trên lá \r\n26-75% diện tích vết bệnh trên lá \r\n>76% diện tích vết bệnh trên lá \r\n | \r\n \r\n Quan sát diện tích vết bệnh trên lá \r\n | \r\n
\r\n 20. Sâu đục thân \r\n | \r\n \r\n 3-5 và 8-9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không bị hại \r\n1-10% số dảnh chết hoặc\r\n bông bạc \r\n11-20% số dảnh chết hoặc bông bạc \r\n21-30% số dảnh chết hoặc bông bạc \r\n31-50% số dảnh chết hoặc bông bạc \r\n>51% số dảnh chết hoặc bông bạc \r\n | \r\n \r\n Quan sát số dảnh chết hoặc bông bạc \r\n | \r\n
\r\n 21. Sâu cuốn lá \r\nCnaphalocrosis \r\n | \r\n \r\n 3-9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không bị hại \r\n1-10% cây bị hại \r\n11-20% cây bị hại \r\n21-35% cây bị hại \r\n36-51% cây bị hại \r\n>51% cây bị hại \r\n | \r\n \r\n Quan sát lá, cây bị\r\n hại. Tính tỷ lệ cây bị sâu ăn phần xanh của lá hoặc lá bị cuốn thành ống \r\n | \r\n
\r\n 22. Rầy nâu \r\nNinaparvata lugens \r\n | \r\n \r\n 3-9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n
9 \r\n | \r\n \r\n Không bị hại \r\nHơi biến vàng trên một số cây \r\nLá biến vàng bộ phận chưa bị “cháy rầy” \r\nLá bị vàng rõ, cây lùn\r\n và héo, ít hơn một nửa số cây bị cháy rầy, cây còn lại lùn nặng \r\nHơn một nửa số cây bị héo hoặc cháy rầy, số\r\n cây còn lại lùn nặng \r\nTất cả cây bị chết \r\n | \r\n \r\n Quan sát lá, cây bị hại gây héo và chết \r\n | \r\n
\r\n 23. Khả năng chịu hạn \r\n | \r\n \r\n 2-7 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Lá bình thường \r\nLá bắt đầu cuốn (hình chữ V nông) \r\nLá cuộn lại (hình chữ V sâu) \r\nLá cuốn hoàn toàn (hình chữ U) \r\nMép lá chạm nhau\r\n (hình chữ O) \r\nLá cuộn chặt lại \r\n | \r\n \r\n Quan sát độ cuốn lá sau thời gian bị hạn ít\r\n nhất 1 tuần \r\n | \r\n
\r\n 24. Khả năng chịu ngập \r\n | \r\n \r\n 2-5 \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tính tỷ lệ (%) cây sống sau khi bị ngập\r\n nước \r\n | \r\n
\r\n 25. Khả năng chịu lạnh \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Mạ mầu xanh đậm \r\nMạ mầu xanh nhạt \r\nMạ mầu vàng \r\nMạ mầu nâu \r\nMạ chết \r\n | \r\n \r\n Quan sát sự thay đổi mầu sắc lá và sự sinh\r\n trưởng khi nhiệt độ xuống dưới 15 0C \r\n | \r\n
\r\n 4-9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh bình thường, sinh trưởng và trỗ\r\n bình thường \r\nCây hơi bị còi, sinh trưỏng bị chậm lại \r\nCây còi, lá biến vàng, sinh trưởng chậm \r\nCây còi cọc nặng, lá vàng, sinh trưởng\r\n chậm, trỗ không thoát, \r\nCây còi cọc nặng, lá mầu nâu, sinh trưởng\r\n chậm, không trỗ \r\n | \r\n ||
\r\n 26. Khả năng chịu nóng \r\n | \r\n \r\n 7-9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n > 80% \r\n61-80% \r\n41-60% \r\n11-40% \r\n< 11% \r\n | \r\n \r\n Tính tỷ lệ (%) hạt chắc trên bông sau khi\r\n gặp nóng. Số cây mẫu: 5 \r\n | \r\n
\r\n 27. Khả năng chịu kiềm, mặn \r\n | \r\n \r\n 3-4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n\r\n 5 \r\n\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sinh trưởng, đẻ nhánh gần như bình thường \r\nSinh trưởng gần như bình thường, song đẻ\r\n nhánh bị hạn chế, một số lá bị biến mầu hoặc cuộn lại \r\nSinh trưởng giảm, hầu hết lá bị biến mầu\r\n hoặc cuộn lại, chỉ rất ít lá vươn dài \r\nSinh trưởng hoàn toàn bị kiềm chế, hầu hết\r\n lá bị khô, một số cây bị khô \r\n | \r\n \r\n Quan sát sự sinh trưởng và đẻ nhánh của cây\r\n khi gieo cấy trong điều kiện kiềm hoặc mặn \r\n | \r\n
\r\n 28. Chất lượng thóc gạo \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đánh giá các chỉ tiêu về tỷ lệ xay xát, tỷ\r\n lệ gạo nguyên, kích thước hạt gạo, tỷ lệ trắng trong, độ bạc bụng, hàm lượng\r\n amylose, độ bền gel, nhiệt độ hoá hồ theo tiêu chuẩn hiện hành \r\n | \r\n
\r\n 29. Chất lượng cơm \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đánh giá bằng cảm quan các chỉ tiêu mùi\r\n thơm, độ trắng, độ bóng, độ mềm, độ dính và độ ngon theo tiêu chuẩn hiện hành\r\n \r\n | \r\n
Chú thích: *
\r\n\r\nCác chỉ tiêu được\r\ntheo dõi, đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây lúa. Các\r\ngiai đoạn sinh trưởng của cây lúa được biểu thị bằng số như sau:
\r\n\r\nMã số Giai\r\nđoạn Mã số Giai đoạn
\r\n\r\n1 Nẩy\r\nmầm 6 Trỗ bông
\r\n\r\n2 Mạ\r\n 7 Chín sữa
\r\n\r\n3 Đẻ\r\nnhánh 8 Vào chắc
\r\n\r\n4 Vươn\r\nlóng 9 Chín
\r\n\r\n5 Làm\r\nđòng
\r\n\r\nIII.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Các bước khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\nTiến\r\nhành 3 vụ, trường\r\nhợp chỉ đề\r\nnghị công\r\nnhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
\r\n\r\n3.1.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTiến hành 2 vụ, đồng thời với\r\nkhảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống lúa có\r\ntriển vọng.
\r\n\r\n3.2. Bố trí khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.2.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.2.1.1. Bố trí thí\r\nnghiệm
\r\n\r\nTheo kiểu khối ngẫu\r\nnhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 10 m2 (5m\r\nx 2m). Khoảng cách giữa các ô trong cùng lần nhắc lại là 10 cm và giữa các lần\r\nnhắc là 30 cm. Xung quanh ruộng thí nghiệm có ít nhất 3 hàng lúa bảo vệ.
\r\n\r\nGiống\r\ncó yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
\r\n\r\n3.2.1.2.\r\nGiống khảo nghiệm
\r\n\r\n- Khối lượng hạt\r\ngiống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu là:
\r\n\r\n+ Giống thuần: 7\r\nkg/1giống /vụ
\r\n\r\n+ Giống lai: 5\r\nkg /1giống /vụ
\r\n\r\n-\r\nChất lượng hạt giống:
\r\n\r\n+\r\nĐối với lúa thường: chất lượng hạt giống tối thiểu phải đạt cấp xác nhận 1 theo\r\nQCVN 01-54: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia\r\nvề chất lượng hạt giống lúa.
\r\n\r\n+ Đối với\r\nlúa lai 2 dòng: hạt giống F1 phải đạt chất lượng theo QCVN 01-51: 2011/BNNPTNT Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 2 dòng.
\r\n\r\n+ Đối với\r\nlúa lai 3 dòng: hạt giống F1 phải đạt chất lượng theo QCVN 01-50: 2011/BNNPTNT Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 3 dòng.
\r\n\r\n- Hạt giống gửi\r\nkhảo nghiệm không được xử lí bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo\r\nnghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n- Thời\r\ngian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm. Khi gửi giống kèm\r\ntheo “Đơn đăng ký khảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” (Phụ lục A, B) của Quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n- Giống khảo nghiệm\r\nđược phân nhóm theo thời gian sinh trưởng (TGST) như bảng dưới đây (Bảng 2).
\r\n\r\nBảng 2 - Phân nhóm\r\ngiống lúa theo thời gian sinh trưởng (ngày)
\r\n\r\n\r\n Nhóm giống \r\n | \r\n \r\n Các tỉnh phía Bắc \r\n | \r\n \r\n Các tỉnh phía Nam \r\n | \r\n ||||
\r\n Vụ đông xuân \r\n | \r\n \r\n vụ mùa \r\n | \r\n \r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n TGST (ngày) \r\n | \r\n |||
\r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n TGST (ngày) \r\n | \r\n \r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n TGST (ngày) \r\n | \r\n |||
\r\n Cực ngắn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n < 115 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n < 100 \r\n | \r\n \r\n Ao \r\n | \r\n \r\n < 90 \r\n | \r\n
\r\n Ngắn ngày \r\n | \r\n \r\n Xuân muộn \r\n | \r\n \r\n 115-135 \r\n | \r\n \r\n Mùa sớm \r\n | \r\n \r\n 100-115 \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n 90-105 \r\n | \r\n
\r\n Trung ngày \r\n | \r\n \r\n Xuân chính vụ \r\n | \r\n \r\n 136-160 \r\n | \r\n \r\n Mùa trung \r\n | \r\n \r\n 116-130 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n 106-120 \r\n | \r\n
\r\n Dài ngày \r\n | \r\n \r\n Xuân sớm \r\n | \r\n \r\n > 160 \r\n | \r\n \r\n Mùa muộn \r\n | \r\n \r\n > 130 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n > 120 \r\n | \r\n
3.2.1.3. Giống đối\r\nchứng
\r\n\r\nDo cơ sở khảo nghiệm\r\nlựa chọn, quyết định.
\r\n\r\nChất lượng của hạt giống\r\nphải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\n- Diện tích: Mỗi\r\ngiống ít nhất 1000 m2/điểm, tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua\r\ncác vụ không vượt quá mức quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n- Giống đối chứng:\r\nNhư quy định ở Mục 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.3. Quy trình kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n3.3.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.3.1.1. Thời vụ
\r\n\r\nTheo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa\r\nphương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2. Tuổi mạ
\r\n\r\nNhóm cực ngắn, lúa\r\nlai: 3 đến 3,5 lá
\r\n\r\nNhóm ngắn ngày: 4\r\nđến 4,5 lá
\r\n\r\nNhóm trung ngày: 5\r\nđến 6 lá
\r\n\r\nNhóm dài ngày: 6 đến\r\n7 lá
\r\n\r\n3.3.1.3. Yêu cầu về đất
\r\n\r\nĐất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng\r\nsinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.
\r\n\r\n3.3.1.4. Mật độ cấy
\r\n\r\nCấy 1 dảnh, mỗi ô thí\r\nnghiệm 10 hàng (theo chiều dài ô thí nghiệm) cách nhau 20 cm, số khóm trên hàng\r\nnhư sau:
\r\n\r\nNhóm cực ngắn ngày và\r\nngắn ngày: 50 khóm;
\r\n\r\nNhóm trung ngày: 45\r\nkhóm;
\r\n\r\nNhóm dài ngày và lúa\r\nlai: 40 khóm.
\r\n\r\n3.3.1.5. Phân bón
\r\n\r\n- Lượng phân bón: Phân chuồng từ 8 đến 10\r\ntấn/ha hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương (riêng đất phèn và\r\nđất lầy thụt không bón). Lượng phân vô cơ (kg/ha) bón theo loại đất và\r\nnhóm giống như Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Liều lượng\r\nphân bón vô cơ
\r\n\r\n\r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Nhóm cực ngắn và\r\n ngắn ngày \r\n | \r\n \r\n Nhóm trung ngày và\r\n dài ngày \r\n | \r\n ||||
\r\n N \r\n | \r\n \r\n P2O5 \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n P2O5 \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n |
\r\n Đất tốt (phù sa\r\n sông...) \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 40-60 \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 50-70 \r\n | \r\n
\r\n Đất trung bình (phù\r\n sa sông...) \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 70-80 \r\n | \r\n \r\n 100-110 \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 70-80 \r\n | \r\n
\r\n Đất xấu (bạc mầu, cát ven biển...) \r\n | \r\n \r\n 100-110 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 110-120 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n
\r\n Đất nhiễm mặn \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Đất phèn \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 40-60 \r\n | \r\n \r\n 90-120 \r\n | \r\n \r\n 90-120 \r\n | \r\n \r\n 40-60 \r\n | \r\n
\r\n Đất trũng, lầy thụt \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 40-60 \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 40-60 \r\n | \r\n
- Tùy điều kiện cụ thể của điểm khảo nghiệm,\r\nxác định lượng bón phù hợp cho từng vụ khảo nghiệm, nhóm giống theo nguyên tắc\r\nlượng đạm vụ đông xuân cao hơn vụ mùa, lượng phân bón cho lúa lai cao hơn lúa\r\nthường 10 đến 20%.
\r\n\r\n- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân chuồng và\r\nphân lân. Tỷ lệ (%) phân đạm và kali bón theo thời điểm và nhóm giống theo quy\r\nđịnh ở Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Phương pháp\r\nbón phân đạm và kali\r\n
\r\n\r\n\r\n Thời điểm \r\n | \r\n \r\n Nhóm cực ngắn và\r\n ngắn ngày \r\n | \r\n \r\n Nhóm trung ngày và\r\n dài ngày \r\n | \r\n ||
\r\n N \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n |
\r\n Bón lót trước khi\r\n cấy \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Thúc 1 khi lúa bén\r\n rễ hồi xanh \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Thúc 2 sau lần 1 từ\r\n 10-12 ngày \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n Trước trỗ 17-22\r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
3.3.1.6. Tưới tiêu\r\nnước
\r\n\r\nTừ\r\nkhi cấy đến khi kết thúc đẻ nhánh, giữ mực nước trên ruộng từ 3 đến 5cm, khi\r\nkết thúc đẻ nhánh rút nước phơi ruộng từ 7 đến10 ngày. Các giai đoạn sau, giữ\r\nmực nước không quá 10cm.
\r\n\r\n3.3.1.7. Làm cỏ, sục\r\nbùn
\r\n\r\n- Nhóm cực ngắn ngày, ngắn ngày và lúa lai: Làm cỏ, sục\r\nbùn một lần kết hợp bón thúc khi lúa bén rễ hồi xanh.
\r\n\r\n- Nhóm trung ngày và\r\ndài ngày: Làm cỏ, sục bùn 2 lần: lần 1 khi lúa bén rễ hồi xanh kết hợp bón thúc\r\nlần 1; lần 2: sau làm cỏ, sục bùn lần 1 từ 10 đến12 ngày, kết hợp bón thúc lần\r\n2.
\r\n\r\n3.3.1.8. Phòng trừ\r\nsâu bệnh
\r\n\r\nPhòng\r\ntrừ sâu bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn của ngành bảo vệ\r\nthực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ\r\nthực vật).
\r\n\r\n3.3.1.9. Thu hoạch
\r\n\r\nThu hoạch khi có khoảng 85 đến 90% số hạt\r\ntrên bông đã chín. Trước khi thu hoạch mỗi giống lấy mẫu 10 khóm để đánh giá\r\ncác chỉ tiêu trong phòng.
\r\n\r\nThu hoạch riêng từng ô, phơi hoặc sấy đến\r\nkhô. Xác định độ ẩm hạt bằng máy đo độ ẩm hoặc sấy và cân khối lượng (kg/ô),\r\nsau đó quy đổi ở độ ẩm hạt 14%.
\r\n\r\nCó thể tính năng suất\r\nô theo phương pháp lấy mẫu tươi như sau: Làm sạch hạt và cân thóc tươi từng ô.\r\nLấy 1000g mẫu thóc tươi mỗi ô, phơi hoặc sấy đến khô. Xác định độ ẩm hạt bằng\r\nmáy đo độ ẩm hoặc sấy và cân khối lượng (kg/ô), sau đó quy đổi ở độ ẩm hạt 14%
\r\n\r\nNăng suất của ô = Tỷ lệ\r\nkhô/tươi của mẫu (%) x khối lượng thóc tươi của ô (kg/ô).
\r\n\r\n3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo\r\nnghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
\r\n\r\n3.4. Phương pháp đánh\r\ngiá
\r\n\r\n3.4.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.4.1.1. Các chỉ tiêu\r\nđược theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về\r\nphản ứng của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn,\r\núng, nóng, lạnh, kiềm và mặn...) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm trong\r\nđiều kiện nhân tạo.
\r\n\r\n3.4.1.2. Các chỉ tiêu\r\nđịnh tính được đánh giá bằng mắt, thực hiện qua quan sát toàn ô thí nghiệm,\r\ntrên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm.
\r\n\r\n3.4.1.3. Các chỉ tiêu\r\nđịnh lượng được đo đếm trên cây mẫu được lấy ngẫu nhiên, trừ cây ở hàng biên.
\r\n\r\n3.4.1.4. Phương pháp\r\ntheo dõi, đánh giá: Các chỉ tiêu về giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa\r\nmới được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\n3.4.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTheo dõi các chỉ\r\ntiêu:
\r\n\r\n- Thời gian sinh\r\ntrưởng: Tính thời gian từ gieo đến chín.
\r\n\r\n-\r\nNăng suất: Cân khối lượng thực thu trên diện tích khảo nghiệm, quy ra năng suất\r\ntạ/ha.
\r\n\r\n-\r\nĐặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả\r\nnăng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Ý kiến của người\r\nsản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n3.5. Báo cáo kết quả\r\nkhảo nghiệm: Theo\r\nPhụ lục C,D của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo nghiệm VCU giống\r\nlúa để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp\r\nlệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN\r\nngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nvề công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt\r\ncó trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu\r\ncầu quản lý giống lúa, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.\r\n
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp\r\ncác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự\r\nthay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản\r\nmới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HOÀ XÃ\r\nHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập –Tự do – Hạnh phúc
\r\n----------------------------------
............. ,\r\nngày tháng năm 20
\r\n\r\nĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU\r\nGIỐNG LÚA
\r\n\r\nKính gửi: ............................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên tổ chức, cá\r\nnhân đăng ký:
\r\n\r\nĐịa chỉ :
\r\n\r\nĐiện thoại : Fax : \r\n Email :
\r\n\r\n2. Nội dung đăng ký\r\nkhảo nghiệm :
\r\n\r\nVụ khảo\r\nnghiệm: Năm:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Hình thức khảo\r\n nghiệm * \r\n | \r\n \r\n Số điểm \r\n | \r\n \r\n Địa điểm và diện\r\n tích khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: (*) Khảo nghiệm cơ bản, khảo\r\n nghiệm sản xuất \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại diện tổ chức,\r\n cá nhân đăng ký khảo nghiệm \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nTên đăng ký chính\r\nthức:
\r\n\r\nTên gốc nếu là giống\r\nnhập nội:
\r\n\r\nTên gọi khác nếu có:
\r\n\r\n2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
\r\n\r\n2.1.\r\nChọn tạo trong nước
\r\n\r\n- Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố mẹ nếu là\r\ngiống lai …):
\r\n\r\n- Phương pháp chọn tạo:
\r\n\r\n2.2. Nhập nội
\r\n\r\nXuất\r\nxứ.... Thời gian nhập nội:
\r\n\r\n2.2.1. Đặc điểm chính\r\ncủa giống
\r\n\r\n- TGST (ngày): Vụ xuân : \r\nVụ mùa:
\r\n\r\n- Cao cây (cm): \r\nKhối lượng 1000 hạt (g):
\r\n\r\n- Dạng hạt gạo :
\r\n\r\n- Năng suất trung bình\r\n(tạ/ha):
\r\n\r\n- Năng suất cao nhất\r\n(tạ/ha):
\r\n\r\n- Chất lượng cơm gạo\r\n(mùi thơm, độ dẻo, hàm lượng dinh dưỡng …):
\r\n\r\n- Khả năng chống chịu (\r\nsâu bệnh, rét, hạn, úng, ...):
\r\n\r\n2.2.2. Thời vụ gieo\r\ntrồng và giống đối chứng
\r\n\r\n- Vụ\r\nxuân: Đối\r\nchứng :
\r\n\r\n- Vụ hè thu: \r\nĐối chứng :
\r\n\r\n- Vụ mùa: \r\nĐối\r\nchứng:
\r\n\r\n2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có):
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ......…..,\r\n ngày..........tháng..........năm.......... \r\nTổ chức/cá nhân\r\n đăng ký khảo nghiệm \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục C
\r\n\r\nBÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
\r\n\r\n1. Vụ\r\n........................ năm ..........................
\r\n\r\n2. Điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n3. Cơ sở thực hiện:....................................................................................
\r\n\r\n4. Cán bộ thực hiện:\r\n.....................................Điện\r\nthoại:........................................
\r\n\r\n\r\n Email.……………………………….....
\r\n\r\n5. Số giống khảo\r\nnghiệm:\r\n......................................................................................
\r\n\r\nGiống đối chứng:\r\n..................................................................................................
\r\n\r\n6. Ngày gieo:........................\r\nPhương pháp làm mạ: .............................................
\r\n\r\nNgày cấy:\r\n..........................Tuổi\r\nmạ:..................................................................
\r\n\r\n7. Diện tích ô thí\r\nnghiệm:\r\n............ m2, kích thước ô : .............. m x ...........\r\nm......
\r\n\r\nSố lần nhắc lại:\r\n.......................................................................................................
\r\n\r\n8. Loại đất trồng: ..............................\r\ncây trồng trước: .................................
\r\n\r\n9. Phân bón: Ghi rõ loại phân và\r\nsố lượng đã sử dụng
\r\n\r\n- Phân\r\nchuồng:...................tấn/ ha
\r\n\r\n-\r\nĐạm:................... kg/ ha, loại:......................
\r\n\r\n- Lân: .....................kg/\r\nha, loại:......................
\r\n\r\n-\r\nKaly:.................... kg/ ha, loại:......................
\r\n\r\n- Vôi:\r\n.................... kg/ ha, loại:......................
\r\n\r\n10. Phòng trừ\r\nsâu bệnh:\r\nGhi rõ ngày tiến hành, loại thuốc và nồng độ sử dụng
\r\n\r\n- Lần 1: ...........................................................
\r\n\r\n- Lần 2: ...........................................................
\r\n\r\n- Lần 3: ...........................................................
\r\n\r\n11. Tóm tắt\r\nảnh hưởng của thời tiết đến thí nghiệm:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
12. Số liệu kết quả khảo nghiệm: (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng 1, 2 dưới đây)
\r\n\r\n13. Kết luận và đề\r\nnghị:
\r\n\r\n\r\n Kết luận: \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n Đề nghị: \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ sở khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\nCán bộ khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 1. Các chỉ tiêu khảo nghiệm giống\r\nlúa
\r\n\r\nVụ:......................... \r\nNhóm giống:...........................
\r\n\r\nĐiểm khảo nghiệm:\r\n................................................
\r\n\r\n\r\n Giống \r\nChỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Sức sống của mạ\r\n (1, 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ dài giai đoạn\r\n trỗ(1, 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ thuần đồng\r\n ruộng (1, 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Độ\r\n thoát cổ bông (1,\r\n 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Độ cứng cây (1,\r\n 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. Độ tàn lá (1, 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.Thời gian sinh trưởng (ngày) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8. Chiều cao cây \r\n (cm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9. Độ rụng hạt (1,\r\n 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10. Số\r\n bông hữu hiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11. Số\r\n hạt trên bông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12. Tỷ lệ lép(%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13. Khối\r\n lượng 1000 hạt (g) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14. Năng\r\n suất hạt \r\n\r\n Nhắc lại 1: \r\nNhắc lại\r\n 2: \r\nNhắc lại\r\n 3: \r\nTB: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 15. Bệnh\r\n đạo ôn hại lá (0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16. Bệnh đạo ôn cổ bông (0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17. Bệnh bạc lá (1-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18. Bệnh khô vằn\r\n (0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19. Bệnh đốm nâu\r\n (0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20. Sâu đục thân \r\n (0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21. Sâu cuốn lá\r\n (0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 22. Rầy nâu (0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23. Khả\r\n năng chịu hạn (0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 24. Khả năng chịu\r\n ngập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 25. Khả năng chịu\r\n lạnh \r\n- Giai đoạn 2 (1-9) \r\n- Giai đoạn 4-9\r\n (1-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26. Khả năng chịu\r\n nóng (1-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27. Khả năng chịu\r\n kiềm, mặn (1-7) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 28. Chất lượng thóc\r\n gạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Tỷ lệ xay xát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Tỷ lệ\r\n gạo nguyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Kích\r\n thước hạt gạo: \r\n+ Chiều\r\n dài hạt gạo \r\n+ Chiều\r\n rộng hạt gạo \r\n+ Tỷ lệ\r\n D/R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Tỷ lệ trắng trong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Hàm lượng amylose \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 29. Chất lượng cơm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Mùi thơm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Độ trắng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Độ bóng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Độ mềm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Độ dính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Độ ngon \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2. Năng suất các giống lúa khảo nghiệm
\r\n\r\nVụ: .................\r\nTên nhóm: ............ Điểm khảo nghiệm: ......
\r\n\r\n\r\n Giống \r\n | \r\n \r\n Ngày chín …85%) \r\n | \r\n \r\n Ngày thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng tươi (kg/ô)1 \r\n(A) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 1000 g\r\n mẫu (g) còn lại sau khi phơi đến 14% độ ẩm \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n khô/ tươi của mẫu (%)1 \r\n(B) \r\n | \r\n \r\n Năng\r\n suất khô (kg/ ô)2 \r\n(A x B) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Chú thích: 1 – Lấy một chữ số sau\r\n dấu phẩy, 2 – Lấy 2 chữ số sau dấu phẩy \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục D
\r\n\r\nBÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
\r\n\r\n1. Vụ..................... \r\nnăm .............................
\r\n\r\n2. Địa điểm khảo nghiệm:....................................................................................
\r\n\r\n3. Tên người khảo nghiệm:..........................\r\nĐiện thoại...................Email..........
\r\n\r\n4. Tên giống khảo nghiệm:\r\n.................................................................................
\r\n\r\nGiống đối\r\nchứng:.......................................................................................
\r\n\r\n5. Ngày gieo:\r\n..........................ngày cấy: .....................ngày thu\r\nhoạch: ..................
\r\n\r\n6. Diện tích khảo nghiệm:\r\n.......................... m2
\r\n\r\n7. Đặc điểm đất đai:\r\n............................................................................................
\r\n\r\n8. Mật độ cấy:\r\n.....................................................................................................
\r\n\r\n9. Phân bón: ghi cụ thể liều lượng\r\nvà chủng loại phân bón đã sử dụng.
\r\n\r\n10. Đánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Năng suất \r\n(tạ/ha) \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh\r\n trưởng \r\n(ngày) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét chung \r\n(sinh trưởng, sâu\r\n bệnh và tính thích ứng của giống ...) \r\n | \r\n \r\n Ý kiến\r\n người sản xuất (có hoặc không chấp nhận giống mới ...) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
11. Kết luận và đề\r\nnghị:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n Xác nhận\r\n của cơ sở \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\nCán bộ\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-55:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-55:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-55:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-55:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 55:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-55:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-55:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-55:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-55:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-07-05 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |