QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH BỆNH CÂY HƯƠNG LÚA LÀ DỊCH HẠI KIỂM DỊCH THỰC VẬT\r\nCỦA VIỆT NAM
\r\n\r\n(Balansia oryzae -\r\nsativae Hashioka)
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on Procedure for identification
\r\n\r\nof Udbatta disease(Balansia\r\noryzae - sativae Hashioka) Plant quarantine pest of Vietnam
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-33 : 2010/BNNPTNT\r\ndo Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về về quy trình giám định bệnh\r\ncây hương lúa biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn ban hành tại thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng\r\n12 năm 2010.
\r\n\r\nQCVN 01-33 : 2010/BNNPTNT xây dựng\r\nnhằm đáp ứng yêu cầu đồng bộ và làm căn cứ áp dụng thống nhất trong công tác\r\nkiểm dịch thực vật ở Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định\r\nquy trình giám định bệnh cây hương lúa (Balansia oryzae- sativae\r\nHashioka)- là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm II của Việt Nam
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài có hoạt\r\nđộng liên quan đến lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật (viết tắt là KDTV)\r\nthực hiện giám định bệnh cây hương lúa (Balansia oryzae- sativae\r\nHashioka)- là dịch hại kiểm dịch thực vật (KDTV) nhóm II thuộc Danh mục dịch\r\nhại KDTV của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 73/2005/QĐ-BNN ngày\r\n14/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
\r\n\r\n1.3. Giải thích\r\ntừ ngữ
\r\n\r\nTrong\r\nquy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Dịch hại kiểm dịch\r\nthực vật:\r\nLà loài dịch hại có nguy cơ gây hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một\r\nvùng mà ở đó loài sinh vật này chưa xuất hiện hoặc xuất hiện có phân bố hẹp và\r\nphải được kiểm soát chính thức.
\r\n\r\n1.3.2. Thực vật: Là cây và những bộ phận\r\ncủa cây còn sống, kể cả hạt giống và sinh chất có khả năng làm giống.
\r\n\r\n1.3.3. Mẫu: Là khối lượng thực vật,\r\nsản phẩm thực vật hoặc tàn dư của sản phẩm thực vật được lấy ra theo một qui\r\ntắc nhất định.
\r\n\r\n1.3.4. Mẫu ban đầu: Là khối lượng mẫu thực\r\nvật, sản phẩm thực vật hoặc tàn dư của sản phẩm thực vật được lấy ra từ một vị\r\ntrí trong lô vật thể.
\r\n\r\n1.3.5. Mẫu chung: Là mẫu gộp các mẫu ban\r\nđầu.
\r\n\r\n1.3.6. Mẫu trung bình: Là khối lượng thực vật,\r\nsản phẩm thực vật hoặc tàn dư của sản phẩm thực vật được lấy từ mẫu chung theo\r\nmột qui tắc nhất định, dùng làm mẫu lưu và mẫu phân tích.
\r\n\r\n1.3.7. Mẫu phân tích: Là khối lượng thực vật,\r\nsản phẩm thực vật hoặc tàn dư của sản phẩm thực vật được dùng để phân tích,\r\ngiám định dịch hại trong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n1.3.8. Tiêu bản: Là mẫu vật điển hình\r\ntiêu biểu của dịch hại được xử lý để dùng cho việc định loại, nghiên cứu, giảng\r\ndạy, phổ biến kỹ thuật và trưng bày thành các bộ sưu tập.
\r\n\r\nII. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Phương pháp thu thập\r\nvà bảo quản mẫu
\r\n\r\n2.1.1. Thu thập mẫu
\r\n\r\n- Đối với hàng xuất, nhập\r\nkhẩu, quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước: Tiến hành lấy mẫu theo\r\ntiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731-89, qui chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-23: 2010/BNNPTNT.
\r\n\r\n- Đối với cây trồng ngoài\r\nđồng ruộng: Lấy mẫu theo Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia\r\nvề phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại cây trồng
\r\n\r\n2.1.2. Bảo quản mẫu
\r\n\r\n- Mẫu cây sau khi thu\r\nthập ngoài đồng được bọc trong giấy bản và chứa trong các túi ni-lông bảo quản\r\ntrong tủ lạnh ở nhiệt độ 5 -10oC.
\r\n\r\n- Mẫu hạt được chứa trong\r\ncác túi ni-lông hoặc hộp nhựa kín và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n2.2. Thiết bị dụng cụ,\r\nhoá chất dùng làm tiêu bản và giám định
\r\n\r\n- Kính lúp soi nổi có độ\r\nphóng đại 10 – 40 lần (10-40x), kính hiển vi có độ phóng đại 40 – 1.000 lần\r\n(40-1000x).
\r\n\r\n- Máy ly tâm, máy lắc, tủ\r\nsấy, tủ định ôn, cân điện.
\r\n\r\n- Bộ dao, kim giải phẫu,\r\npanh, kéo.
\r\n\r\n- Đèn cồn, đĩa petri, ống\r\nhút, lam, lamen, bình tam giác, cốc đong.
\r\n\r\n- Cồn 700, paraphin,\r\nlactophenol, acid acetic, nước cất vô trùng.
\r\n\r\n2.3. Phương pháp phát\r\nhiện và giám định bệnh
\r\n\r\n2.3.1. Trên đồng ruộng
\r\n\r\nTriệu chứng bệnh thường\r\nxuất hiện khi lúa trỗ bông. Sợi nấm bó chặt bông lúa bị bệnh khi còn nằm trong\r\nbẹ lá đòng. Bông lúa trỗ ra ngoài cũng bị bó chặt, cứng và đứng thẳng trông như\r\nque hương và bị bao phủ bởi một lớp nấm trắng, về sau lớp nấm này cứng và có\r\nnhiều đốm nhỏ màu đen. Cây bệnh thường còi cọc ( hình 1 và 2 phụ lục A)
\r\n\r\n2.3.2. Đối với hạt thóc
\r\n\r\n2.3.2.1. Kiểm tra trực\r\ntiếp
\r\n\r\n- Quan sát dưới kính lúp\r\nsoi nổi có thể phát hiện thấy hạt bị bệnh nhỏ, lép, hình dạng méo mó, bao phủ\r\nbởi bào tử và sợi nấm Balansia oryzae- sativae khô màu trắng xám ( hình\r\n3 và 4 phụ lục A).
\r\n\r\n- Dùng kim giải phẫu khêu\r\nlớp nấm trên hạt đưa lên lam (có chứa sẵn 1-2 giọt lactophenol), sau đó quan\r\nsát cấu trúc sợi nấm và bào tử nấm dưới kính hiển vi với độ phóng đại 100, 200\r\nvà 400 lần.
\r\n\r\n2.3.2.2. Phương pháp rửa\r\nquay ly tâm
\r\n\r\n- Lấy 400 hạt/ mẫu (chú ý\r\ncác hạt có triệu chứng điển hình), cho toàn bộ số mẫu vào trong bình tam giác,\r\nsau đó đổ nước cất ngập hết mẫu hạt. Thêm 1-2 giọt nước xà phòng.
\r\n\r\n- Đưa bình tam giác có\r\nchứa hạt thóc và nước cất lên máy lắc, lắc hạt trong vòng 10 phút. Lấy phần\r\nnước sau khi đã lắc đưa vào ống ly tâm và quay ly tâm với tốc độ 2500 – 3000\r\nvòng/ phút trong 20 phút.
\r\n\r\n- Bỏ phần nước phía trên,\r\ngiữ lại phần dưới, có thể nhỏ vài giọt glycerol 2% hoặc Lactophenol để loại bỏ phần\r\ncặn thừa phía dưới đáy ống ly tâm, sau đó đưa lên lam và quan sát đặc điểm hình\r\nthái của nấm dưới kính hiển vi.
\r\n\r\n2.4. Đặc điểm hình thái của\r\nnấm Balansia oryzae - sativae Hashioka (phụ lục A)
\r\n\r\nIII. THẨM ĐỊNH KẾT\r\nQUẢ GIÁM ĐỊNH VÀ BÁO CÁO
\r\n\r\nSau\r\nkhi khẳng định kết quả giám định bệnh cây hương lúa (Balansia oryzae- sativae Hashioka)- là\r\ndịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam, đơn vị giám định phải gửi báo cáo về\r\nCục Bảo vệ thực vật kèm theo phiếu kết quả giám định (phụ lục B).
\r\n\r\nĐối với đơn vị lần đầu\r\ntiên giám định và phát hiện được bệnh cây hương lúa phải gửi mẫu hoặc tiêu bản\r\nvề Trung tâm Giám định kiểm dịch thực vật để thẩm định.
\r\n\r\nĐơn vị giám định phải đảm\r\nbảo thời gian lưu mẫu theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1.Thông tin về dịch hại
\r\n\r\n1.1. Phân bố và ký chủ
\r\n\r\n1.1.1.Phân bố
\r\n\r\n- Trong nước: Bệnh có\r\nphân bố ở Thái Nguyên, Bắc Kạn (PQDC, 2004).
\r\n\r\n- Trên thế giới: Bệnh có\r\nphân bố ở Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ, Nhật, Mỹ và miền tây châu Phi (CABI,\r\n2007).
\r\n\r\n1.1.2. Ký chủ: Lúa (Oryza sativa),\r\ncao lương (Sorghum) mạch đen (Secale cereale) và một số loài cỏ.
\r\n\r\n1.2.Tên khoa học và vị\r\ntrí phân loại
\r\n\r\n- Tên tiếng Việt : Bệnh\r\ncây hương lúa
\r\n\r\n- Tên khoa học: Balansia\r\noryzae- sativae Hashioka, 1971.
\r\n\r\n- Tên khác: Ephelis\r\npallida Pat.,1897
\r\n\r\nEphelis\r\noryzae Syd., 1914
\r\n\r\nBalansia oryzae (Syd.) Naras. &\r\nThirum., 1943
\r\n\r\n- Vị trí phân loại: Lớp:\r\nAscomycetes.
\r\n\r\nBộ: Hypocreales
\r\n\r\nHọ: Clavicipitaceae
\r\n\r\n2. Đặc điểm nhận dạng\r\nbệnh cây hương lúa
\r\n\r\n2.1. Đặc điểm nhận dạng\r\nbệnh cây hương lúa trên đồng ruộng.
\r\n\r\nHình 1. Bông lúa bị nhiễm bệnh trên\r\nđồng ruộng.
\r\n\r\n(Nguồn: Trung tâm Giám\r\nđịnh kiểm dịch thực vật, 2004)
\r\n\r\nHình 2. Triệu chứng bệnh cây hương\r\nlúa trên bông
\r\n\r\n(Nguồn: P.C. Agarwal and S.B. Mathur, Seed-borne\r\ndiseases of rice, 1988).
\r\n\r\n2.2. Đặc điểm nhận dạng bệnh cây\r\nhương lúa trên hạt thóc
\r\n\r\n\r\n Hình 3. Triệu chứng bệnh trên hạt \r\n(trong vòng tròn). \r\n(Nguồn: CABI, 2003) \r\n | \r\n \r\n Hình 4. Triệu chứng bệnh trên hạt \r\n(Nguồn: Trung tâm Giám định \r\nkiểm dịch thực vật, 2004) \r\n | \r\n
3. Đặc điểm hình thái của nấm gây bệnh cây hương lúa\r\n(Balansia oryzae- sativae Hashioka)- là dịch hại kiểm dịch thực vật của\r\nViệt Nam.
\r\n\r\nTản nấm cứng không chặt, màu đen hoặc xám nhạt, phát\r\ntriển và bao quanh trên tất cả chiều dài của bông lúa. Cành bào tử phân nhánh,\r\nkhông màu, kích thước 57- 85 x 0,8 - 1,4 mm. Bào tử không màu, đơn bào, hình\r\nkim, thẳng hoặc hơi cong, kích thước 12 - 22 x 1,2 – 1,5 mm ( hình 5 và 6)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình 5. Tản nấm và bào tử nấm \r\nBalansia oryzae-sativae \r\n(Nguồn: S.H.OU. Rice Diseases,\r\n 1987) \r\n | \r\n \r\n Hình 6. Bào tử nấm \r\nBalansia oryzae-sativae \r\n(Nguồn: CABI, 2007) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY ĐỊNH VỀ MẪU PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN BẢO VỆ VÀ KIỂM\r\n DỊCH THỰC VẬT \r\n............................................... \r\n................................................ \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM ...... ngày ... tháng\r\n ... năm 20….. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
\r\n\r\nBệnh cây hương lúa (Balansia\r\noryzae- sativae Hashioka)- là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. \r\nTên\r\nhàng hoá :
\r\n\r\n2. \r\nNước\r\nxuất khẩu :
\r\n\r\n3. \r\nXuất\r\nxứ :
\r\n\r\n4. \r\nPhương\r\ntiện vận chuyển : Khối lượng:
\r\n\r\n5. \r\nĐịa\r\nđiểm lấy mẫu :
\r\n\r\n6. \r\nNgày\r\nlấy mẫu :
\r\n\r\n7. \r\nNgười\r\nlấy mẫu :
\r\n\r\n8. \r\nTình\r\ntrạng mẫu :
\r\n\r\n9. \r\nKý\r\nhiệu mẫu :
\r\n\r\n10. Số mẫu lưu :
\r\n\r\n11. \r\nNgười\r\ngiám định :
\r\n\r\n12. \r\nPhương\r\npháp giám định: Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Quy trình giám định bệnh\r\ncây hương lúa (Balansia oryzae- sativae Hashioka)- là dịch hại kiểm dịch\r\nthực vật của Việt Nam”.
\r\n\r\n13. \r\nKết\r\nquả giám định :
\r\n\r\nTên khoa học: Balansia\r\noryzae- sativae Hashioka
\r\n\r\nHọ: Clavicipitaceae
\r\n\r\nBộ: Hypocreales
\r\n\r\nLà dịch hại kiểm dịch\r\nthực vật thuộc danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT \r\n(hoặc người giám định) \r\n(ký, ghi rõ họ và tên) \r\n | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ \r\n(ký, ghi rõ họ và tên,\r\n đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-33:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-33:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-33:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-33:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 33:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-33:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-33:2010/BNNPTNT về quy trình giám định bệnh cây hương lúa là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-33:2010/BNNPTNT về quy trình giám định bệnh cây hương lúa là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-33:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-12-10 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |