QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ QUY\r\nTRÌNH PHÂN TÍCH NGUY CƠ DỊCH HẠI LÀ CỎ DẠI TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
\r\n\r\nNational technical regulation on\r\npest risk\r\nassessment process
\r\n\r\nfor weed introduced in Viet Nam
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-36 : 2010/BNNPTNT do Ban Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình phân tích nguy cơ dịch hại là cỏ dại từ\r\nnước ngoài vào Việt Nam biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông\r\nnghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12\r\nnăm 2010.
\r\n\r\nQCVN 01-36 : 2010/BNNPTNT xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu đồng\r\nbộ và làm căn cứ áp dụng thống nhất trong công tác kiểm dịch thực vật ở Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQui chuẩn này áp dụng thống nhất\r\ntrên phạm vi toàn quốc cho việc phân tích nguy cơ dịch hại đối với cỏ dại từ\r\nnước ngoài vào Việt Nam thuộc diện phải phân tích nguy cơ dịch hại.
\r\n\r\nQuy chuẩn này là phần bổ sung cho\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với\r\nthực vật và sản phẩm thực vật nhập khẩu.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này được áp\r\ndụng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài có hoạt động liên quan\r\nđến việc phân tích nguy cơ dịch hại đối với cỏ dại từ nước ngoài vào Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong quy\r\nchuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Dịch hại: Bất cứ loài, chủng hoặc dạng sinh\r\nhọc của thực vật, động vật hoặc vi sinh vật nào gây hại cho thực vật hoặc sản\r\nphẩm thực vật.
\r\n\r\n1.3.2. Dịch hại kiểm dịch thực vật: Là loài sinh vật gây hại có nguy cơ\r\ngây tác hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài sinh\r\nvật này chưa có mặt hoặc có mặt với phân bố hẹp và được kiểm soát chính thức.
\r\n\r\n1.3.3. Hệ sinh thái: Là quần xã sinh vật và yếu tố phi\r\nsinh vật của một khu vực địa lý nhất định, có tác động qua lại và trao đổi vật\r\nchất với nhau.
\r\n\r\n1.3.4. Đa dạng sinh học: Là sự phong phú về nguồn\r\ngen, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Xác định loài cỏ dại\r\ncần phải đánh giá nguy cơ
\r\n\r\nDựa vào danh mục dịch hại\r\nđi theo hàng hoá nhập khẩu của quá trình phân tích nguy cơ dịch hại theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy\r\ntrình phân tích nguy cơ dịch hại đối với thực vật và sản phẩm thực vật nhập\r\nkhẩu, xác\r\nđịnh những loài cỏ dại cần phải đánh giá nguy cơ trở thành dịch hại kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n2.2. Đánh giá khả năng và\r\nhậu quả du nhập của cỏ dại từ nước ngoài vào Việt Nam
\r\n\r\nXác định hậu quả du nhập\r\nđối với từng loài cỏ dại sẽ được đánh giá dựa vào phương pháp cho điểm theo\r\ntừng câu hỏi. Những câu hỏi này gồm: thông tin về thực vật, khí hậu, phân bố,\r\nphương thức sinh sản, phát tán, tác động kinh tế và môi trường.
\r\n\r\n\r\n Phần A: Lịch sử/Địa lý\r\n sinh vật \r\n1. Sự thuần dưỡng/trồng\r\n trọt \r\n1.01. Loài cỏ này có\r\n được thuần dưỡng không? Nếu câu trả lời “Không” thì chuyển tới câu hỏi 2.01 \r\n Có Không Không biết \r\n\r\n (đến câu hỏi 2.01) \r\n1.02. Loài này có dạng\r\n hoang dại không? \r\n Có Không Không biết \r\n | \r\n
\r\n 2. Khí hậu và phân bố \r\n2.01. Khả năng thích\r\n nghi với điều kiện khí hậu ở Việt Nam \r\n(không hoặc thấp = 0\r\n điểm, trung bình = 1 điểm, cao = 2 điểm) \r\n Cao Trung bình Thấp \r\n2.02. Chất lượng của số\r\n liệu đánh giá về sự phù hợp với điều kiện khí hậu \r\n(thấp = 0, trung bình =\r\n 1, cao = 2) \r\n Cao Trung bình Thấp \r\n2.03. Loài này có thích\r\n nghi với nhiều vùng khí hậu khác nhau (thích nghi với sự thay đổi của môi\r\n trường) không? \r\n Có Không Không biết \r\n | \r\n
\r\n Phần B: Sinh học/sinh\r\n thái \r\n3. Dạng thực vật \r\n3.01. Thực vật thuỷ\r\n sinh \r\n Có Không Không biết \r\n3.02. Thực vật thân\r\n thảo \r\n Có Không Không biết \r\n3.03. Thực vật có thân\r\n ngầm \r\n Có Không Không biết \r\n3.04. Thực vật thân gỗ\r\n có khả năng cố định đạm \r\n Có Không Không biết \r\n | \r\n
\r\n 4. Khả năng sinh sản \r\n4.01. Sinh sản bằng hạt\r\n hoặc bào tử \r\n Có Không Không biết \r\n4.02. Sinh sản vô tính \r\n Có Không Không biết \r\n4.03. Thời gian ngắn\r\n nhất cho 1 thế hệ \r\n 1 năm 2-3 năm ³ 4 năm \r\n | \r\n
\r\n 5. Phương thức phát tán \r\n5.01. Phát tán ngẫu\r\n nhiên \r\n Có Không Không biết \r\n5.02. Phát tán theo chủ\r\n ý của con người \r\n Có Không Không biết \r\n5.03. Phát tán nhờ sản\r\n phẩm cây trồng \r\n Có Không Không biết \r\n5.04. Phát tán nhờ gió \r\n Có Không Không biết \r\n5.05. Phát tán nhờ nước \r\n Có Không Không biết \r\n5.06. Phát tán nhờ chim\r\n hoặc động vật \r\n Có Không Không biết \r\n5.07. Phát tán nhờ bám\r\n dính vào các động vật \r\n Có Không Không biết \r\n | \r\n
\r\n 6. Khả năng bảo tồn nòi\r\n giống \r\n6.01. Sản sinh nhiều\r\n hạt \r\n Có Không Không biết \r\n6.02. Thời gian duy trì\r\n sức sống của hạt được trên 1 năm \r\n Có Không Không biết \r\n6.03. Có thể phòng trừ\r\n được bằng thuốc trừ cỏ \r\n Có Không Không biết \r\n6.04. Các loài kẻ thù\r\n tự nhiên ở Việt Nam \r\n Có Không Không biết \r\n | \r\n
\r\n Phần C: Những đặc điểm\r\n đặc biệt khác \r\n7.01. Có lông, gai hoặc\r\n gờ ráp/ sắc,… \r\n Có Không Không biết \r\n7.02. Khả năng kí sinh \r\n Có Không Không biết \r\n7.03. Là thức ăn thích\r\n hợp đối với động vật ăn cỏ \r\n Có Không Không biết \r\n7.04. Khả năng gây độc\r\n cho động vật \r\n Có Không Không biết \r\n7.05. Là ký chủ của tác\r\n nhân gây bệnh hoặc sinh vật hại \r\n Có Không Không biết \r\n7.06. Khả năng sinh\r\n trưởng và phát triển trên đất cằn cỗi \r\n Có Không Không biết \r\n | \r\n
\r\n Phần D: Tác động kinh\r\n tế và môi trường \r\n8.01. Giảm sản lượng\r\n của cây trồng \r\n Có Không Không biết \r\n8.02. Giảm giá trị hàng\r\n hoá của cây trồng \r\n Có Không Không biết \r\n8.03. Mất thị trường\r\n trong nước và quốc tế do sự xuất hiện của loài cỏ này \r\n Có Không Không biết \r\n8.04. Sự du nhập của\r\n loài cỏ này có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường (gây hại hệ sinh thái, giảm\r\n tính đa dạng sinh học, …) không? \r\n Có Không Không biết \r\n8.05. Có tác động trực tiếp/gián tiếp đến các loài\r\n thực vật quý hiếm nằm trong danh danh mục loài có nguy cơ bị diệt chủng ở\r\n Việt Nam không? \r\n Có Không Không biết \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
3.1. Phương pháp trả lời\r\nvà tính điểm
\r\n\r\nĐánh dấu vào các câu trả\r\nlời trong bảng đánh giá. Trong đó:
\r\n\r\nPhần A: ít nhất phải trả\r\nlời được 02 câu hỏi.
\r\n\r\nPhần B: ít nhất phải trả\r\nlời được 06 câu hỏi.
\r\n\r\nPhần C: ít nhất phải trả\r\nlời được 02 câu hỏi.
\r\n\r\nPhần D: ít nhất phải trả\r\nlời được 03 câu hỏi.
\r\n\r\nCho điểm theo bảng hướng\r\ndẫn ở phụ lục 1 (những câu trả lời là “Không biết” thì không được tính điểm).\r\n
\r\n\r\nNhững loài thiếu thông\r\ntin đánh giá thì đề nghị dừng đánh giá và tìm thêm thông tin để đánh giá tiếp.
\r\n\r\n3.2. Kết quả đánh giá nguy cơ
\r\n\r\nMức nguy cơ của mỗi loài cỏ được đánh giá dựa vào\r\ntổng số điểm như sau:
\r\n\r\n- Thấp: ≤ 6 điểm;
\r\n\r\nTrung bình: 7-14 điểm;
\r\n\r\n- Cao: ≥ 15 điểm
\r\n\r\n3.3. Quản lý nguy cơ
\r\n\r\nThực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy\r\ntrình phân tích nguy cơ dịch hại đối với thực vật và sản phẩm thực vật nhập\r\nkhẩu (được\r\nsoát xét, chuyển đổi từ 10TCN 955:2006).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Phần \r\n | \r\n \r\n Câu hỏi \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 1.01 \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 1.02 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 2.01 \r\n | \r\n \r\n cao = 2 điểm, trung bình = 1 điểm;\r\n thấp = 0 điểm. Nếu không đánh giá yếu tố khí hậu thì cho “2 điểm” đối với câu\r\n hỏi này \r\n | \r\n ||
\r\n 2.02 \r\n | \r\n |||
\r\n 2.03 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 3.01 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 3.02 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |
\r\n 3.03 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |
\r\n 3.04 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |
\r\n 4.01 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 4.02 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 4.03 \r\n | \r\n \r\n 1 năm =1 điểm; 2-3 năm = 0 điểm; \r\n ≥4 năm = -1 điểm \r\n | \r\n ||
\r\n 5.01 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 5.02 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 5.03 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 5.04 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 5.05 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 5.06 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 5.07 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 6.01 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 6.02 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 6.03 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n 6.04 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 7.01 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 7.02 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |
\r\n 7.03 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n 7.04 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |
\r\n 7.05 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |
\r\n 7.06 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 8.01 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n
\r\n 8.02 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 8.03 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 8.04 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n |
\r\n 8.05 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phần A: Lịch sử/Địa lý\r\nsinh vật
\r\n\r\n1. Sự thuần dưỡng/trồng\r\ntrọt
\r\n\r\n1.01. Loài có được thuần\r\ndưỡng không?
\r\n\r\nLà loài đã được trồng và\r\nđược chọn lọc nhân tạo tối thiểu là 20 thế hệ. Nhìn chung sự thuần dưỡng sẽ giảm\r\nđược những đặc tính dại của loài.
\r\n\r\n1.02. Loài này có dạng\r\nhoang dại không?
\r\n\r\nChỉ trả lời câu hỏi này\r\nđối với những loài đang đánh giá là loài phụ, giống hoặc thứ của một loài đã\r\nđược thuần dưỡng. Nếu loài đó là những loài phụ, thứ hoặc giống không có những\r\nđặc tính của cỏ dại thì phải có bằng chứng cho thấy loài đó không còn lưu giữ\r\nkhả năng trở lại loại hình cỏ dại.
\r\n\r\n2. Khí hậu và phân bố
\r\n\r\n2.01. Khả năng thích nghi\r\nvới điều kiện khí hậu ở Việt Nam (ở mức thấp = 0 điểm, trung bình = 1 điểm, cao\r\n= 2 điểm)
\r\n\r\nCâu hỏi này áp dụng cho\r\nnhiều vùng khí hậu ở trong nước hoặc từ 2 vùng trở lên.
\r\n\r\nMức thấp: Loài cỏ này\r\nkhông thích nghi hoặc chỉ thích nghi với 1 vùng sinh thái của Việt Nam.
\r\n\r\nMức trung bình: Loài cỏ\r\nnày thích nghi với 2-3 vùng sinh thái của Việt Nam.
\r\n\r\nMức cao: Loài cỏ này\r\nthích nghi với 4 vùng sinh thái của Việt Nam trở lên.
\r\n\r\n2.02. \r\nChất\r\nlượng của số liệu đánh giá về sự phù hợp với điều kiện khí hậu (thấp = 0, trung\r\nbình = 1, cao = 2)
\r\n\r\nĐiểm của câu hỏi này sẽ\r\nchỉ ra chất lượng của những số liệu dùng để phân tích về điều kiện khí hậu. Nếu\r\ncó số liệu cụ thể thì cho 2 điểm, số liệu về khí hậu nói chung thì cho 1 điểm,\r\nsố liệu về phân bố hoặc khí hậu ở cả 1 vùng rộng thì cho 0 điểm (số liệu được\r\ncập nhật tại thời điểm đánh giá).
\r\n\r\n2.03. Loài này có thích\r\nnghi với nhiều vùng khí hậu khác nhau (thích nghi với sự thay đổi của môi\r\ntrường) không?
\r\n\r\nTrả lời “Có” nếu một loài\r\nmọc được ở nhiều vùng khí hậu khác nhau (phải dựa vào khả năng thích nghi của\r\nloài với điều kiện khí hậu ở 3 vùng trở lên). Có thể dùng các số liệu của\r\nchương trình về khí hậu. Dùng bản đồ về khí hậu để trả lời câu hỏi này.
\r\n\r\nPhần B: Sinh học/sinh\r\nthái
\r\n\r\n3. Dạng thực vật
\r\n\r\n3.01. Thực vật thuỷ sinh
\r\n\r\nLà những thực vật sống ở\r\ndưới nước như sông, hồ, ao,… Những loài này có thể làm tắc nghẽn dòng chảy và\r\nlàm giảm ánh sáng, ô xy và dinh dưỡng trong ao hồ. Đánh giá ở mức “Cao” (5\r\nđiểm) đối với những loài này.
\r\n\r\n3.02. Thực vật thân thảo\r\n(cỏ 1 lá mầm)
\r\n\r\nPhần lớn các loài trong\r\nhọ hoà thảo (Poaceae) là cỏ dại. Trong cùng một chi có nhiều loài là cỏ dại có\r\ntiềm năng gây hại cao.
\r\n\r\n3.03. Thực vật có thân\r\nngầm
\r\n\r\nLà những cây đa niên có\r\nthân củ hoặc thân hành. Câu hỏi này có ý nghĩa với những thực vật có những bộ\r\nphận đặc biệt, nhưng không áp dụng cho những loài có thân rễ, thân chồi. Những\r\nthực vật trong nhóm này rất khó phòng trừ.
\r\n\r\n3.04. Thực vật thân gỗ có\r\nkhả năng cố định đạm
\r\n\r\nPhần lớn những loài thực\r\nvật nằm trong họ đậu (Fabaceae) là cỏ dại, đặc biệt là cỏ dại ở những khu bảo\r\ntồn. Trong cùng chi, có nhiều loài là cỏ dại có tiềm năng gây hại cao.
\r\n\r\n4. Khả năng sinh sản
\r\n\r\n4.01. Sinh sản bằng hạt\r\nhoặc bào tử
\r\n\r\nLà những cây có khả năng\r\nsinh ra hạt hoặc bào tử có khả năng tái sinh.
\r\n\r\n4.02. Sinh sản vô tính
\r\n\r\nLà những loài thực vật có\r\nkhả năng gia tăng về số lượng bằng sinh sản vô tính từ các bộ phận như: Thân\r\nngầm, chồi, những đoạn rễ hoặc chồi rễ, những đoạn thân.
\r\n\r\n4.03. Thời gian ngắn nhất\r\ncho một thế hệ
\r\n\r\nLà khoảng thời gian được\r\ntính từ khi nảy mầm tới khi ra hạt giống hoặc thời gian tính đến khi cây có khả\r\nnăng tự nhân giống đối với cây sinh sản vô tính. Vòng đời càng ngắn thì tính cỏ\r\ndại của thực vật càng cao. Cho điểm cho câu trả lời này như sau: 1 năm = 1\r\nđiểm, 2-3 năm = 0 điểm, ≥ 4 năm = (-1) điểm
\r\n\r\n5. Phương thức phát tán
\r\n\r\n5.01. Phát tán ngẫu nhiên\r\n
\r\n\r\nBộ phận nhân giống (là\r\nbất kỳ bộ phận nào có khả năng sinh sản vô tính hoặc hữu tính) phát tán ngẫu\r\nnhiên thông qua hoạt động của con người. Ví dụ những thực vật mọc dại ở những\r\nnơi có người qua lại như: bờ rào, vệ đường, …
\r\n\r\n5.02. Phát tán theo chủ ý\r\ncủa con người
\r\n\r\nGồm những cây có những\r\nđặc điểm mà con người ưa thích như cây ăn quả, cây làm cảnh hoặc những cây quý\r\nhiếm nên dễ dàng bị con người di thực đến các vùng sinh thái mới theo mục đích\r\nriêng của họ như trồng làm cảnh trong nhà, trong vườn, … Loài này là loài đã\r\nđược lựa chọn từ hạt giống hoặc hom giống. Nhóm này chủ yếu là những cây được\r\ntrồng trong vườn.
\r\n\r\n5.03. Phát tán nhờ sản\r\nphẩm cây trồng
\r\n\r\nPhát tán nhờ lẫn trong\r\nnhững sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc trong vườn thông qua hoạt động buôn\r\nbán. Ví dụ các tàu chở hạt ngũ cốc bị lẫn hạt cỏ dại.
\r\n\r\n5.04. Phát tán nhờ gió
\r\n\r\nPhải có bằng chứng chứng\r\nminh được là gió có thể làm tăng khả năng phát tán của thực vật. Ví dụ như\r\nnhững quả bế có túm lông đầu. Nhóm này gồm những thực vật có hạt dễ rụng hoặc\r\ncó hạt chứa trong quả nang mở hoặc quả dạng quả đậu.
\r\n\r\n5.05. Phát tán nhờ nước
\r\n\r\nGồm những bộ phận chứa cơ\r\nquan sinh sản dễ rụng và nổi trên mặt nước (ví dụ như dạng quả đậu). Đối với\r\nnhững cây mọc trên cạn thì ít có cơ chế phát tán này.
\r\n\r\n5.06. Phát tán nhờ chim\r\nhoặc động vật
\r\n\r\nBất kỳ bộ phận sinh sản\r\ncó thể mọc thành cây ngay sau khi bị chim hoặc động vật ăn và thải ra ngoài\r\nqua phân. Ví dụ những cây quả mọng đỏ nhỏ có hạt rất khó tiêu hoá.
\r\n\r\n5.07. Phát tán nhờ bám\r\ndính vào động vật
\r\n\r\nNhững bộ phận sinh sản có\r\nnhững đặc điểm dễ bám dính vào động vật hoặc quần áo. Kể cả những hạt có dầu\r\nhoặc giàu chất béo có thể phát tán nhờ kiến.
\r\n\r\n6. Khả năng bảo tồn nòi\r\ngiống
\r\n\r\n6.01. Sản sinh nhiều hạt
\r\n\r\nThuộc tính sinh nhiều hạt\r\nphải được đánh giá trong điều kiện tự nhiên và chỉ tính những hạt có khả năng\r\nduy trì nòi giống. Đối với cỏ họ hoà thảo và cây hàng năm thì mức độ sản sinh\r\nhạt đạt từ >5.000 -10.000 hạt/m2/năm, cây thân gỗ là >500\r\nhạt/m2/năm thì được đánh giá ở mức “Cao”. Có thể số liệu cụ thể về\r\nthuộc tính này không có sẵn, tuy nhiên, vẫn có thể ước tính được dựa vào số hạt\r\ntrên cây có kích thước trung bình.
\r\n\r\n6.02. Thời gian duy trì\r\nsức sống của hạt được > 1 năm
\r\n\r\nCó trên 1% số hạt có khả\r\nnăng duy trì được sự sống ở trong đất từ 1 năm trở lên. Những loài mà hạt có khả năng giữ được sức nảy mầm trong thời\r\ngian dài thì tiềm năng xâm lấn càng cao.
\r\n\r\n6.03. Có thể phòng trừ\r\nđược bằng thuốc trừ cỏ
\r\n\r\nPhải có tài liệu về phòng\r\ntrừ cây bằng hoá chất và biện pháp phòng trừ này đã được chấp nhận. Hoá chất\r\ndùng trong phòng trừ phải an toàn với những đặc điểm có lợi của cây. Thông tin\r\nnày hiếm thấy đối với những thực vật không phải là cây nông nghiệp.
\r\n\r\n6.04. Các loài kẻ thù tự\r\nnhiên ở Việt Nam
\r\n\r\nMột loài kẻ thù tự nhiên\r\nđược biết tới có thể là có mặt hoặc không có mặt ở Việt Nam. Nếu không biết cụ thể thì trả lời là “Không biết”.
\r\n\r\nPhần C: Những đặc điểm\r\nđặc biệt khác
\r\n\r\n7.01. Có lông, gai hoặc\r\ngờ ráp/ sắc…
\r\n\r\nNhững thực vật có những\r\ncấu trúc ở trên thân gây tổn thương cho người và động vật; hoặc có những phần\r\nphụ khác có khả năng bám dính.
\r\n\r\n7.02. Khả năng kí sinh
\r\n\r\nLoài thực vật kí sinh\r\nphải có khả năng gây hại cho loài kí chủ và kí chủ đó phải có mặt ở Việt Nam. Câu hỏi này được áp dụng cho cả loài bán kí sinh.
\r\n\r\n7.03. Là thức ăn thích\r\nhợp đối với động vật ăn cỏ
\r\n\r\nXem xét thực vật ở những\r\nnơi chúng có khả năng sinh trưởng phát triển và những động vật ăn cỏ có thể\r\nkiểm soát được. Đặc điểm này có thể thấy được ở bất kỳ giai đoạn sinh trưởng\r\nnào trong vòng đời của cây hoặc trong mùa sinh trưởng.
\r\n\r\n7.04. Khả năng gây độc\r\ncho động vật
\r\n\r\nChất độc trong cây có khả\r\nnăng tiếp cận với động vật thông qua việc động vật ăn cỏ hoặc tiếp xúc với cỏ.\r\nMột số loài thực vật có độ độc trung tính nhưng lại là thức ăn ưa thích của\r\nđộng vật nên nếu động vật ăn quá nhiều thì sẽ bị ảnh hưởng.
\r\n\r\n7.05. Là ký chủ đối với\r\nbệnh cây và sinh vật hại
\r\n\r\nChủ yếu quan tâm đến\r\nnhững loài thực vật là ký chủ của những bệnh nguy hiểm hoặc là ký chủ luân\r\nphiên, ký chủ phụ của những loài dịch hại cây trồng.
\r\n\r\nỞ những nơi mà loài cỏ\r\nnày là ký chủ luân phiên hoặc kí chủ phù hợp với những loài dịch hại đã có phân\r\nbố rộng trong hệ sinh thái cây trồng và hệ sinh thái tự nhiên thì trả lời\r\n“Không” nếu sự có mặt của loài cỏ này không ảnh hưởng tới chiến lược phòng trừ\r\ndịch hại cho cây trồng.
\r\n\r\nNếu loài dịch hại mà gây\r\nhại trên cả 1 họ thực vật thì không nên trả lời là “Có” cho từng loài cỏ riêng\r\nbiệt.
\r\n\r\n7.06. Khả năng sinh\r\ntrưởng và phát triển trên đất cằn cỗi
\r\n\r\nLà những loài có khả năng\r\nphát triển trên đất có hàm lượng dinh dưỡng thấp.
\r\n\r\nPhần D: Tác động kinh tế\r\nvà môi trường
\r\n\r\n8.01. Giảm sản lượng của\r\ncây trồng
\r\n\r\nSự có mặt của cỏ sẽ làm\r\ngiảm năng suất của cây trồng
\r\n\r\n8.02. Giảm giá trị hàng\r\nhoá của cây trồng
\r\n\r\nDo tăng chi phí sản xuất hoặc giảm giá trị thương mại\r\nhoặc cả hai đều đánh giá là “Có”.
\r\n\r\n8.03. Mất thị trường\r\ntrong nước và quốc tế do sự xuất hiện của cỏ
\r\n\r\nLoài cỏ dại này có trong\r\ndanh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của nước nào trên thế giới không.
\r\n\r\n8.04. Sự du nhập của loài\r\ncỏ này có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường:
\r\n\r\nGây hại hệ sinh thái,\r\ngiảm tính đa dạng sinh học, …
\r\n\r\n8.05. Có thể tác động trực tiếp/gián tiếp đến các loài thực\r\nvật quý hiếm nằm trong danh mục có nguy cơ bị diệt chủng của Việt Nam không?
\r\n\r\nDanh mục này được ban hành theo Nghị định\r\nsố 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật\r\nrừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm.
\r\n\r\nTham khảo thêm tại địa chỉ:\r\nhttp://www.kiemlam.org.vn.
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-36:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-36:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-36:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-36:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 36:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-36:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-36:2010/BNNPTNT về quy trình phân tích nguy cơ dịch hại là cỏ dại từ nước ngoài vào Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-36:2010/BNNPTNT về quy trình phân tích nguy cơ dịch hại là cỏ dại từ nước ngoài vào Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-36:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-12-10 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |