QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nPHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CÁC LOẠI HẠT XUẤT NHẬP KHẨU VÀ QUÁ CẢNH
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation
\r\n\r\non method of\r\ninspecting seeds for import, export and transit
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n- QCVN 01-23 : 2010/BNNPTNT được xây\r\ndựng nhằm đáp ứng yêu cầu đồng bộ và làm căn cứ áp dụng thống nhất trong hệ\r\nthống kiểm dịch thực vật
\r\n\r\n- QCVN 01-23 : 2010/BNNPTNT do Ban Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm dịch thực vật biên soạn. Cục Bảo vệ thực\r\nvật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành tại Thông tư số.\r\n26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2010.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ PHƯƠNG\r\nPHÁP KIỂM TRA CÁC LOẠI HẠT XUẤT NHẬP KHẨU VÀ QUÁ CẢNH
\r\n\r\nNational technical regulation\r\n
\r\n\r\non method of\r\ninspecting seeds for import, export and transit
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định trình tự kiểm\r\ntra kiểm dịch thực vật (KDTV) các lô hạt xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh trong\r\nphạm vi toàn quốc.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp\r\ndụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác KDTV xuất\r\nkhẩu, nhập khẩu và quá cảnh các lô hạt trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n1.3.1. Lô hạt: Là lô vật thể thuộc diện KDTV\r\nở dạng hạt được đưa vào lưu thông dưới mọi hình thức.
\r\n\r\n1.3.2. Kiểm tra sơ\r\nbộ:\r\nKiểm\r\ntra, thu thập dịch hại bên ngoài lô hàng.
\r\n\r\n1.3.3. Kiểm tra chi\r\ntiết:\r\nKiểm\r\ntra bên trong lô hàng, thu thập dịch hại và lấy mẫu vật thể.
\r\n\r\n1.3.4. Giấy phép KDTV\r\nnhập khẩu: Văn bản pháp lý cho phép nhập khẩu một lô vật\r\nthể phù hợp với các yêu cầu kiểm dịch thực vật theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Đối với lô hạt nhập khẩu
\r\n\r\n2.1.1 Kiểm tra hồ sơ
\r\n\r\n- Giấy đăng\r\nký kiểm dịch.
\r\n\r\n- Giấy chứng\r\nnhận KDTV do cơ quan KDTV có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp hoặc giấy xác\r\nnhận có giá trị tương đương.
\r\n\r\n- Giấy phép KDTV nhập khẩu đối với\r\nthực vật, sản phẩm thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu\r\nvào Việt Nam.
\r\n\r\n- Những giấy tờ liên quan khác (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n- Tra cứu thông tin:
\r\n\r\n+ Thành phần dịch hại trên lô hạt của\r\nnước xuất khẩu và các nước mà lô hạt đã được đi qua, các loài dịch hại thuộc\r\ndiện điều chỉnh của Việt Nam có thể theo lô hạt vào Việt Nam, các bệnh ẩn truyền qua hạt giống.
\r\n\r\n+ Các biện pháp KDTV của nước xuất\r\nkhẩu.
\r\n\r\n+ Những thông tin liên quan khác.
\r\n\r\n2.1.2. Kiểm tra lô hạt
\r\n\r\n2.1.2.1. Dụng cụ và các trang thiết bị\r\n
\r\n\r\n- Vợt côn trùng, ống hút, cốc đong,\r\ngăng tay, hộp đựng mẫu, hộp nuôi sâu, túi đựng mẫu.
\r\n\r\n- Bộ rây.
\r\n\r\n- Dao, kéo, đồ dùng khác để mở bao,\r\nthùng, hòm.
\r\n\r\n- Panh, chổi hoặc bút lông.
\r\n\r\n- Thẩu, bình tam giác, chai, lọ, ống\r\nnghiệm, đĩa Petri, lọ độc.
\r\n\r\n- Cân kỹ thuật.
\r\n\r\n- Dụng cụ tách lọc tuyến trùng: rây\r\nlọc tĩnh, giấy lọc, phễu Bermann…
\r\n\r\n- Kính hiển vi, kính lúp soi nổi, lúp\r\ncầm tay.
\r\n\r\n- Nguồn chiếu sáng.
\r\n\r\n- Dụng cụ vô trùng, tủ định ôn, tủ\r\nlạnh…
\r\n\r\n- Hoá chất và dụng cụ phân tích giám\r\nđịnh chuyên dùng.
\r\n\r\n2.1.2.2 Kiểm tra sơ bộ
\r\n\r\nKiểm tra và thu thập sinh vật gây hại\r\nbên ngoài các phương tiện, khu vực xung quanh địa điểm chứa hạt trường hợp quan\r\nsát được nơi chứa hạt thì vừa quan sát vừa thu thập mẫu vật.
\r\n\r\n2.1.2.3 Kiểm tra chi\r\ntiết
\r\n\r\n- Kiểm tra và thu\r\nthập sinh vật gây hại bên trong các phương tiện chuyên chở, nơi chứa đựng; bên\r\nngoài bao bì chứa hạt và các hàng hoá xếp chung khác trước khi bốc dỡ tại cửa\r\nkhẩu.
\r\n\r\n- Lấy mẫu theo tiêu\r\nchuẩn TCVN\r\n4731- 89.
\r\n\r\n- Nếu không có điều\r\nkiện kiểm tra trước khi bốc dỡ thì việc quan sát, lấy mẫu được tiến hành trong\r\nquá trình bốc dỡ vào kho bãi hoặc chuyển đổi phương tiện chuyên chở.
\r\n\r\n- Trường hợp lô hạt nhập khẩu\r\nđược đưa vào kho bãi thì:
\r\n\r\n+ Nếu có điều kiện phải xem\r\nxét tình trạng sinh vật gây hại của kho bãi trước khi đưa lô hạt vào.
\r\n\r\n+ Nếu không có điều kiện thì\r\nviệc xem xét tình trạng đó phải được thực hiện trong quá trình quan sát xung\r\nquanh kho bãi, mặt ngoài kho, trên mặt bãi, bên trong kho, mặt ngoài lô hạt\r\ntrong quá trình kiểm tra lô hàng.
\r\n\r\n+ Vừa quan sát, vừa lấy mẫu khối hạt\r\nsau khi đưa vào kho bãi theo TCVN\r\n4731- 89.
\r\n\r\n- Trường hợp lấy mẫu hạt đang\r\nxếp dỡ bằng băng tải hoặc máy hút thì vị trí các điểm lấy mẫu ban đầu bên trong\r\nkhối hạt được thay thế bằng vị trí trên băng tải hoặc cửa hút xả với thời lượng\r\nnhất định cách đều nhau giữa các lần lấy mẫu.
\r\n\r\n- Trong quá trình kiểm tra cần\r\nchú ý:
\r\n\r\nKiểm tra, thu thập mẫu vật ở các khe\r\nkẽ, nơi có ánh sáng và độ ẩm bất thường, những nơi phù hợp với tập quán cư trú\r\ncủa côn trùng, những nơi côn trùng hay tập trung gây hại, nơi có nhiều hạt vỡ\r\nvụn, lép, vỏ hạt, tàn dư thực vật, nơi có màu, mùi và hình dạng khối hạt khác\r\nthường… Chú ý lựa chọn cỡ rây phù hợp với kích cỡ hạt để sàng và thu thập côn\r\ntrùng. Thu thập côn trùng bay, bò trên và xung quanh đống hạt, trên bao bì,\r\nphương tiện chúa đựng và đồ chèn lót. Những hạt bị côn trùng gây hại bên trong\r\nvà những bệnh thứ cấp phát sinh trong hạt. Những bệnh truyền qua hạt giống.
\r\n\r\n2.1.2.4. Phân tích giám định trong\r\nphòng thí nghiệm\r\n
\r\n\r\nCác mẫu hạt, sinh vật thu thập trong\r\nquá trình kiểm tra được đưa về phòng thí nghiệm để phân tích giám định.
\r\n\r\n-\r\nPhân tích các nhóm côn trùng, nhện, cỏ dại trước, sau đó đến tuyến trùng, nấm\r\nbệnh, vi khuẩn, phytoplasma, virus, viroid.
\r\n\r\n- Tách, phân lập hoặc chẩn đoán các\r\nsinh vật gây hại hạt theo các phương pháp chuyên dùng, đặc trưng phù hợp với\r\ntừng loài sinh vật gây hại.
\r\n\r\n- Sinh vật gây hại thu được trong quá\r\ntrình kiểm tra sơ bộ, kiểm tra chi tiết được giám định chủ yếu bằng phương pháp\r\nso sánh hình thái kết hợp với triệu chứng hạt bị hại. Trong trường hợp cần\r\nthiết thì giám định bằng phương pháp liên kết men (ELISA), phản ứng khuếch đại\r\ngen (PCR) hoặc các phương pháp khác.
\r\n\r\n- Trường hợp không giám định được phải\r\nchuyển cả mẫu vật và sinh vật gây hại về cơ quan cấp trên theo qui định.
\r\n\r\n2.1.3. Kết luận
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả kiểm tra và phân\r\ntích giám định mẫu trong phòng thí nghiệm, tổng hợp thành phần dịch hại để kết\r\nluận lô hạt:
\r\n\r\n- Bị nhiễm dịch hại thuộc Danh mục\r\ndịch hại KDTV của Việt Nam hoặc những sinh vật gây hại lạ.
\r\n\r\n- Bị nhiễm dịch hại thuộc Danh mục\r\ndịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV.
\r\n\r\n- Bị nhiễm dịch hại thông thường .
\r\n\r\n- Không bị nhiễm dịch hại.
\r\n\r\n- Xử lý đối với lô hạt:
\r\n\r\nTrường hợp lô hạt bị nhiễm dịch hại\r\nthuộc Danh mục dịch hại KDTV của Việt Nam, những sinh vật gây hại lạ hoặc dịch\r\nhại thuộc Danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại\r\nKDTV thì cơ quan KDTV xem xét, quyết định biện pháp xử lý và giám sát thực hiện\r\nbiện pháp xử lý theo qui định.
\r\n\r\nTrường hợp việc xử lý không thể thực\r\nhiện được trong điều kiện Việt Nam hoặc xử lý không đạt kết quả thì lô hạt\r\nkhông đủ điều kiện nhập khẩu, phải trả lại nơi xuất xứ hoặc tiêu huỷ dưới sự\r\ngiám sát của cơ quan KDTV.
\r\n\r\n2.1.4. Cấp giấy chứng nhận KDTV
\r\n\r\n- Cơ quan KDTV cấp Giấy chứng nhận\r\nKDTV nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho những lô hạt đủ điều kiện\r\nnhập khẩu.
\r\n\r\n- Lưu mẫu và chuyển mẫu vật thể theo\r\nqui định.
\r\n\r\n- Gửi thông báo KDTV theo qui định.
\r\n\r\n2.2. Đối với lô hạt xuất khẩu
\r\n\r\n2.2.1 Kiểm tra hồ sơ
\r\n\r\n- Giấy đăng\r\nký KDTV.
\r\n\r\n- Hợp đồng\r\nmua bán, L/C (nếu có).
\r\n\r\n- Những giấy\r\ntờ liên quan khác (nếu có).
\r\n\r\n-Trường hợp lô hạt đã\r\nđược KDTV tại nơi gieo trồng hoặc nơi xuất phát trong nội địa thì kiểm tra giấy\r\nchứng nhận KDTV của lô hạt.
\r\n\r\n- Tra cứu thông tin:
\r\n\r\n+ Qui định KDTV của nước nhập khẩu.
\r\n\r\n+ Thành phần dịch hại trên cây trồng\r\nđó tại nơi gieo trồng.
\r\n\r\n+ Thành phần dịch hại trong kho, nơi xuất\r\nphát của lô hạt trước khi xuất khẩu.
\r\n\r\n+ Các thông tin liên quan khác.
\r\n\r\n2.2.2. Kiểm tra lô hạt.
\r\n\r\n2.2.2.1 Dụng cụ và các trang thiết bị\r\n: Như mục 2.1.2.1
\r\n\r\n2.2.2.2 Kiểm tra sơ bộ
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài phương tiện chuyên\r\nchở, đồ chèn lót, tàn dư thực vật xung quanh lô hạt để thu thập dịch hại. Chú ý\r\nnhững vị trí có nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng thuận lợi cho dịch hại cư trú.
\r\n\r\n2.2.2.3 Kiểm tra chi tiết
\r\n\r\nKiểm tra bên trong: Quan sát, lấy mẫu\r\nkhi lô hạt đã được định hình (khối lượng và ký mã hiệu đã được xác định) tại\r\nnơi bảo quản tập trung, tại các kho bãi tập kết hoặc phương tiện chuyên chở\r\ntrước khi xuất khẩu.
\r\n\r\nViệc lấy mẫu được thực hiện theo Tiêu\r\nchuẩn Việt Nam TCVN\r\n4731- 89.
\r\n\r\n2.2.2.4 Phân tích giám định trong\r\nphòng thí nghiệm: Như\r\nmục 2.1.2.4
\r\n\r\n2.2.2.5 Kết luận
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả kiểm tra và phân\r\ntích giám định trong phòng thí nghiệm, tổng hợp thành phần dịch hại của lô hạt\r\nđể kết luận lô hạt:
\r\n\r\n- Bị nhiễm dịch hại kiểm dịch thực vật\r\nthuộc Danh mục dịch hại KDTV của nước nhập khẩu hoặc vi phạm hợp đồng buôn bán,\r\nL/C.
\r\n\r\n- Bị nhiễm dịch hại thông thường.
\r\n\r\n- Không bị nhiễm dịch hại.
\r\n\r\n- Xử lý đối với lô hạt:
\r\n\r\nTrường hợp lô hạt đã được chỉ định\r\nbiện pháp xử lý theo yêu cầu của nước nhập khẩu hay hợp đồng buôn bán thì áp\r\ndụng và giám sát biện pháp xử lý đó.
\r\n\r\nTrường hợp lô hạt bị nhiễm dịch hại\r\nkiểm dịch thực vật thuộc Danh mục dịch hại KDTV của nước nhập khẩu hoặc vi phạm\r\nhợp đồng buôn bán, L/C mà có biện pháp xử lý thì cơ quan KDTV quyết định, giám\r\nsát biện pháp xử lý.
\r\n\r\nTrường hợp không có biện pháp xử lý\r\nhoặc xử lý không đạt kết quả thì lô hạt không đủ điều kiện xuất khẩu,
\r\n\r\n2.2.4. Cấp giấy chứng nhận KDTV
\r\n\r\n- Cơ quan KDTV cấp Giấy chứng nhận\r\nKDTV cho lô hạt đủ điều kiện xuất khẩu theo qui định.
\r\n\r\n- Đối với những lô hạt đã được KDTV\r\ntại cơ sở, xử lý bằng biện pháp thích hợp thì hoàn tất thủ tục tại cửa khẩu\r\nxuất.
\r\n\r\n- Lưu mẫu và chuyển mẫu vật thể theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Giám sát lô hàng cho đến khi vận\r\nchuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n2.3. Đối với các lô hạt\r\nquá cảnh
\r\n\r\n2.3.1. Kiểm tra hồ sơ
\r\n\r\n- Giấy đăng ký kiểm\r\ndịch.
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận\r\nKDTV do cơ quan KDTV có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp hoặc giấy xác nhận có\r\ngiá trị tương đương.
\r\n\r\n- Giấy phép KDTV nhập khẩu đối với\r\nthực vật, sản phẩm thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu\r\nvào Việt Nam.
\r\n\r\n- Những giấy tờ liên\r\nquan khác (nếu có).
\r\n\r\n2.3.2 Kiểm tra
\r\n\r\nKiểm tra phương tiện vận chuyển và bên\r\nngoài lô hạt.
\r\n\r\n2.3.3. Kết luận
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả kiểm tra phương\r\ntiện và bên ngoài để kết luận lô hạt:
\r\n\r\n- Không bị nhiễm sinh vật gây hại và\r\nđóng gói theo đúng qui cách hàng hoá bảo đảm không để lây lan sinh vật gây hại\r\ntrong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n- Đóng gói không đúng\r\nqui định về KDTV.
\r\n\r\n- Phát hiện sự lây\r\nnhiễm của sinh vật gây hại.
\r\n\r\n- Xử lý đối với lô hạt:\r\n
\r\n\r\nTrường hợp lô hạt có\r\nphát hiện sự lây nhiễm của sinh vật gây hại, đóng gói không đúng qui định về\r\nKDTV hoặc không có Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất xứ thì cơ quan KDTV đình\r\nchỉ vận chuyển để kiểm tra. Việc kiểm tra được thực hiện như đối với hàng nhập\r\nkhẩu.
\r\n\r\nTrường hợp đóng gói\r\nkhông đúng qui định phải đóng gói lại dưới sự giám sát của cơ quan kiểm dịch\r\nthực vật.
\r\n\r\nTrường hợp việc xử lý không thể thực\r\nhiện được trong điều kiện Việt Nam hoặc xử lý không đạt kết quả thì lô hạt\r\nkhông đủ điều kiện quá cảnh, phải trả lại nơi xuất xứ hoặc tái xuất.
\r\n\r\n2.3.4. Cấp giấy chứng\r\nnhận KDTV
\r\n\r\n- Cơ quan KDTV cấp\r\nGiấy chứng nhận KDTV nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô hạt đủ\r\nđiều kiện quá cảnh theo qui định.
\r\n\r\n- Giám sát lô hạt cho\r\nđến khi vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n2.3.5. Lưu giữ hồ sơ Theo qui định.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Đối với lô hạt nhập khẩu
\r\n\r\n- Các lô hạt giống nhập khẩu\r\nphải có Giấy phép KDTV nhập khẩu và thực hiện đầy đủ các biện pháp KDTV qui\r\nđịnh trong Giấy phép.
\r\n\r\n- Tất cả các lô hạt nhập khẩu\r\nđều phải thực hiện thủ tục KDTV tại cửa khẩu đầu tiên.
\r\n\r\n- Thủ tục Hải quan chỉ hoàn\r\ntất khi đã làm đầy đủ thủ tục KDTV.
\r\n\r\n3.2. Đối với lô hạt xuất khẩu
\r\n\r\n- Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về\r\nKDTV của nước nhập khẩu.
\r\n\r\n- Tuỳ điều kiện cụ thể việc\r\nKDTV được tiến hành tại cơ sở sản xuất.
\r\n\r\n3.3. Đối với các lô hạt\r\nquá cảnh
\r\n\r\n- Thủ tục KDTV được\r\nthực hiện tại cửa khẩu nhập và cửa khẩu xuất.
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-23:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-23:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-23:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-23:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 23:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-23:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-23:2010/BNNPTNT về phương pháp kiểm tra các loại hạt xuất nhập khẩu và quá cảnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-23:2010/BNNPTNT về phương pháp kiểm tra các loại hạt xuất nhập khẩu và quá cảnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-23:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-04-27 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |