QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nCHẤT LƯỢNG HẠT GIỐNG NGÔ LAI
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Seed Quality of Hybrid Maize
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01–53 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm\r\ngiống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục Trồng trọt\r\ntrình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 45\r\n/2011/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2011.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các chỉ tiêu, mức\r\ngiới hạn, phương pháp kiểm tra và yêu cầu quản lý chất lượng hạt giống ngô lai thuộc loài Zea\r\nmays (L.) bao gồm dòng bố mẹ (Parental line), giống ngô lai quy ước\r\n(Conventional hybrid), giống ngô lai không quy ước (Non-conventional hybrid)\r\ntrong sản xuất, kinh doanh.
1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh\r\nhạt giống ngô lai tại Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Ruộng sản xuất\r\ngiống
\r\n\r\n2.1.1. Yêu cầu về đất
\r\n\r\nRuộng nhân dòng bố, mẹ\r\nvà sản xuất hạt giống ngô lai F1 phải sạch cỏ dại và các cây trồng\r\nkhác.
\r\n\r\n2.1.2. Yêu cầu cách ly
\r\n\r\nRuộng nhân dòng bố, mẹ\r\nvà sản xuất hạt giống ngô lai F1 phải cách ly với các ruộng trồng\r\nngô khác bằng một trong các phương pháp quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 – Yêu cầu cách\r\nly ruộng giống
\r\n\r\n\r\n Phương pháp, đơn vị\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Ruộng nhân \r\ndòng bố mẹ \r\n | \r\n \r\n Ruộng sản xuất \r\nhạt lai F1 \r\n | \r\n
\r\n 1. Cách ly không\r\n gian, m \r\n- Giữa ruộng giống\r\n với các ruộng ngô khác, ít nhất \r\n- Giữa các ruộng\r\n sản xuất hạt lai F1 có chung bố \r\n | \r\n \r\n \r\n 500 \r\n\r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n 300 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 2. Cách ly thời\r\n gian, ngày \r\n | \r\n \r\n Thời điểm phun râu của cây mẹ trong ruộng\r\n giống phải chênh lệch so với thời điểm tung phấn của các ruộng ngô khác ít\r\n nhất 20 ngày. \r\n | \r\n
2.1.3. Độ thuần giống
\r\n\r\nRuộng nhân dòng bố mẹ,\r\nsản xuất hạt giống ngô lai F1, tại mỗi lần kiểm định, phải đạt độ thuần giống theo\r\nquy định tại Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 – Chỉ tiêu chất\r\nlượng ruộng giống
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu, đơn vị\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Dòng \r\nbố mẹ \r\n | \r\n \r\n Giống lai \r\nquy ước \r\n | \r\n \r\n Giống lai \r\nkhông quy\r\n ước \r\n | \r\n
\r\n Độ thuần\r\n bố, % số cây, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n
\r\n Độ thuần mẹ, % số\r\n cây, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n
\r\n Số cây mẹ chưa khử\r\n hết bao phấn tại lần kiểm định 3, % số cây, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
2.2. Các chỉ tiêu chất\r\nlượng hạt giống
\r\n\r\nChất lượng\r\nhạt giống ngô lai phải đạt yêu cầu theo quy định ở Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 – Chỉ tiêu chất\r\nlượng hạt giống
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Dòng bố mẹ \r\n | \r\n \r\n Hạt lai F1 \r\n | \r\n
\r\n 1. Độ sạch,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n % khối\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n
\r\n 2. Tỷ lệ nẩy mầm, không nhỏ hơn a\r\n \r\n | \r\n \r\n % số hạt \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ ẩm, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n % khối lượng \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: a đối với ngô ngọt,\r\n tỷ lệ nảy mầm không nhỏ hơn 80% \r\n | \r\n
3.1. Phương pháp kiểm\r\nđịnh
\r\n\r\n3.1.1. Các chỉ tiêu\r\nchất lượng ruộng giống ngô lai quy định tại Mục 2.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này\r\nđược xác định theo TCVN 8550:2011 Giống cây trồng - Phương pháp kiểm định\r\nruộng giống.
\r\n\r\n3.1.2. Số lần kiểm\r\nđịnh: ít\r\nnhất 4 lần tại các thời điểm sau:
\r\n\r\n- Lần 1: Khi cây được\r\n5 lá đến 7 lá;
\r\n\r\n- Lần 2: Khi có 1% đến\r\n5% số cây mẹ phun râu;
\r\n\r\n- Lần 3: Khi có khoảng\r\n70% số cây mẹ phun râu;
\r\n\r\n- Lần 4:\r\nTrước khi thu hoạch từ 5 ngày đến 10 ngày.
\r\n\r\n3.2.\r\nPhương pháp kiểm nghiệm
\r\n\r\n3.2.1. Lấy\r\nmẫu lô hạt giống ngô lai theo TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng - Phương\r\npháp kiểm nghiệm.
\r\n\r\n3.2.1. Các\r\nchỉ tiêu chất lượng hạt giống ngô lai quy định tại Mục 2.2 của Quy chuẩn kỹ\r\nthuật này được xác định theo TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng - Phương\r\npháp kiểm nghiệm.
\r\n\r\n3.3.\r\nPhương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần giống
\r\n\r\nKiểm tra\r\ntính đúng giống và độ thuần hạt giống ngô lai trên ô thí nghiệm khi cần thiết\r\ntheo TCVN 8547:2011 Giống cây trồng - Phương pháp kiểm tra tính đúng giống\r\nvà độ thuần của lô hạt giống.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Việc\r\nchứng nhận và công bố hợp quy đối với chất lượng hạt giống ngô lai thực hiện\r\ntheo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chứng nhận và công\r\nbố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n4.2. Việc\r\nkiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về chất lượng hạt giống ngô lai thực hiện\r\ntheo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chứng nhận và công\r\nbố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản pháp\r\nluật hiện hành.
\r\n\r\nV.\r\nTRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n5.1. Tổ chức,\r\ncá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh hạt giống ngô lai phải công bố tiêu\r\nchuẩn áp dụng và không được trái với quy định\r\ntại Mục II của Quy chuẩn này; thực hiện việc chứng nhận và công bố hợp\r\nquy theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chứng nhận và\r\ncông bố chất lượng giống cây trồng phù hơp quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n5.2. Tổ\r\nchức, cá nhân phân phối, bán lẻ hạt giống ngô lai phải đảm bảo chất lượng phù\r\nhợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Cục\r\nTrồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ\r\nyêu cầu quản lý chất lượng hạt giống ngô lai, Cục Trồng trọt có trách nhiệm\r\nkiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n6.2 Trong\r\ntrường hợp các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự\r\nthay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản\r\nmới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01–53:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01–53:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01–53:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01–53:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01–53:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01–53:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01–53:2011/BNNPTNT về chất lượng hạt giống ngô lai do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01–53:2011/BNNPTNT về chất lượng hạt giống ngô lai do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01–53:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-06-24 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |