QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC CỦA CÁC THUỐC TRỪ RẦY HẠI LÚA
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation
\r\n\r\non field trials of\r\ninsecticides against Plant hoppers on rice
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-29 :\r\n2010/BNNPTNT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm\r\ntrên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ rầy hại lúa biên soạn, Cục Bảo\r\nvệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại\r\nthông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2010.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này qui\r\nđịnh những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực trừ\r\nrầy nâu (Nilaparvata lugens) và rầy lưng trắng (Sogetella furcifera)\r\nhại lúa của các thuốc trừ sâu trên đồng ruộng.
\r\n\r\n1.2. Cơ sở khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\nKhảo nghiệm phải được tiến hành tại các cơ sở\r\ncó đủ điều kiện theo qui định hiện hành về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật\r\ncủa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n1.3. Điều kiện khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\nKhảo\r\nnghiệm được bố trí trên những ruộng lúa thường bị rầy gây hại, tại các thời\r\ngian có điều kiện thuận lợi cho rầy phát triển và ở các địa điểm đại diện cho\r\ncác vùng sinh thái.
\r\n\r\nĐiều\r\nkiện trồng trọt (đất, phân bón, giống cây trồng, mật độ trồng) phải đồng đều\r\ntrên toàn khu khảo nghiệm và phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.
\r\n\r\n1.4.\r\nKhảo nghiệm diện hẹp va diện rộng
\r\n\r\nCác\r\nkhảo nghiệm trên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sản\r\nxuất nông nghiệp (phía Bắc và phía Nam) đại diện cho khu vực sản xuất lúa. Nếu\r\nkhảo nghiệm tiến hành cả diện hẹp và diện rộng thì phải tiến hành diện hẹp\r\ntrước. Kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹp đạt yêu cầu thì thực\r\nhiện các khảo nghiệm trên diện rộng.
\r\n\r\nII.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n2.1. Công thức khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\nCác công thức khảo\r\nnghiệm được chia thành 3 nhóm:
\r\n\r\n- Nhóm 1: Công thức\r\nkhảo nghiệm là công thức dùng các loại thuốc định khảo nghiệm ở những liều\r\nlượng khác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.
\r\n\r\n- Nhóm 2: Công thức\r\nso sánh là công thức dùng một loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục\r\nthuốc Bảo vệ thực vật (BVTV) được phép sử dụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ\r\nbiến, có hiệu quả ở địa phương để trừ rầy hại lúa.
\r\n\r\n- Nhóm 3: Công thức\r\nđối chứng là công thức không dùng bất kỳ loại thuốc BVTV nào để phòng trừ rầy.\r\nVới khảo nghiệm là thuốc phun: công thức đối chứng được phun bằng nước lã.
\r\n\r\nKhảo nghiệm được bố\r\ntrí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ hoặc theo các phương pháp khác đã\r\nđược quy định trong thống kê sinh học.
\r\n\r\n2.2. Diện tích ô khảo\r\nnghiệm và số lần nhắc lại
\r\n\r\nKhảo nghiệm diện hẹp:\r\nDiện tích của mỗi ô khảo nghiệm ít nhất là 30 m2, số lần nhắc lại là\r\n3 - 4 lần.
\r\n\r\nKhảo nghiệm diện rộng:\r\nDiện tích của mỗi ô khảo nghiệm ít nhất là 300 m2, không nhắc lại.
\r\n\r\nCác ô khảo nghiệm\r\nphải có hình dạng vuông hay hình chữ nhật nhưng chiều dài phải không vượt quá\r\nhai lần chiều rộng.
\r\n\r\nGiữa các công thức\r\nkhảo nghiệm phải có dải phân cách là 1 m.
\r\n\r\n2.3. Tiến hành phun,\r\nrải thuốc
\r\n\r\n2.3.1. Thuốc phải\r\nđược phun, rải đều trên toàn ô khảo nghiệm
\r\n\r\n2.3.2. Lượng thuốc\r\ndùng
\r\n\r\nLượng thuốc dùng được\r\ntính bằng kg; lít chế phẩm hoặc gam hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha.
\r\n\r\nVới dạng thuốc thương\r\nphẩm pha với nước để phun: Lượng nước dùng phải theo hướng dẫn cụ thể đối với\r\ntừng loại thuốc, phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa cũng như\r\ncách thức tác động của từng loại thuốc. Trong trường hợp không có khuyến cáo\r\ncủa các tổ chức cá nhân đăng ký về lượng nước thuốc, lượng nước thuốc thường\r\ndùng từ 400 - 600 lít/ ha.
\r\n\r\nChú ý: Khi sử dụng\r\nthuốc không để thuốc từ ô khảo nghiệm này tạt sang ô khảo nghiệm khác. Với dạng\r\nthuốc thương phẩm dùng để rắc, giữa các ô khảo nghiệm phải có bờ ngăn để tránh\r\nnước thuốc tràn từ ô khảo nghiệm này sang ô khảo nghiệm khác.
\r\n\r\n2.3.3. Sử dụng thuốc
\r\n\r\nTrong thời gian khảo\r\nnghiệm không được dùng bất kỳ một loại thuốc trừ sâu nào khác trên khu khảo\r\nnghiệm (bao gồm cả các công thức và giải phân cách). Nếu khu khảo nghiệm bắt\r\nbuộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: bệnh, cỏ dại và\r\nthuốc điều hoà sinh trưởng thì thuốc được dùng để trừ đối tượng này phải không\r\nlàm ảnh hưởng đến thuốc cần khảo nghiệm, không làm ảnh hưởng đến đối tượng rầy\r\nhại lúa và phải được phun rải đều trên tất cả các ô khảo nghiệm, kể cả ô đối\r\nchứng. Tất cả các trường hợp trên phải được ghi chép lại.
\r\n\r\n2.3.4. Xử lý thuốc
\r\n\r\nKhi sử dụng thuốc,\r\nphải dùng các công cụ phun, rải thuốc thích hợp đảm bảo yêu cầu của khảo\r\nnghiệm, ghi chép đầy đủ tình hình vận hành của công cụ rải thuốc. Trong khảo\r\nnghiệm có thể dùng bình bơm tay đeo vai hoặc bơm động cơ để phun.
\r\n\r\n2.3.5. Thời điểm và\r\nsố lần xử lý thuốc
\r\n\r\n- Thời điểm và số lần\r\nxử lý thuốc phải được thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc\r\nkhảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Nếu không có khuyến\r\ncáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảo nghiệm, các đặc\r\ntính hoá học, phương thức tác động của thuốc và đặc điểm phát sinh của sâu hại\r\nmà xác định thời điểm và số lần xử lý thuốc cho thích hợp.
\r\n\r\nĐể đánh giá hiệu lực\r\ncủa một loại thuốc trừ sâu đối với rầy hại lúa thường được tiến hành vào thời\r\nkỳ lúa đang phát triển lúc đó số lượng rầy có chiều hướng tăng lên, mật độ\r\nkhoảng 20 - 40 con/khóm hoặc 2 - 5 con/ dảnh và số lần xử lý 1 - 2 lần. Số lần\r\nvà ngày xử lý cần được ghi lại.
\r\n\r\n2.4. Điều tra và thu\r\nthập số liệu
\r\n\r\n2.4.1. Điều tra, đánh\r\ngiá tác động của thuốc đến nhện gié hại lúa
\r\n\r\n2.4.1.1. Chỉ tiêu, số\r\nđiểm và phương pháp điều tra
\r\n\r\n- Chỉ tiêu điều tra:\r\nMật độ rầy (con/khóm đối với lúa cấy hoặc con/m2 đối với lúa sạ).
\r\n\r\n- Số điểm điều tra:
\r\n\r\nMỗi ô chọn 5 điểm\r\ntrên 2 đường chéo góc đối với diện hẹp và 10 điểm đối với diện rộng, mỗi điểm 4\r\nkhóm với lúa cấy hoặc mỗi điểm 1 khung có kích thước 20 x 20 đối với lúa sạ.\r\nCác điểm này cách mép ô khảo nghiệm ít nhất 1 m.
\r\n\r\n- Phương pháp điều\r\ntra:
\r\n\r\nĐiều tra số rầy sống\r\nbằng khay có kích thước 20 x 20 cm tráng dầu, nghiêng khay sát với thân lúa một\r\ngóc 450, mỗi khóm hoặc mỗi khay đập 2 đập. Đếm số rầy trong khay.
\r\n\r\n2.4.1.2. Thời điểm\r\nđiều tra
\r\n\r\nThời điểm và số lần\r\nđiều tra tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc và tuỳ theo khuyến cáo của\r\ntổ chức, cá nhân đăng ký thuốc.
\r\n\r\nNếu không có khuyến\r\ncáo của các tổ chức, cá nhân đăng ký thuốc thì lần điều tra thứ nhất vào 1 ngày\r\ntrước mỗi lần xử lý thuốc, các lần điều tra sau vào 1, 3 và 7 ngày hoặc 3, 7 và\r\n10 ngày sau mỗi lần xử lý.
\r\n\r\n2.4.1.3. Xử lý số\r\nliệu
\r\n\r\nHiệu lực phòng trừ\r\ncủa thuốc đối với rầy được tính bằng công thức Henderson-Tilton dựa trên các số\r\nliệu mật độ rầy tại các lần điều tra theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n Hiệu lực\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n (1 - \r\n | \r\n \r\n Ta x Cb \r\n | \r\n \r\n ) x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tb x Ca \r\n | \r\n
Trong đó: Ta:\r\nMật độ rầy sống ở công thức xử lý sau phun
\r\n\r\n\r\nTb: Mật độ rầy sống ở công thức xử lý trước phun
\r\n\r\n\r\nCa: Mật độ rầy sống ở công thức đối chứng sau phun
\r\n\r\n\r\nCb: Mật độ rầy sống ở công thức đối chứng trước phun
\r\n\r\nNhững số liệu\r\nthu được qua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng các số liệu thống kê\r\nthích hợp. Những kết luận của khảo nghiệm phải được viết ra từ các kết quả đã\r\nđược xử lý bằng phương pháp thống kê đó.
\r\n\r\n2.4.2. Đánh\r\ngiá tác động của thuốc đến cây trồng
\r\n\r\nCần đánh giá\r\nmọi ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của\r\ncây lúa theo thang phân cấp (phụ lục 1).
\r\n\r\nPhương pháp\r\nđánh giá:
\r\n\r\nNhững chỉ\r\ntiêu nào có thể đo đếm được cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể theo các\r\nphương pháp điều tra phù hợp.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu\r\nđánh giá được bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá phải\r\nđược mô tả.
\r\n\r\nNếu thuốc làm\r\nảnh hưởng đến cây lúa phải theo dõi và ghi nhận ngày cây phục hồi trở lại.
\r\n\r\n2.4.3. Đánh\r\ngiá tác động của thuốc đến sinh vật khác
\r\n\r\nCần ghi chép\r\nmọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến các sự thay đổi của các loại sâu,\r\nbệnh, cỏ dại khác cũng như sinh vật có ích.
\r\n\r\n2.4.4. Quan\r\nsát và ghi chép về thời tiết
\r\n\r\nGhi chép các\r\nsố liệu về nhiệt độ, ẩm độ, lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm. Nếu khu\r\nkhảo nghiệm gần trạm khí tượng thì lấy số liệu của trạm.
\r\n\r\nIII.\r\nBÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ
\r\n\r\n3.1. Nội dung\r\nbáo cáo\r\n(phụ lục 2)
\r\n\r\n3.2. Công bố kết quả
\r\n\r\nĐơn vị thực\r\nhiện khảo nghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu đưa ra trong báo\r\ncáo.
\r\n\r\nĐối với các\r\nkhảo nghiệm thuốc trừ sâu đục thân hại lúa chưa có trong danh mục thuốc BVTV\r\nđược phép sử dụng tại Việt Nam. Cục Bảo vệ thực vật tập hợp các số liệu đó để\r\nxem xét khi các tổ chức, cá nhân có thuốc xin đăng ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG\r\nPHÂN CẤP MỨC ĐỘ ĐỘC CỦA THUỐC KHẢO NGHIỆM ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n chứng nhiễm độc \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cây chưa có biểu hiện\r\n ngộ độc \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngộ độc nhẹ, sinh\r\n trưởng của cây giảm nhẹ \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có triệu chứng ngộ\r\n độc nhẹ nhìn thấy bằng mắt. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc\r\n nhưng chưa ảnh hưởng đến năng suất \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cành lá biến màu hoặc\r\n cháy, thuốc gây ảnh hưởng đến năng suất \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thuốc làm giảm năng\r\n suất ít \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thuốc gây ảnh hưởng\r\n nhiều đến năng suất \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc\r\n tăng dần tới làm chết cây \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cây bị chết hoàn\r\n toàn \r\n | \r\n
Nếu cây bị ngộ độc\r\nthuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau thì cây lúa phục hồi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
NỘI\r\nDUNG CHÍNH CHO BẢN BÁO CÁO KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n· Tên khảo nghiệm
\r\n\r\n· Yêu cầu của khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n· Điều kiện khảo nghiệm\r\n:
\r\n\r\n- Đơn vị khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên cán bộ tiến\r\nhành khảo nghiệm
\r\n\r\n- Thời gian khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Địa điểm khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Nội dung khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Đặc điểm khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Đặc điểm đất đai,\r\ncanh tác, giống lúa.
\r\n\r\n- Đặc điểm thời tiết\r\ntrong quá trình khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Tình hình phát sinh\r\nvà phát triển của sâu hại lúa trong khu thí nghiệm.
\r\n\r\n· Phương pháp khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Công thức khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Phương pháp bố trí\r\nkhảo nghiệm.
\r\n\r\n- Số lần nhắc lại.
\r\n\r\n- Diện tích ô khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Dụng cụ phun, rải\r\nthuốc.
\r\n\r\n- Lượng thuốc dùng\r\nkg, lít thuốc thương phẩm/ha hay g(kg) hoạt chất/ha.
\r\n\r\n- Lượng nước thuốc\r\ndùng (l/ha).
\r\n\r\n- Ngày xử lý thuốc.
\r\n\r\n- Phương pháp điều\r\ntra và đánh giá hiệu lực của các loại thuốc khảo nghiệm.
\r\n\r\n· Kết quả khảo nghiệm:
\r\n\r\n- Các bảng số liệu.
\r\n\r\n- Đánh giá hiệu lực\r\ncủa từng loại thuốc.
\r\n\r\n- Nhận xét tác động\r\ncủa từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xem\r\nphụ lục).
\r\n\r\n· Kết luận và đề nghị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Bộ Nông\r\nNghiệp và PTNT (2003), Quyết định 82/2003/QĐ/BNN, Qui định về công tác điều tra\r\nphát hiện sinh vật hại cây trồng.
\r\n\r\n2. Bộ Nông\r\nnghiệp và PTNT (2001), Tuyển tập Tiêu chuẩn nông nghiệp Việt Nam.
\r\n\r\n3. Hồ Khắc\r\nTín (1982), Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội.
\r\n\r\n4. Phạm Chí\r\nThành (1976), Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng- Giáo trình giảng dạy đại học.\r\nNhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội.
\r\n\r\n5. Viện BVTV\r\n(1999). Kết quả điều tra côn trùng và bệnh cây ở các tỉnh phía Nam 1977-1978.\r\nNhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
\r\n\r\n6. Viện BVTV\r\n(1997), Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà\r\nNội.
\r\n\r\n7. Viện BVTV\r\n(1999), Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà\r\nNội.
\r\n\r\n8. Viện BVTV\r\n(2000), Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà\r\nNội
\r\n\r\n9. Syngenta (2004),\r\nManual for Field trials in Crop Protection, Switzerland. 4th\r\nedition.
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-29:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-29:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-29:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-29:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 29:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-29:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-29:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ rầy hại lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-29:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ rầy hại lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-29:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-12-10 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |