\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI
\r\n\r\nCƠ SỞ THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM\r\nTHUỐC THÚ Y
\r\n\r\nVeterinary hygiene conditions of Trial establishment for
\r\n\r\ntesting of veterinary drugs
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu:
\r\n\r\nQCVN\r\n01 - 42: 2011/BNNPTNT do Cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học, Công Nghệ và môi\r\ntrường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 33/2011/TT-BNNPTNT\r\nngày 6 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông\r\nThôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Phạm vi\r\nđiều chỉnh
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở thử nghiệm, khảo\r\nnghiệm thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng\r\ntrong thú y, thú y thuỷ sản (sau đây gọi thuốc thú y).
\r\n\r\n1.2 Đối tượng\r\náp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này\r\náp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm,\r\nkhảo nghiệm thuốc thú y trong lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3 Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong\r\nquy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Quy trình\r\nthực hành chăn nuôi tốt Việt Nam (VietGAHP) là những nguyên tắc, trình tự, thủ\r\ntục hướng dẫn tổ chức, cá nhân về thiết kế chuồng trại, kho và thiết bị chăn\r\nnuôi, quản lý con giống, thức ăn, vệ sinh môi trường, dịch bệnh, công tác thú\r\ny, chăn nuôi nhằm bảo đảm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao sức\r\nkhỏe người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn\r\ngốc sản phẩm.
\r\n\r\n1.3.2. Tiêu độc\r\nkhử trùng:\r\nLà các biện pháp cơ học, vật lý, hoá học, sinh học được sử dụng để làm sạch, vệ\r\nsinh, khử trùng loại bỏ các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, ký sinh trùng và\r\ncác mầm bệnh khác của vật nuôi, bệnh lây giữa người và vật nuôi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
2.1. Yêu cầu\r\nchung đối với cơ sở chăn nuôi động vật thử nghiệm, khảo nghiệm
\r\n\r\n2.1.1. Địa điểm xây dựng phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương,\r\nhoặc được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
\r\n\r\n2.1.2. Xây\r\ndựng cách biệt, cách xa trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên\r\ntập trung đông người, đường giao thông chính; nhà máy chế biến, giết mổ, chợ\r\nbuôn bán động vật và sản phẩm động vật.
\r\n\r\n2.1.3. Có\r\nhàng rào hoặc tường bao quanh bảo đảm ngăn chặn được người, động vật từ bên\r\nngoài xâm nhập vào cơ sở.
\r\n\r\n2.1.4. Có\r\nnguồn nước sạch đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y và đủ trữ lượng cho chăn nuôi.
\r\n\r\n2.1.5. Có đủ diện tích, cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị,\r\ndụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu đáp ứng được yêu cầu thử nghiệm (khảo\r\nnghiệm).
\r\n\r\n2.1.6. Có khu\r\nhành chính riêng biệt với khu chăn nuôi động vật thí nghiệm.
\r\n\r\n2.1.7. Có\r\nnơi riêng biệt để nuôi động vật thí nghiệm, có hệ thống xử lý chất thải, xác\r\nđộng vật, bệnh phẩm bảo đảm vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường.
\r\n\r\n2.1.8. \r\nCó nơi vệ sinh, thay quần áo cho cán bộ, công nhân, khách tham quan.
\r\n\r\n2.1.9. Có kho chứa thức ăn cách biệt với khu chăn nuôi, thiết kế đáp ứng yêu cầu bảo quản. Nơi\r\nsản xuất, chế biến và kho chứa thức ăn chăn nuôi phải cách biệt với nơi để các\r\nhoá chất độc hại.
\r\n\r\n2.1.10. Có\r\nchương trình kiểm soát , diệt trừ loài gặm nhấm và côn trùng gây hại.
\r\n\r\n2.1.11.\r\nÁp dụng quy trình thực hành tốt chăn nuôi, quy trình thực hành tốt nuôi trồng\r\nthủy sản trong chăn nuôi, nuôi trồng động vật thử nghiệm, khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu\r\nvề chuồng nuôi
\r\n\r\n2.2.1.\r\nPhải đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 01-14 : 2010/BNNPTNT: Điều kiện\r\ntrại chăn nuôi lợn an toàn sinh học ; QCVN 01-15 : 2010/BNNPTNT: Điều\r\nkiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.
\r\n\r\n2.2.2.\r\nPhải được xây dựng, thiết kế phù hợp với số lượng, loài vật nuôi, mục đích thử\r\nnghiệm, khảo nghiệm, dễ thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc theo quy định.
\r\n\r\n2.2.3. Khoảng cách\r\ngiữa các khu chuồng nuôi phù hợp, có sự ngăn cách giữa các khu chăn nuôi động\r\nvật khác nhau. Bảo đảm thời gian để trống\r\nchuồng phù hợp sau mỗi đợt thử nghiệm, khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.2.4. Các thiết bị,\r\ndụng cụ chứa đựng thức ăn, nước uống, dụng cụ vệ sinh phải làm bằng vật liệu\r\nđảm bảo không gây độc, dễ vệ sinh, tiêu độc, khử trùng, tẩy rửa.
\r\n\r\n2.2.5. Hệ thống đèn\r\nchiếu sáng, đèn chụp sưởi và các dụng cụ khác phải bảo đảm an toàn cho người\r\nchăn nuôi và vật nuôi.
\r\n\r\n2.2.6. Cống\r\nrãnh thoát nước thải phải có độ dốc thích hợp, không bị ứ đọng nước.
\r\n\r\n2.3 Yêu cầu\r\nvề ao nuôi, bể nuôi
\r\n\r\n2.3.1. Phải\r\nđảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y trong nuôi trồng thủy sản.
\r\n\r\n2.3.2. Phải được xây\r\ndựng, thiết kế phù hợp với số lượng, loài thủy sản nuôi trồng, mục đích thử\r\nnghiệm, khảo nghiệm, dễ thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc theo quy định.
\r\n\r\n2.3.4. Có ao xử lý\r\nnước trước khi đưa vào ao nuôi; bảo đảm thời\r\ngian xử lý ao nuôi, bể nuôi phù hợp sau mỗi đợt thử nghiệm, khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.3.5. Các thiết bị,\r\ndụng cụ chứa đựng thức ăn, dụng cụ vệ sinh và các dụng cụ khác phải làm bằng\r\nvật liệu đảm bảo không gây độc, dễ vệ sinh, tiêu độc, khử trùng, tẩy rửa và an toàn cho\r\nngười chăn nuôi và vật nuôi.
\r\n\r\n2.3.6. Có khu vực vệ\r\nsinh cá nhân cách biệt với ao, đầm nuôi cho cán bộ, công nhân, khách tham quan;\r\nnhà vệ sinh cá nhân tại khu chăn nuôi phải được\r\nthiết kế chống thẩm lậu ra môi trường nuôi.
\r\n\r\n2.4.\r\nYêu cầu về động vật thử nghiệm, khảo nghiệm
\r\n\r\n2.4.1.\r\nCó loài, giống, tính biệt, lứa tuổi, trọng lượng, kích thước phù hợp với yêu cầu của việc thử nghiệm, khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n2.4.2. Khỏe mạnh về lâm sàng.
\r\n\r\n2.4.3. Đáp ứng yêu cầu của nội dung thử nghiệm, khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
2.5. Yêu cầu\r\nvề chất lượng thức ăn, nước uống
\r\n\r\n2.5.1. Chất lượng\r\nthức ăn phải phù hợp với lứa tuổi, tính biệt đối với từng loài vật nuôi. Đạt\r\ntiêu chuẩn theo quy định, không chứa hoạt chất ảnh hưởng tới kết quả thử\r\nnghiệm, khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.5.2. Nước uống phải\r\ncung cấp đầy đủ và đạt chỉ tiêu vệ sinh thú y theo QCVN 01 -39: 2011/BNNPTNT.\r\nChất lượng nguồn nước vùng nuôi thủy sản phải đáp ứng theo yêu cầu tại Phụ lục\r\n1.
\r\n\r\n2.6.\r\nYêu cầu về vệ sinh thú y
\r\n\r\n2.6.1. Có hố\r\nkhử trùng ở cổng ra vào trại chăn nuôi, khu chăn nuôi, chuồng nuôi và định kỳ\r\nthay thuốc sát trùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Trước cổng có biển\r\nbáo một số điều cấm hoặc hạn chế đối với khách ra vào trại.
\r\n\r\n2.6.2. Tất cả\r\ncác phương tiện vận chuyển khi vào trại chăn nuôi, khu chăn nuôi phải đi qua hố\r\nkhử trùng và phải được phun thuốc sát trùng. Mọi người trước khi vào khu chăn\r\nnuôi phải thay quần áo, giầy dép và mặc quần áo bảo hộ của trại; trước khi vào\r\ncác chuồng nuôi phải nhúng ủng hoặc giầy dép vào hố khử\r\ntrùng, phòng chống lây nhiễm chéo giữa các khu chăn nuôi. Lối ra vào khu\r\nchăn nuôi phải được áp dụng các biện pháp vệ sinh, khử trùng cho người và\r\nphương tiện vận chuyển đi qua.
\r\n\r\n2.6.3. Định\r\nkỳ vệ sinh, phun thuốc sát trùng xung quanh khu chăn nuôi, các chuồng nuôi ít\r\nnhất 1 lần/2 tuần; phun thuốc sát trùng lối đi trong khu chăn nuôi và các dãy\r\nchuồng nuôi ít nhất 1 lần/tuần bằng các dung dịch sát trùng thích hợp theo\r\nhướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2.6.4. Định\r\nkỳ phát quang bụi rậm, khơi thông và vệ sinh cống rãnh trong khu chăn nuôi ít\r\nnhất 1 lần/tháng.
\r\n\r\n2.6.5.\r\nKhông vận chuyển vật nuôi, thức ăn, chất thải hay vật dụng khác chung một\r\nphương tiện; phải thực hiện vệ sinh, tiêu độc phương tiện vận chuyển ngay trước\r\nvà sau khi vận chuyển.
\r\n\r\n2.6.6.\r\nPhải vệ sinh dụng cụ chứa đựng thức ăn, nước uống hàng ngày.
\r\n\r\n2.6.7. Có\r\nbiện pháp để kiểm soát côn trùng, loài gặm nhấm và động vật khác trong khu chăn\r\nnuôi. Khi sử dụng bẫy, bả phải có biển thông báo và ghi sơ đồ chi tiết vị trí đặt\r\nbẫy, bả và thường xuyên kiểm tra thu gom để xử lý.
\r\n\r\n2.6.8. Sau\r\nmỗi đợt nuôi thử nghiệm, khảo nghiệm phải làm vệ sinh, tiêu độc khử trùng\r\nchuồng, ao, bể nuôi, dụng cụ chăn nuôi theo quy định trước khi đưa vật nuôi mới\r\nđến.
\r\n\r\n2.7.\r\nYêu cầu về xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
\r\n\r\n2.7.1. Phải\r\ncó hệ thống xử lý chất thải trong quá trình chăn nuôi. Hệ thống xử lý chất thải\r\nphải được bố trí, thiết kế phù hợp với yêu cầu về quy mô chăn nuôi, mục đích\r\nthử nghiệm, khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.7.2. Chất\r\nthải rắn phải được thu gom hàng ngày và xử lý bằng nhiệt, hoặc bằng hoá chất,\r\nhoặc bằng chế phẩm sinh học phù hợp. Chất thải rắn trước khi đưa ra ngoài phải\r\nđược xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định.
\r\n\r\n2.7.3. Các\r\nchất thải lỏng phải được dẫn trực tiếp từ các chuồng nuôi đến khu xử lý bằng\r\nđường thoát riêng. Chất thải lỏng phải được xử lý bằng hoá chất hoặc bằng\r\nphương pháp xử lý sinh học phù hợp. Nước thải sau khi xử lý, thải ra môi trường phải đạt tiêu chuẩn quy định tại QCVN 01-14: 2010/BNNPTNT: Điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học;\r\nQCVN 01-15: 2010/BNNPTNT: Điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.\r\nĐịnh kỳ lấy mẫu kiểm tra chất lượng nước thải theo quy định.
\r\n\r\n2.7.4.\r\nCó lò đốt chất thải rắn đáp ứng theo quy định tại QCVN 02:2008/BTNMT -Quy định\r\nkĩ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế (Phụ lục 2). Trong trường\r\nhợp cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm không có lò đốt xác đáp ứng quy định thì có\r\nthể ký hợp đồng với cơ sở có đủ tư cách pháp nhân hoạt động trong lĩnh vực xử\r\nlý chất thải\r\ny tế.
\r\n\r\n\r\n\r\n
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
\r\n\r\n3.1. Chứng\r\nnhận hợp quy
\r\n\r\n3.1.1.\r\nCơ\r\nsở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y phải được chứng nhận hợp quy về điều\r\nkiện vệ\r\nsinh thú y theo\r\nquy định tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.1.2. Phương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện\r\ntheo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
3.2.\r\nCông bố hợp quy
\r\n\r\n3.2.1. Cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y quy định tại\r\nmục 1.2 của Quy chuẩn này phải thực hiện công bố và đăng ký hợp quy tại Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất,\r\nkinh doanh. và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
\r\n\r\n3.2.2. Hoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu\r\nvề công bố hợp quy quy định tại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12\r\nnăm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n3.3. Tổ chức thực\r\nhiện
\r\n\r\n3.3.1. Chủ cơ sở\r\nthử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y được quy định tại điểm 1.2. của quy chuẩn này có trách nhiệm tuân thủ các\r\nquy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n3.3.2. Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Thú y phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra,\r\nthanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này
\r\n\r\n3.3.3. Trong\r\ntrường hợp các quy định tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế\r\nthì thực hiện theo quy định văn bản mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn ký ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\nPhụ lục 1\r\n\r\n
Giá trị giới hạn một số chỉ tiêu chính trong\r\nnguồn nước vùng nuôi thủy sản
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Nuôi cá tra \r\nnước ngọt \r\n | \r\n \r\n Nuôi tôm \r\nnước mặn lợ \r\n | \r\n
\r\n pH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,5 – 8,5 \r\n | \r\n \r\n 6,5 – 8,5 \r\n | \r\n
\r\n BOD5 \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Ôxy hòa tan \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n NH3-N \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n NO2-N \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Sắt (Fe) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Sulfua (S) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n Asen (As) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Chì (Pb) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n Cadimi (Cd) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n Xianua \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n Thủy ngân (Hg) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n Tổng hoá chất bảo vệ thực vật \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n Tổng Coliform \r\n | \r\n \r\n (MPN/100ml) \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế theo QCVN 02:2008/BTNMT
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Công thức và ký\r\n hiệu hóa học \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giới hạn cho phép \r\n | \r\n
\r\n 1. Bụi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mg/Nm3 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n
\r\n 2. Axit flohydric \r\n | \r\n \r\n HF \r\n | \r\n \r\n Mg/Nm3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 3. clohydric \r\n | \r\n \r\n HCL \r\n | \r\n \r\n Mg/Nm3 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 4. Carbon monoxyt \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n \r\n Mg/Nm3 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 5. Nito oxyt \r\n | \r\n \r\n NOX \r\n | \r\n \r\n Mg/Nm3 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n 6. Lưu huỳnh dioxit \r\n | \r\n \r\n SO2 \r\n | \r\n \r\n Mg/Nm3 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 7. Thủy ngân \r\n | \r\n \r\n Hg \r\n | \r\n \r\n Mg/Nm3 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n
\r\n 8. Cadimi \r\n | \r\n \r\n Cd \r\n | \r\n \r\n Mg/Nm3 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n
\r\n 9. Chì \r\n | \r\n \r\n Pb \r\n | \r\n \r\n Mg/Nm3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 10. Tổng Dioxin/Furan \r\nDioxin \r\nFuran \r\n | \r\n \r\n \r\n C12H8-n*Cln*O2 \r\nC12H8-n*Cln*O \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n Ng-TEQ/Nm3 \r\n | \r\n \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\nn: Số nguyên tử clo và 2 ≤ n ≤ 8. \r\nTEQ là tổng độ đọc\r\n tương đương theo 2,3,7,8-tetraclo dibenzo-p-dioxin dựa vào hệ số độ độc tương\r\n đương quốc tế (TEFs), 1969 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-42:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-42:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-42:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-42:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 42:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-42:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-42:2011/BNNPTNT về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-42:2011/BNNPTNT về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-42:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-05-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |