QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nQUY TRÌNH KIỂM DỊCH NẤM CÓ ÍCH NHẬP KHẨU TRONG KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH THỰC VẬT
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on phytosanitary procedure for
\r\n\r\nimported\r\nbeneficial fungi in isolated quarantine area
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-32 : 2010/BNNPTNT\r\ndo Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm dịch thực vật biên\r\nsoạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nban hành tại Thông tư số \r\n71/2010/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2010.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này\r\nquy định việc kiểm\r\ntra nấm có ích nhập khẩu trong công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật trên phạm vi cả\r\nnước.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân\r\ncó liên quan đến nấm có ích nhập khẩu .
\r\n\r\n1.3. Giải thích\r\ntừ ngữ
\r\n\r\nQuy chuẩn này\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 3937:2007\r\nvà các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n1.3.1. Nấm có\r\ních là\r\nnhững loài nấm có tác dụng khống chế, điều hòa số lượng của sinh vật gây hại\r\nđối với tài nguyên thực vật hoặc sử dụng vào mục đích có lợi cho con người.
\r\n\r\n1.3.2.Nấm ký\r\nsinh chuyên tính là loài nấm chỉ phát triển trên một loài hoặc một dòng ký\r\nchủ (đơn thực).
\r\n\r\n1.3.3. Giấy\r\nphép kiểm dịch thực vật nhập khẩu là văn bản pháp lý cho phép nhập khẩu\r\nmột lô vật thể phù hợp với các yêu cầu về kiểm dịch thực vật theo qui định.
\r\n\r\n1.3.4. Khu\r\ncách ly kiểm dịch là nơi gieo trồng thực vật, bảo quản sản phẩm thực vật\r\ncách ly hoàn toàn với môi trường bên ngoài trong thời gian kiểm dịch.
\r\n\r\n1.3.6. Ký chủ\r\nlà\r\nsinh vật bị các sinh vật khác sử dụng làm thức ăn và nơi ở.
\r\n\r\n1.3.7. Lô\r\nhàng là\r\nsố lượng của một loại hàng hóa có thể xác định bằng sự đồng nhất về thành phần,\r\nnguồn gốc ... tạo nên một phần của chuyến hàng.
\r\n\r\n1.3.8. Nhập\r\nkhẩu nấm có ích là du nhập loài nấm có ích từ ngoài nước vào Việt Nam\r\nnhằm đem lại lợi ích cho con người.
\r\n\r\n1.3.9 Độ\r\nthuần là\r\nsự đồng nhất của tất cả các cá thể theo loài hoặc chủng sinh vật có trong lô\r\nhàng
\r\n\r\n1.3.10. Nấm\r\nđối kháng là\r\nloài nấm khi có mặt của chúng sẽ hạn chế sự phát triển của các loại nấm gây bệnh\r\nkhác cho cây trồng.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Quy\r\nchuẩn phòng kiểm tra nấm có ích
\r\n\r\n- Phòng cần\r\ntuyết đối an toàn đảm bảo không để nấm có ích lọt ra khỏi nơi lưu giữ để nuôi\r\nvà kiểm tra.
\r\n\r\n- Lắp đặt hệ thống xử\r\nlý khử trùng bằng tia cực tím.
\r\n\r\n- Có buồng khử trùng\r\ntrước khi vào phòng nhân nuôi và kiểm tra.
\r\n\r\n- Có buồng cấy đúng\r\nquy cách.
\r\n\r\n- Có hệ thống điều\r\nhoà không khí.
\r\n\r\n- Điều chỉnh được ánh\r\nsáng.
\r\n\r\n- Các buồng nhân nuôi\r\nvà kiểm tra nấm phải được cách ly riêng biệt
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu\r\nvề độ thuần
\r\n\r\nNấm có ích\r\nnhập khẩu phải đảm bảo thuần khiết không bị lẫn các sinh vật và các tạp chất\r\nkhác.
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu\r\nvề tính chuyên tính
\r\n\r\nNấm có ích\r\nnhập khẩu phải đảm bảo có sức sống, có tính chuyên tính đối với ký chủ là tác\r\nnhân gây bệnh hoặc sinh vật gây hại cho thực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Kiểm tra\r\nđộ thuần
\r\n\r\n- Kiểm tra dưới\r\nkính hiển vi tất cả các nấm có ích nhập khẩu đánh giá độ thuần, sự lẫn tạp của\r\ncác loại nấm khác cũng như các sinh vật và tạp chất khác.
\r\n\r\n- Nhân nuôi\r\ncác nấm có ích nhập khẩu trên môi trường nhân tạo đã được lựa chọn sau đó cấy\r\ntruyền và phân lập thành các dòng thuần. Quan sát dưới kính hiển vi cách mọc\r\ncủa tản nấm, độ phát triển đồng đều của tản nấm.
\r\n\r\n- Quan sát\r\ntheo dõi khả năng phát triển của nấm trên môi trường nuôi cấy, kiểm tra thường\r\nxuyên các hộp lồng (đĩa petri) nhân nuôi, khi phát hiện nấm không mọc hoặc có\r\nhiện tượng bất thường thì tiến hành kiểm tra để xác định nguyên nhân.
\r\n\r\n3.2. Mức chuyên tính
\r\n\r\n- Mức không (0):\r\nKhông ký sinh
\r\n\r\n- Mức một (1): đơn\r\nchủ
\r\n\r\n- Mức hai (2): đa\r\nchủ
\r\n\r\n3.3. Kiểm tra\r\ntính chuyên tính của nấm có ích nhập khẩu
\r\n\r\n3.2.1. Các\r\nloài nấm đối kháng
\r\n\r\nBắt đầu là\r\nloài nấm mà nấm có ích dự định sử dụng để phòng trừ đến các loài có họ hàng gần\r\ncủa nấm có dự định phòng trừ . Nếu nấm lựa chọn loại ký chủ nào thì tiếp tục\r\nnuôi nấm với loại ký chủ đó cho tới khi ký chủ đó bị chết hoàn. Đánh giá tính chuyên\r\ntính của nấm\r\ntheo mục 3.2. \r\n
\r\n\r\n3.2.2. Các\r\nloài nấm ký sinh côn trùng và nhện
\r\n\r\nThực hiện lây\r\nbệnh với các loài côn trùng hoặc nhện (Bắt đầu là loài côn trùng và nhện mà nấm\r\ncó ích dự định sử dụng để phòng trừ đến đến các loài có họ hàng gần với loài côn\r\ntrùng và nhện đó, các loài côn trùng có ý nghĩa kinh tế khác như ong mật, kiến\r\ncánh…), các loài bắt mồi, ăn thịt. Nếu nấm lựa chọn loại ký chủ nào thì tiếp\r\ntục nuôi nấm với loại ký chủ đó cho tới khi ký chủ đó chết hoàn toàn. Đánh giá mức chuyên\r\ntính của nấm\r\ntheo mục 3.2.\r\n
\r\n\r\n3.2.3. Các\r\nloài nấm sử dụng trong phòng trừ tuyến trùng
\r\n\r\nThực hiện lây\r\nbệnh với loài tuyến trùng mà nấm có ích dự định sử dụng để phòng trừ đến các\r\nloài có họ hàng gần với loài tuyến trùng đó. Nếu nấm phát triển trên loài nào\r\nthì tiếp tục theo dõi cho đến khi loài đó bị chết. Đánh giá mức chuyên\r\ntính của nấm\r\ntheo mục 3.2.\r\n
\r\n\r\n3.2.4. Các loài\r\nnấm sử dụng trong phòng trừ cỏ dại
\r\n\r\nThực hiện lây\r\nbệnh với các loài cỏ dại (Bắt đầu là loài cỏ dại mà nấm có ích dự định sử dụng\r\nđể phòng trừ đến đến các loài có họ hàng gần với loài cỏ dại đó, các loại cây\r\ncảnh, các loài cỏ có ý nghĩa kinh tế khác). Nếu nấm lựa chọn loài cỏ dại nào\r\nthì tiếp tục nhân nuôi cho tới khi loài cỏ dại đó bị chết hoàn toàn. Đánh giá mức chuyên tính\r\ncủa nấm\r\ntheo mục 3.2.
\r\n\r\n3.2.5. Các loài\r\nnấm sử dụng trong chế biến thực phẩm
\r\n\r\nThực hiện lây\r\nbệnh với các sản phẩm nông nghiệp (Bắt đầu là sản phẩm mà nấm có ích dự định sử\r\ndụng trong chế biến đến các loài có họ hàng gần với các loại sản phẩm đó). Nếu\r\nnấm phát triển trên ký chủ nào thì tiếp tục theo dõi cho tới khi ký chủ đó bị\r\nchết. Đánh giá mức chuyên tính của loài nấm theo mục 3.2.
\r\n\r\n3.2.6. Thời gian\r\nkiểm tra: 2 tháng
\r\n\r\n3.2.7. Mẫu báo cáo kết quả theo\r\ndõi nấm có ích nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch
\r\n\r\nIV.\r\nĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM TRA
\r\n\r\nSau thời gian\r\ntheo dõi nấm có ích nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật, nếu nấm có\r\ních nhập khẩu thuần khiết, chuyên tính, không mang ký sinh hoặc ký sinh bậc\r\nhai, thì cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu cho lô hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số\r\n ....../ KDTV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
KẾT QUẢ THEO\r\nDÕI NẤM CÓ ÍCH NHẬP KHẨU
\r\nTRONG KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH THỰC VẬT
\r\n\r\n
Tên của Tổ chức/ cá nhân nhập khẩu:…………………………………………..
\r\n\r\n(Địa chỉ, số điện thoại, fax)
\r\n\r\nThông báo số:\r\n……………………………………………………………………...
\r\n\r\nNhập khẩu từ:\r\n……………………………………………………………………...
\r\n\r\nCửa khẩu đến (đơn vị gửi mẫu):\r\n…………………………………………………
\r\n\r\nKhối lượng mẫu gửi: ………………………………………………………………
\r\n\r\nSố lượng mẫu gửi:\r\n………………………………………………………………...
\r\n\r\n\r\n Tên cán bộ\r\n kiểm dịch thực vật: \r\n | \r\n \r\n Tên loài nấm\r\n có ích: \r\n | \r\n |
\r\n Địa điểm điều tra: \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n điều tra theo dõi: \r\n | \r\n |
\r\n Số lượng nấm\r\n có ích: \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n mẫu điều tra: \r\n | \r\n |
\r\n Số lượng mẫu bị lẫn\r\n tạp: \r\n | \r\n ||
\r\n Quan sát: \r\n | \r\n ||
\r\n Độ thuần: \r\n | \r\n ||
\r\n Tên ký sinh bậc hai: \r\n | \r\n ||
\r\n Khả năng chuyên tính: \r\n | \r\n ||
\r\n Kết luận: \r\n\r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n GIÁM ĐỐC \r\nTRUNG TÂM\r\n KDTV SAU NHẬP KHẨU \r\n(Ký tên,\r\n đóng dấu) \r\n\r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-32:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-32:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-32:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-32:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 32:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-32:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-32:2010/BNNPTNT về quy trình kiểm dịch nấm có ích nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-32:2010/BNNPTNT về quy trình kiểm dịch nấm có ích nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-32:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-12-10 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |