QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nPHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CÂY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ QUÁ CẢNH
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non method of inspecting live plants for\r\nimport, export and transit
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời\r\nnói đầu
\r\n\r\n-\r\nQCVN 01-22 : 2010/BNNPTNT được xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu đồng bộ và làm căn\r\ncứ áp dụng thống nhất trong hệ thống kiểm dịch thực vật
\r\n\r\n-\r\nQCVN 01-22 : 2010/BNNPTNT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nkiểm dịch thực vật biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông\r\nnghiệp và PTNT ban hành tại Thông tư số: 26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm\r\n2010.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CÂY XUẤT NHẬP\r\nKHẨU VÀ QUÁ CẢNH
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non method of inspecting live plants for import,\r\nexport and transit
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này quy định trình tự kiểm tra kiểm dịch thực vật (KDTV) các lô cây xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh trong phạm\r\nvi toàn quốc.
\r\n\r\n1.2.\r\nĐối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác KDTV\r\nxuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh các lô cây trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3.\r\nGiải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong\r\ntiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n1.3.1. Cây: Bao gồm cây và các bộ phận của cây trừ\r\ncủ, quả, hạt.
\r\n\r\n1.3.2. Lô cây: Là lô vật thể thuộc diện KDTV ở dạng cây\r\nđược đưa vào lưu thông dưới mọi hình thức.
\r\n\r\n1.3.3. Kiểm tra sơ bộ: Kiểm tra, thu thập dịch hại bên ngoài\r\nlô hàng.
\r\n\r\n1.3.4. Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra bên trong lô hàng, thu thập\r\ndịch hại bên trong và lấy mẫu vật thể.
\r\n\r\n1.3.5. Giấy phép KDTV nhập khẩu: Văn bản pháp lý cho phép nhập khẩu một\r\nlô vật thể phù hợp với các yêu cầu kiểm dịch thực vật theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.\r\nĐối với lô cây nhập khẩu
\r\n\r\n2.1.1.\r\nKiểm tra hồ sơ
\r\n\r\n- Giấy đăng ký kiểm dịch.
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận KDTV do cơ quan KDTV có\r\nthẩm quyền của nước xuất khẩu cấp hoặc giấy xác nhận có giá trị tương đương.
\r\n\r\n-\r\nGiấy phép KDTV nhập khẩu đối với thực vật, sản phẩm thực vật phải phân tích\r\nnguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
\r\n\r\n-\r\nNhững giấy tờ liên quan khác (nếu có).
\r\n\r\n-\r\nTra cứu thông tin:
\r\n\r\n+\r\nThành phần dịch hại trên lô cây của nước xuất khẩu và các nước mà lô cây đã đi\r\nqua, các loài dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam có thể theo lô cây vào Việt Nam.
\r\n\r\n+\r\nCác biện pháp KDTV của nước xuất khẩu.
\r\n\r\n+\r\nNhững thông tin liên quan khác.
\r\n\r\n2.1.2. Kiểm tra lô cây
\r\n\r\n2.1.2.1.\r\nDụng cụ và các trang thiết bị
\r\n\r\n-\r\nVợt côn trùng, ống hút, cốc đong, găng tay, hộp đựng mẫu, hộp nuôi sâu, túi\r\nđựng mẫu.
\r\n\r\n-\r\nDao, kéo, đồ dùng khác để mở bao, thùng, hòm.
\r\n\r\n-\r\nPanh, chổi hoặc bút lông.
\r\n\r\n-\r\nThẩu, bình tam giác, chai, lọ, ống nghiệm, đĩa Petri, lọ độc.
\r\n\r\n-\r\nCân kỹ thuật.
\r\n\r\n-\r\nDụng cụ tách lọc tuyến trùng: rây lọc tĩnh, giấy lọc, phễu Bermann …
\r\n\r\n-\r\nKính hiển vi, kính lúp soi nổi, lúp cầm tay.
\r\n\r\n-\r\nNguồn chiếu sáng.
\r\n\r\n-\r\nDụng cụ vô trùng, tủ định ôn, tủ lạnh…
\r\n\r\n-\r\nHoá chất và dụng cụ phân tích giám định chuyên dùng.
\r\n\r\n2.1.2.2.\r\nKiểm tra sơ bộ
\r\n\r\nKiểm\r\ntra và thu thập dịch hại bên ngoài các phương tiện, khu vực xung quanh địa điểm\r\nchứa cây, trường hợp quan sát được nơi chứa cây thì vừa quan sát vừa thu thập\r\nmẫu vật.
\r\n\r\n2.1.2.3. Kiểm tra chi\r\ntiết
\r\n\r\n- Kiểm tra và thu\r\nthập sinh vật gây hại bên trong các phương tiện chuyên chở, nơi chứa đựng; bên\r\nngoài bao bì chứa cây và các hàng hoá xếp chung khác trước khi bốc dỡ tại cửa\r\nkhẩu.
\r\n\r\n- Lấy mẫu:
\r\n\r\nVị trí, cách lấy mẫu và số lượng mẫu ban đầu,\r\nmẫu trung bình của lô cây được thực hiện như sau:
\r\n\r\n+ Đối với cây được sắp xếp theo mặt phẳng\r\nngang: Chia ô hoặc lấy theo 5 điểm chéo góc phân bố đều trên mặt phẳng đó.
\r\n\r\n+ Đối với\r\ncây được sắp xếp theo hình khối (như cây trong bầu, chậu vại hoặc rễ trần xếp\r\nlên khung giá, cành ghép, mắt ghép để rời hoặc bó thành bó rồi xếp đống thì qui\r\ncác giá xếp chồng lên nhau hoặc các đống đó thành hình khối): Lấy mẫu ban đầu ở\r\ncác cây phân bố đều trong hình khối đó. Vị trí của các điểm lấy mẫu ban đầu\r\nthực hiện theo phụ lục 1 của TCVN 4731- 89.
\r\n\r\n+ Số lượng mẫu ban\r\nđầu được tính như sau (bảng 1):
\r\n\r\n- Số lượng cây của\r\nmỗi mẫu trung bình là từ 10 - 30 % tổng số cây của tất cả các mẫu ban đầu lấy\r\nra từ mỗi lô và ít nhất là 1 cây.
\r\n\r\n- Nếu không có điều kiện kiểm\r\ntra trước khi bốc dỡ thì việc quan sát, lấy mẫu được tiến hành trong quá trình bốc\r\ndỡ vào kho bãi hoặc chuyển đổi phương tiện chuyên chở.
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp lô cây nhập khẩu được đưa vào kho bãi thì:
\r\n\r\n+\r\nNếu có điều kiện phải xem xét tình trạng sinh vật gây hại của kho bãi trước khi\r\nđưa lô cây vào.
\r\n\r\n+\r\nNếu không có điều kiện thì việc xem xét tình trạng đó phải được thực hiện trong\r\nquá trình quan sát xung quanh kho bãi, mặt ngoài kho, trên mặt bãi, bên trong\r\nkho trong quá trình kiểm tra lô hàng.
\r\n\r\nBảng\r\n1. Cách tính số lượng mẫu ban đầu
\r\n\r\n\r\n Tổng\r\n số cây\r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng mẫu ban đầu\r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Từ\r\n 1- 10 \r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra toàn bộ \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Từ\r\n 11 – 100 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 1đến 20 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Từ\r\n 101- 500 \r\n | \r\n \r\n 20\r\n + | \r\n
| \r\n
\r\n Từ\r\n 501 - 2000 \r\n | \r\n \r\n 60\r\n + | \r\n
| \r\n
\r\n Từ\r\n 2001 đến 5000 \r\n | \r\n \r\n 135\r\n + | \r\n
| \r\n
\r\n Trên\r\n 5000 thì chia nhỏ lặp lại như trên để kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Chú\r\n thích: \r\nTS * : Tổng số cây. \r\n**\r\n : Lấy đơn vị chẵn, nếu không nhiều hơn nhau 10 hoặc 20 hoặc 30 thì không tính\r\n thêm một mẫu ban đầu \r\n | \r\n
-\r\nTrong quá trình kiểm tra cần chú ý:
\r\n\r\nKiểm\r\ntra, thu thập sinh vật gây hại ở các khe kẽ, tàn dư thực vật, nơi có ánh sáng\r\nvà độ ẩm bất thường, những nơi côn trùng hay tập trung gây hại. Chú ý côn\r\ntrùng, nhện, nhuyễn thể bám ở tất cả các bộ phận của cây; trứng có kích thước\r\nnhỏ ở mặt dưới của lá; rệp ở các chồi mầm, nách lá, gốc cây. Nếu cây được đựng\r\ntrong bầu, chậu vại hoặc phần gốc, rễ của cây được bọc bằng vật liệu giữ ẩm thì\r\nphải mở ra để kiểm tra. Trường hợp cây có bầu thì vật liệu làm bầu không được mang\r\ntheo đất dưới bất cứ hình thức nào.
\r\n\r\n2.1.2.4\r\nPhân tích giám định trong phòng thí nghiệm
\r\n\r\nCác\r\nmẫu cây, sinh vật thu thập trong quá trình kiểm tra được đưa về phòng thí\r\nnghiệm để phân tích giám định.
\r\n\r\n- Phân tích các nhóm côn\r\ntrùng, nhện, cỏ dại trước, sau đó đến tuyến trùng, nấm bệnh, vi khuẩn,\r\nphytoplasma, virus, viroid.
\r\n\r\n-\r\nTách, phân lập hoặc chẩn đoán các sinh vật gây hại cây theo các phương pháp\r\nchuyên dùng phù hợp với từng loài sinh vật gây hại.
\r\n\r\n-\r\nSinh vật gây hại thu được trong quá trình kiểm tra sơ bộ, kiểm tra chi tiết\r\nđược giám định chủ yếu bằng phương pháp so sánh hình thái kết hợp với triệu\r\nchứng cây bị hại. Trong trường hợp cần thiết thì giám định bằng phương pháp liên\r\nkết men (ELISA), phản ứng khuếch đại gen (PCR) hoặc các phương pháp khác.
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp không giám định được phải chuyển cả mẫu vật và sinh vật gây hại về\r\ncơ quan cấp trên theo qui định.
\r\n\r\n2.1.3.\r\nKết luận
\r\n\r\nTrên\r\ncơ sở kết quả kiểm tra và phân tích giám định mẫu trong phòng thí nghiệm, tổng\r\nhợp thành phần dịch hại để kết luận lô cây:
\r\n\r\n+\r\nBị nhiễm dịch hại thuộc Danh mục dịch hại KDTV của Việt Nam hoặc những sinh vật gây hại lạ.
\r\n\r\n+\r\nBị nhiễm dịch hại thuộc Danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không\r\nphải dịch hại KDTV.
\r\n\r\n+\r\nBị nhiễm dịch hại thông thường .
\r\n\r\n+\r\nKhông bị nhiễm dịch hại.
\r\n\r\n+\r\nXử lý đối với lô cây:
\r\n\r\nTrường\r\nhợp lô cây bị nhiễm dịch hại thuộc Danh mục dịch hại KDTV của Việt Nam, những\r\nsinh vật gây hại lạ hoặc dịch hại thuộc Danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh\r\nnhưng không phải dịch hại KDTV thì cơ quan KDTV xem xét, quyết định biện pháp\r\nxử lý và giám sát thực hiện biện pháp xử lý theo qui định.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp việc xử lý không thể thực hiện được trong điều kiện Việt Nam hoặc xử lý không đạt kết quả thì lô cây không đủ điều kiện nhập khẩu, phải trả lại nơi\r\nxuất xứ hoặc tiêu huỷ dưới sự giám sát của cơ quan KDTV.
\r\n\r\n2.1.4.\r\nCấp giấy chứng nhận KDTV
\r\n\r\n-\r\nCơ quan KDTV cấp Giấy chứng nhận KDTV nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa\r\ncho những lô cây đủ điều kiện nhập khẩu.
\r\n\r\n-\r\nLưu mẫu và chuyển mẫu vật thể theo qui định.
\r\n\r\n-\r\nGửi thông báo KDTV theo qui định.
\r\n\r\n2.2.\r\nĐối với lô cây xuất khẩu
\r\n\r\n2.2.1.\r\nKiểm tra hồ sơ
\r\n\r\n- Giấy đăng ký KDTV.
\r\n\r\n- Hợp đồng mua bán, L/C (nếu có).
\r\n\r\n- Những giấy tờ liên quan khác (nếu có).
\r\n\r\n-Trường hợp lô cây đã được KDTV tại nơi gieo\r\ntrồng hoặc nơi xuất phát trong nội địa thì kiểm tra giấy chứng nhận KDTV của lô\r\ncây.
\r\n\r\n-\r\nTra cứu thông tin:
\r\n\r\n+\r\nQui định KDTV của nước nhập khẩu.
\r\n\r\n+\r\nThành phần dịch hại trên cây trồng đó tại nơi gieo trồng, xuất phát hàng hoá\r\ntrước khi xuất khẩu.
\r\n\r\n+\r\nCác thông tin liên quan khác.
\r\n\r\n2.2.2. Kiểm tra lô cây
\r\n\r\n2.2.2.1.\r\nDụng cụ và các trang thiết bị : Theo\r\nmục 2.1.2.1.
\r\n\r\n2.2.2.2.\r\nKiểm tra sơ bộ
\r\n\r\nKiểm\r\ntra bên ngoài phương tiện chuyên chở, đồ chèn lót, xung quanh lô hàng, tàn dư\r\nthực vật để thu thập dịch hại. Chú ý những vị trí có nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng\r\nthuận lợi cho dịch hại cư trú.
\r\n\r\n2.2.2.3.\r\nKiểm tra chi tiết
\r\n\r\nKiểm\r\ntra bên trong: Quan sát, lấy mẫu khi lô cây đã được định hình (khối lượng và ký\r\nmã hiệu đã được xác định) tại nơi bảo quản tập trung, tại các kho bãi tập kết\r\nhoặc phương tiện chuyên chở trước khi xuất khẩu.
\r\n\r\nViệc\r\nlấy mẫu được thực hiện theo mục 2.1.2.3\r\n
\r\n\r\n2.2.2.4.\r\nPhân tích giám định trong phòng thí nghiệm: Theo mục 2.1.2.4.
\r\n\r\n2.2.3.\r\nKết luận
\r\n\r\nTrên\r\ncơ sở kết quả kiểm tra và phân tích giám định trong phòng thí nghiệm, tổng hợp\r\nthành phần dịch hại của lô cây để kết luận lô cây:
\r\n\r\n-\r\nBị nhiễm dịch hại kiểm dịch thực vật thuộc Danh mục dịch hại KDTV của nước nhập\r\nkhẩu hoặc vi phạm hợp đồng buôn bán, L/C.
\r\n\r\n-\r\nBị nhiễm dịch hại thông thường.
\r\n\r\n-\r\nKhông bị nhiễm dịch hại.
\r\n\r\n-\r\nXử lý đối với lô cây:
\r\n\r\nTrường\r\nhợp lô cây đã được chỉ định biện pháp xử lý theo yêu cầu của nước nhập khẩu hay\r\nhợp đồng buôn bán thì áp dụng và giám sát biện pháp xử lý đó.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp lô cây bị nhiễm dịch hại kiểm dịch thực vật thuộc Danh mục dịch hại KDTV\r\ncủa nước nhập khẩu hoặc vi phạm hợp đồng buôn bán, L/C mà có biện pháp xử lý thì\r\ncơ quan KDTV quyết định, giám sát biện pháp xử lý.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp không có biện pháp xử lý hoặc xử lý không đạt kết quả thì lô cây không đủ\r\nđiều kiện xuất khẩu,
\r\n\r\n2.2.4.\r\nCấp giấy chứng nhận KDTV
\r\n\r\n-\r\nCơ quan KDTV cấp Giấy chứng nhận KDTV cho lô cây đủ điều kiện xuất khẩu theo\r\nqui định.
\r\n\r\n-\r\nĐối với những lô cây đã được KDTV tại cơ sở, xử lý bằng biện pháp thích hợp thì\r\nhoàn tất thủ tục tại cửa khẩu xuất.
\r\n\r\n-\r\nLưu mẫu và chuyển mẫu vật thể theo quy định.
\r\n\r\n-\r\nGiám sát lô hàng cho đến khi vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n2.3. Đối với các lô cây\r\nquá cảnh
\r\n\r\n2.3.1. Kiểm tra hồ sơ
\r\n\r\n- Giấy đăng ký kiểm dịch.
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận KDTV do cơ quan KDTV có\r\nthẩm quyền của nước xuất khẩu cấp hoặc giấy xác nhận có giá trị tương đương.
\r\n\r\n-\r\nGiấy phép KDTV nhập khẩu đối với thực vật, sản phẩm thực vật phải phân tích\r\nnguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
\r\n\r\n- Những giấy tờ liên quan khác (nếu có).
\r\n\r\n2.3.2. Kiểm tra
\r\n\r\nKiểm\r\ntra phương tiện vận chuyển và bên ngoài lô cây.
\r\n\r\n2.3.3.\r\nKết luận
\r\n\r\nTrên\r\ncơ sở kết quả kiểm tra phương tiện và bên ngoài để kết luận lô cây:
\r\n\r\n-\r\nKhông bị nhiễm sinh vật gây hại và đóng gói theo đúng qui cách hàng hoá bảo đảm\r\nkhông để lây lan sinh vật gây hại trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n- Đóng gói không đúng qui định về KDTV.
\r\n\r\n- Phát hiện sự lây nhiễm của sinh vật gây hại.\r\n
\r\n\r\n- Xử lý đối với lô cây:
\r\n\r\nTrường hợp lô cây có phát hiện sự lây nhiễm\r\ncủa sinh vật gây hại, đóng gói không đúng qui định về KDTV hoặc không có Giấy\r\nchứng nhận KDTV của nước xuất xứ thì cơ quan KDTV đình chỉ vận chuyển để kiểm\r\ntra. Việc kiểm tra được thực hiện như đối với hàng nhập khẩu.
\r\n\r\nTrường hợp đóng gói không đúng qui định phải\r\nđóng gói lại dưới sự giám sát của cơ quan kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp việc xử lý không thể thực hiện được trong điều kiện Việt Nam hoặc xử lý không đạt kết quả thì lô cây không đủ điều kiện quá cảnh, phải trả lại nơi xuất xứ\r\nhoặc tái xuất.
\r\n\r\n2.3.4. Cấp giấy chứng nhận KDTV
\r\n\r\n- Cơ quan KDTV cấp Giấy chứng nhận KDTV nhập\r\nkhẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô cây đủ điều kiện quá cảnh theo qui\r\nđịnh.
\r\n\r\n- Giám sát lô cây cho đến khi vận chuyển ra\r\nkhỏi lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n2.3.5.\r\nLưu giữ hồ sơ Theo\r\nqui định.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.\r\nĐối với lô cây nhập khẩu
\r\n\r\n-\r\nCác lô cây giống nhập khẩu phải có Giấy phép KDTV nhập khẩu và thực hiện đầy đủ\r\ncác biện pháp KDTV qui định trong Giấy phép.
\r\n\r\n-\r\nCấm nhập khẩu cây có mang theo bầu đất dưới mọi hình thức về gieo trồng ở Việt\r\nNam.
\r\n\r\nTất\r\ncả các lô cây nhập khẩu đều phải thực hiện thủ tục KDTV tại cửa khẩu đầu tiên.
\r\n\r\n-\r\nThủ tục Hải quan chỉ hoàn tất khi đã làm đầy đủ thủ tục KDTV.
\r\n\r\n3.2.\r\nĐối với lô cây xuất khẩu
\r\n\r\n-\r\nĐáp ứng đầy đủ yêu cầu về KDTV của nước nhập khẩu.
\r\n\r\n-\r\nTuỳ điều kiện cụ thể việc KDTV được tiến hành tại cơ sở sản xuất.
\r\n\r\n3.3. Đối với\r\ncác lô cây quá cảnh
\r\n\r\n- Thủ tục\r\nKDTV được thực hiện tại cửa khẩu nhập và cửa khẩu xuất.
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-22:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-22:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-22:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-22:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 22:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-22:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-22:2010/BNNPTNT về phương pháp kiểm tra cây xuất nhập khẩu và quá cảnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-22:2010/BNNPTNT về phương pháp kiểm tra cây xuất nhập khẩu và quá cảnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-22:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-04-27 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |