QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non the procedure for monitoring of pests on\r\nimported citrus varieties in isolated quarantine area
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời\r\nnói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-17 : 2010/BNNPTNT do Ban Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm dịch thực vật biên soạn, Cục Bảo vệ thực\r\nvật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành tại Thông tư số 26/2010/TT-BNNPTNT\r\nngày 27 tháng 4 năm 2010.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nQUY TRÌNH\r\nĐIỀU TRA THEO DÕI SINH VẬT GÂY HẠI TRÊN GIỐNG CÂY CÓ MÚI NHẬP KHẨU TRONG KHU\r\nCÁCH LY KIỂM DỊCH THỰC VẬT
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non the procedure for monitoring of pests on\r\nimported citrus varieties in isolated quarantine area
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định việc điều\r\ntra theo dõi sinh vật gây hại trên giống cây có múi nhập khẩu trong khu cách ly\r\nkiểm dịch\r\nthực vật\r\ntrên phạm vi cả nước.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân\r\nnhập khẩu giống cây có múi.
\r\n\r\n1.3. Giải thích\r\ntừ ngữ
\r\n\r\nQuy chuẩn này\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 3937:2007\r\nvà các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n1.3.1. Cây có\r\nmúi
\r\n\r\nLà loài thực\r\nvật thuộc họ Rutaceae.
\r\n\r\n1.3.2. Giống\r\ncây có múi
\r\n\r\nBao gồm hạt,\r\ncây và các bộ phận của cây có múi có thể dùng để nhân giống.
\r\n\r\n1.3.3. Giống\r\ncây có múi nhập khẩu
\r\n\r\nLà giống cây\r\ncó múi được nhập khẩu từ nước ngoài vào trong nước để trồng với các mục đích\r\nkhác nhau.
\r\n\r\n1.3.4. Khu\r\ncách ly kiểm dịch thực vật
\r\n\r\nLà nơi gieo\r\ntrồng thực vật, bảo quản sản phẩm thực vật cách ly hoàn toàn với môi trường bên\r\nngoài trong thời gian kiểm dịch.
\r\n\r\n1.3.5. Kiểm\r\ndịch sau nhập khẩu
\r\n\r\nKiểm dịch áp\r\ndụng đối với một chuyến hàng sau khi nhập khẩu
\r\n\r\n1.3.6. Sinh vật hại\r\ntiềm ẩn
\r\n\r\nLà sinh vật\r\ngây hại tài nguyên thực vật nhưng chưa biểu hiện triệu chứng hoặc ẩn triệu\r\nchứng mà bằng mắt thường hoặc bằng thiết bị kiểm tra thô sơ chưa phát hiện\r\nđược.
\r\n\r\n1.4. Tài liệu\r\nviện dẫn
\r\n\r\n- TCVN 4731-\r\n89: Kiểm dịch thực vật - Phương pháp lấy mẫu.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn\r\nViệt Nam TCVN 3937:2007 Kiểm dịch thực vật -Thuật ngữ và định nghĩa.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Ghi nhận\r\nthông tin về mẫu giống
\r\n\r\nKhi\r\nnhận mẫu giống phải ghi chép đầy đủ các thông tin về mẫu giống cây có múi nhập\r\nkhẩu vào sổ lưu mẫu:
\r\n\r\n- Tên\r\ngiống (Tên thông thường và tên khoa học)
\r\n\r\n- Nơi\r\nxuất xứ
\r\n\r\n- Cơ\r\nquan nhập khẩu
\r\n\r\n- Cửa\r\nkhẩu nhập
\r\n\r\n- Khối\r\nlượng và số lượng lô hàng
\r\n\r\n- Nơi\r\ngieo trồng
\r\n\r\n- Tình\r\nhình sinh vật gây hại đã được phát hiện tại cửa khẩu
\r\n\r\n2.2.\r\nKiểm tra sinh vật gây hại trên mẫu giống cây có múi trước gieo trồng
\r\n\r\n-\r\nKiểm tra côn trùng và nhện: Kiểm tra ở các nơi mà côn trùng, nhện có thể cư trú\r\nnhư các vết nứt, lồi lõm, khe kẽ trên thân, cành hom cây.
\r\n\r\n-\r\nKiểm tra tuyến trùng: Quan sát các triệu chứng của tuyến trùng trên bộ rễ của\r\ncây và lấy mẫu kiểm tra bằng rây lọc tĩnh.
\r\n\r\n-\r\nKiểm tra nấm bệnh: Xem xét các triệu chứng của nấm hại trên tất cả các bộ phận\r\ncủa giống cây có múi.
\r\n\r\n2.3. Kiểm tra\r\nsinh vật hại tiềm ẩn
\r\n\r\n- Sau khi\r\ntrồng phải tiến hành điều tra định kỳ 7 ngày một lần và điều tra bổ sung tình\r\nhình sinh vật gây hại.
\r\n\r\n- Tiến hành\r\nkiểm tra các triệu chứng đã biểu hiện rõ ràng của sinh vật gây hại trên cây,\r\nđặc biệt là các hiện tượng cây còi cọc, biến dạng hoặc biến màu.
\r\n\r\n- Thu thập\r\nmẫu sinh vật gây hại về phòng thí nghiệm để phân tích và giám định.
\r\n\r\n2.4. Các biện\r\npháp kỹ thuật phân tích và giám định sinh vật gây hại
\r\n\r\n- Đối với nấm\r\nvà vi khuẩn: Dùng phương pháp ly tâm, để ẩm, nuôi cấy trên môi trường nhân tạo,\r\nsoi trực tiếp dưới kính hiển vi để kiểm tra.
\r\n\r\n- Đối với\r\ntuyến trùng: Dùng phương pháp rây lọc tĩnh để tách lọc sau đó giám định bằng\r\nphương pháp so sánh hình thái.
\r\n\r\n- Đối với một\r\nsố bệnh do các tác nhân là: Vi khuẩn, virus, viroid, phytoplasma thì có thể sử\r\ndụng một trong các phương pháp sau:
\r\n\r\n+ Men liên\r\nkết miễn dịch (Enzyme-Linked Immuno-Sorbent Assays-ELISA)
\r\n\r\n+\r\nChỉ thị sinh học (Biological Indexing).
\r\n\r\n- Phương pháp Polymerase\r\nChain Reaction (PCR)\r\ncó thể sử dụng để giám định tất cả các loài sinh vật gây hại.
\r\n\r\n2.5. Thời gian\r\ntheo dõi: 02\r\nnăm
\r\n\r\nKhi đã hết\r\nthời hạn theo dõi thì tiến hành huỷ cây và chất nền bằng cách thiêu huỷ.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Thành phần\r\nsinh vật gây hại trước gieo trồng.
\r\n\r\n- Thành phần\r\nsinh vật gây hại sau gieo trồng.
\r\n\r\n- Dịch hại\r\nthuộc diện điều chỉnh của Việt Nam và sinh vật gây hại lạ trên giống cây có múi\r\nnhập khẩu.
\r\n\r\n- Báo cáo kết\r\nquả theo dõi sinh vật gây hại trên giống cây có múi nhập khẩu trong khu cách ly\r\nkiểm dịch (Phụ lục 1).
\r\n\r\n\r\n\r\n- Xử lý lô\r\ngiống nếu nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam
\r\n\r\n- Cấp giấy\r\nchứng nhận kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu cho lô giống cây có múi không bị nhiễm\r\ndịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam hoặc các sinh vật gây hại lạ khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CỤC BẢO VỆ\r\n THỰC VẬT | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số ....../\r\n KDTV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
KẾT QUẢ THEO\r\nDÕI SINH VẬT GÂY HẠI TRÊN GIỐNG CÂY
\r\nNHẬP KHẨU TRONG KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Tên của Tổ chức/ cá nhân nhập khẩu:
\r\n\r\n(Địa chỉ, số điện\r\nthoại, fax)
\r\n\r\nThông báo số:
\r\n\r\nNhập khẩu từ:
\r\n\r\nCửa khẩu đến (đơn vị gửi mẫu):
\r\n\r\nKhối lượng mẫu gửi:
\r\n\r\nSố lượng mẫu gửi:
\r\n\r\n\r\n Tên cán bộ\r\n kiểm dịch thực vật \r\n | \r\n \r\n Tên giống cây \r\n | \r\n
\r\n Địa điểm gieo trồng \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n điều tra theo dõi \r\n | \r\n
\r\n Số lượng\r\n mẫu gieo trồng \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n mẫu điều tra \r\n | \r\n
\r\n Số lượng mẫu bị\r\n nhiễm \r\n | \r\n |
\r\n Quan sát \r\n | \r\n |
\r\n Tên dịch hại, mật\r\n độ \r\n | \r\n |
\r\n Tên dịch hại thuộc\r\n diện điều chỉnh, mật độ \r\n | \r\n |
\r\n Kết luận: \r\n\r\n | \r\n |
\r\n GIÁM ĐỐC \r\nTRUNG TÂM\r\n KDTV SAU NHẬP KHẨU \r\n(Ký tên,\r\n đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỘT\r\nSỐ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỂ GIÁM ĐỊNH BỆNH TRÊN GIỐNG CÂY CÓ MÚI NHẬP KHẨU
\r\n\r\n1. Phương pháp ELISA
\r\n\r\nLà phương pháp thử\r\nnghiệm miễn dịch liên kết men để giám định tác nhân gây bệnh dựa vào phản ứng\r\nđặc hiệu kháng nguyên-kháng thể. Phương pháp ELISA gồm có DAS –ELISA và\r\nIndirect –ELISA. Cả hai phương pháp này đều được thực hiện trên nguyên tắc\r\nchung của phương pháp ELISA đó là dựa vào phản ứng đặc hiệu kháng nguyên-kháng\r\nthể có nghĩa là kháng nguyên nào thì liên kết với kháng thể ấy và quy\r\ntrình bao gồm 4 bước như sau:
\r\n\r\n+ Bước 1:\r\nPhủ Bản ELISA bằng kháng nguyên (đối với Indirect – ELISA) hoặc kháng thể đặc\r\nhiệu virus (Đối với DAS - ELISA).
\r\n\r\n+ Bước 2:\r\nCố định kháng thể đặc hiệu kháng nguyên (đối với Indirect - ELISA) hoặc kháng\r\nnguyên đặc hiệu kháng thể (DAS - ELISA) vào bản ELISA.
\r\n\r\n+ Bước 3:\r\nGắn kháng thể đặc hiệu kháng thể (đối với Indirect - ELISA) hoặc kháng thể đặc\r\nhiệu kháng nguyên (Đối với DAS - ELISA) có liên kết Enzim
\r\n\r\n+ Bước 4:\r\nCố định chất nền và đánh giá kết quả.
\r\n\r\nBộ Kit thông\r\ndụng để kiểm tra có thể sử dụng cho các bệnh sau:
\r\n\r\n- Xylella\r\nfastidiosa
\r\n\r\n- Spiroplasma\r\ncitri\r\n(Xoắn\r\nkhuẩn)
\r\n\r\n- Satsuma dwarf\r\nilarvirus (Lùn Satsuma)
\r\n\r\n- Citrus\r\ntristeza closterovirus (Tàn lụi cam quýt)
\r\n\r\n- Citrus\r\ntatter leaf cappillovirus (Virus nhỏ lá cam quýt)
\r\n\r\n- Các loại\r\nkít khác.
\r\n\r\n2. Phương\r\npháp PCR
\r\n\r\nPhương\r\npháp PCR (Polymerase Chain Reaction) được Kary Mullis và cộng sự (Mỹ) phát minh\r\nnăm 1985 và kể từ đó đã tạo nên một tác động to lớn đối với các nghiên cứu sinh\r\nhọc trên toàn thế giới. Ðây là phương pháp in vitro sử dụng các cặp mồi để tổng\r\nhợp số lượng lớn các bản sao từ một trình tự ADN đặc biệt dựa trên hoạt động\r\ncủa enzyme polymerase. Phương pháp PCR dựa trên hoạt động của ADN polymerase\r\ntrong quá trình tổng hợp ADN mới từ mạch khuôn. Tất cả các ADN polymerase đều\r\ncần những mồi, là những đoạn ADN ngắn có khả năng bắt cặp bổ sung với một đầu\r\ncủa mạch khuôn. Ðoạn mồi này sau đó sẽ được nối dài ra nhờ hoạt động của AND\r\npolymerase để hình thành một mạch mới hoàn chỉnh.
\r\n\r\nMột\r\nphản ứng PCR là một chuỗi nhiều chu kỳ nối tiếp nhau, mỗi chu kỳ gồm ba giai\r\nđoạn:
\r\n\r\n-\r\nGiai đoạn biến tính: tách chuỗi ADN từ mạch đôi thành dạng mạch đơn
\r\n\r\n-\r\nGiai đoạn bắt cặp: gắn cặp mồi đặc trưng theo nguyên tắc bổ sung
\r\n\r\n- Giai đoạn\r\nkéo dài chuỗi: tổng hợp chuỗi AND mới giống chuỗi AND gốc
\r\n\r\nSau đó sản\r\nphẩm PCR đem chạy điện di để xác định tác nhân gây bệnh dựa vào trọng lượng\r\nphân tử AND so với đối chứng
\r\n\r\nNhờ phương\r\npháp này, chúng ta có thể xác định đư ợc tác nhân gây bệnh ngay cả khi nồng độ\r\ncủa chúng rất thấp.
\r\n\r\n3. Phương\r\npháp cây chỉ thị
\r\n\r\n3.1. Một số\r\nloài cây chỉ thị thông dụng
\r\n\r\n\r\n Cây chỉ thị \r\n | \r\n \r\n Tác nhân gây bệnh \r\n | \r\n
\r\n Citrus sinensis \r\n | \r\n \r\n Psorosis complex (Tổ hợp Virus bệnh đốm) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Spiroplasma citri \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Liberobacter asiaticum \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Liberobacter africanum \r\n | \r\n
\r\n Citrus limon \r\n | \r\n \r\n Citrus tristeza closterovirus, yellows strain (Virus\r\n tàn lụi cam quýt) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Citrus leaf rugose virus (Virus quăn lá cam quýt) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Citrus variegation ilarvirus \r\n | \r\n
\r\n Citrus medica \r\n | \r\n \r\n Citrus exocortis viroid (Viroid vẩy vỏ) \r\n | \r\n
\r\n Citrus aurantifolia \r\n | \r\n \r\n Citrus tristeza closterovirus-stem pitting strain\r\n (Virus tàn lụi cam quýt) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Citrus vein enation virus (Virus biến dạng gân lá) \r\n | \r\n
\r\n P. trifoliata X C.\r\n sinensis \r\n | \r\n \r\n Citrus tatter leaf capillovirus (Nhỏ lá cam quýt) \r\n | \r\n
3.2. Các\r\nngưỡng nhiệt độ cần chú ý khi giám định bệnh bằng cây chỉ thị
\r\n\r\nDùng cây chỉ\r\nthị để xác định những bệnh ẩn của cây có múi ở hai mức nhiệt độ:
\r\n\r\n* Nhiệt độ 18\r\n- 25oC (tốt nhất là 20 - 22 oC) cho các tác nhân gây bệnh\r\nsau:
\r\n\r\n- Viruses\r\nCitrus tristeza closterovirus (Virus tàn lụi cây có múi)
\r\n\r\n- Citrus\r\nveinenation virus (Virus biến dạng gân lá cây có múi)
\r\n\r\n- Citrus\r\nvaregation ilarvirus.
\r\n\r\n- Citrus leaf\r\nrugose virus (Vius quăn lá cây có múi)
\r\n\r\n- Citrus\r\ntatter leaf cappillovirus (Virus bé lá cây có múi)
\r\n\r\n* Nhiệt độ 25\r\n- 35oC (tốt nhất là 30 - 35 oC) cho tác nhân gây bệnh:
\r\n\r\n- Citrus\r\nexocortis viroid (Viroid vảy vỏ cây có múi)
\r\n\r\n- Citrus\r\ncachexia viroid (Viroid mạch dẫn cây có múi)
\r\n\r\n- Spiroplasma\r\ncitri (xoắn khuẩn cam quýt)
\r\n\r\n-\r\nLiberobacter asiaticum
\r\n\r\n- Liberobacter\r\nafricanum
\r\n\r\n3.3. Một số triệu\r\nchứng bệnh trên cây chỉ thị
\r\n\r\n\r\n Dải nhiệt\r\n độ \r\n | \r\n \r\n Bệnh \r\n | \r\n \r\n Sweet\r\n Orange \r\n(Cam ngọt) \r\n | \r\n \r\n Eureka\r\n Lemon (Chanh Eureka) \r\n | \r\n \r\n West Indian\r\n Lime (Chanh Tây Ấn) \r\n | \r\n \r\n Citrange cv\r\n Rusk or Swingle (Chanh, bưởi, quýt) \r\n | \r\n \r\n Etrog\r\n Citron (Chanh yên) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Citrus leaf rugose \r\n(Quăn lá) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CF \r\n | \r\n \r\n LP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Citrus variegation \r\n(Biến dạng gân lá) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Crinkly leaf \r\n(Giòn lá) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n LP \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cristacortis \r\n | \r\n \r\n OL \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Impietratura \r\n | \r\n \r\n OL \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lạnh \r\n | \r\n \r\n Psorosis A \r\n(Đốm lá dòng A) \r\n | \r\n \r\n CF \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Psorosis B \r\n(Đốm lá dòng B) \r\n | \r\n \r\n OL \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tatter Leaf / Stunt \r\n(Nhỏ lá/lùn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CM &S \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tristeza - Stempitting \r\n(Đốm tàn lụi) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CVF&WP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tristeza - Yellows \r\n(Vàng tàn lụi) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n LY & S \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vein Enation /\r\n Woody Gall (Biến dạng/u thân gỗ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n VE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Exocortis \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n LE \r\n | \r\n
\r\n Nóng \r\n | \r\n \r\n Greening and\r\n Dieback (Greening và khô cành) \r\n | \r\n \r\n VY & LM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Stubborn \r\n | \r\n \r\n CM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n AS - Asteroid Spots\r\n (Đốm dạng sao) \r\n | \r\n \r\n CF - Chlorotic\r\n flecks (Đốm vàng) \r\n | \r\n
\r\n CM-Chlorotic\r\n Mottling (Đốm mất màu) \r\n | \r\n \r\n LE - Leaf Epinasty \r\n \r\n | \r\n
\r\n LM - Leaf Mottle\r\n (Đốm lá) \r\n | \r\n \r\n LP - Leaf Puckering\r\n (Nhăn lá) \r\n | \r\n
\r\n LY - Leaf\r\n Yellowing (Vàng lá) \r\n | \r\n \r\n OL - Oak Leaf\r\n Pattern (Dải sùi lá) \r\n | \r\n
\r\n S - Stunting (Lùn\r\n cây) \r\n | \r\n \r\n VE - Vein Enation\r\n (Biến dạng gân) \r\n | \r\n
\r\n VY - Vein\r\n Yellowing (Vàng gân) \r\n | \r\n \r\n WP - Wood Pitting\r\n (Đốm thân gỗ) \r\n | \r\n
\r\n CVF - Chlorotic\r\n Vein Flecking (biến vàng gân) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG\r\nPHÁP NHÂN GIỐNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO QUẢN TẠI CƠ SỞ SAU NHẬP KHẨU
\r\n\r\n1. Nhân\r\ngiống, chăm sóc và bảo quản tại cơ sở sau nhập khẩu
\r\n\r\n1.1. Nhân gốc\r\nghép và cây chỉ thị
\r\n\r\nCác hạt được\r\ngieo để làm cây chỉ thị sinh học hoặc gốc ghép được lấy từ các cơ sở sạch bệnh\r\ncó uy tín, các hạt này đem gieo trong khay và để ở nhiệt độ 20 - 25 oC.\r\nCây chỉ thị là chanh yên (Etrog) được nhân giống từ cành ở nhiệt độ 30 - 35oC.\r\nTrước khi sử dụng làm cây chỉ thị hoặc gốc ghép không bón thúc cho cây. Sau đó\r\nchuyển chúng vào chậu hoặc túi nilon có dung tích 2,5 l trong có chứa giá thể.\r\nNếu cây biểu hiện triệu chứng thiếu dinh dưỡng thì sẽ bón bổ sung bằng hỗn hợp\r\nchất độn với tỷ lệ 1 máu khô và bột xương: 1Dolomit. Sau đó chanh Yên (Etrog)\r\nvà một số loại cam ngọt được trồng trong điều kiện nhiệt độ 30 - 35 oC.
\r\n\r\n1.2. Nhân\r\ngiống từ mắt ghép
\r\n\r\nHai cây được\r\nnhân giống từ mắt ghép trên gốc chanh sần. Ba đến bốn tuần sau khi ghép mắt,\r\ncắt các chồi nách của chanh Sần để tập trung cho mắt ghép phát triển.
\r\n\r\nChọn một cây\r\nlàm cây chỉ thị. Nếu có yêu cầu thì tiến hành ghép đỉnh sinh trưởng. Cây con\r\nđược nhân lên từ cây chỉ thị sẽ được trả lại cho chủ hàng.
\r\n\r\n2. Loại bỏ\r\nvirus và nhân giống
\r\n\r\nGhép đỉnh\r\nsinh trưởng là kỹ thuật nhân dòng các giống cây có múi đã được loại bỏ bệnh,\r\ncùng với khả năng tạo ra những dòng mới sạch Virus và các tác nhân gây bệnh\r\nkhác. Tất cả cây có múi mới phải được ghép đỉnh sinh trưởng ít nhất một lần\r\ntrước khi xuất ra khỏi cơ sở Kiểm dịch sau nhập khẩu. Các bước kiểm tra được\r\nlàm nhiều lần đến khi cho kết quả kiểm tra khẳng định là sạch bệnh. Những gốc\r\nghép được sản xuất từ các tổ chức trên thế giới có chứng nhận đạt tiêu chuẩn\r\nthì không cần phải ghép lại ở Việt Nam.
\r\n\r\n2.1. Mắt ghép\r\ndùng ghép đỉnh sinh trưởng
\r\n\r\nViệc ghép\r\nđỉnh sinh trưởng được thực hiện ngay lập tức khi có mắt ghép thích hợp được đưa\r\ntới.
\r\n\r\nNếu có chồi\r\nghép không thích hợp cho việc ghép ban đầu tại thời điểm nhập khẩu này hoặc mắt\r\nghép được đưa đến trong điều kiện không thích hợp, các mắt ghép được ghép vào\r\nthân một cây mẹ và sau đó chọn mắt ghép thích hợp nhất để ghép.
\r\n\r\n2.2. Xử lý\r\nmắt ghép để ghép đỉnh sinh trưởng
\r\n\r\nTiệt trùng bề\r\nmặt mắt ghép trước khi bắt đầu ghép. Nhúng mắt ghép trong dung dịch Ethanol 70\r\n% trong 2 phút, sau đó nhúng trong dung dịch Chlorin (Clo) 0,2 % hoặc Sodium\r\nhypochrorite trong 10 phút. Bảo quản mắt ghép ở nhiệt độ 26 oC trong\r\ncát ẩm đã tiệt trùng với chu kỳ chiếu sáng 16 giờ đến khi đem ra sử dụng.
\r\n\r\n2.3. Sản xuất\r\ngốc ghép để ghép đỉnh sinh trưởng
\r\n\r\nSử dụng chanh\r\nba lá, chanh sần và Citrus grandis (Chỉ dùng cho các giống bưởi Pomelo) làm gốc\r\nghép.
\r\n\r\nLấy hạt từ\r\nquả tươi sau đó rửa sạch thịt quả. Tách bỏ lớp vỏ ngoài của hạt và bảo quản\r\ntrong giấy lọc ẩm đến khi đem ra sử dụng. Khử trùng bề mặt hạt trong dung dịch\r\nChlorin 0,5 % hoặc Sodium hypochrorite trong 10 phút. Sau đó rửa kỹ trong nước\r\nđã tiệt trùng tối thiểu 3 lần. Đưa hạt vô trùng vào trong môi trường Agar sạch\r\nđể trong buồng cấy, sau đó đưa vào tủ ấm ở 26 oC trong bóng tối.
\r\n\r\nNếu hạt không\r\ndùng ngay sau khi đã tách khỏi quả, ta phơi trên giá đỡ. Hạt được Tiệt trùng bề\r\nmặt và được bảo quản bằng cách nhúng trong dung dịch Chlorin 1 % hoặc Sodium\r\nhypochrorite. Sau đó tiến hành làm như đối với hạt tươi.
\r\n\r\nHạt sẽ mọc\r\nsau 4 - 5 ngày, chanh sần đâm chồi nhanh hơn chanh ba lá. Chuẩn bị những ống\r\ntuýp để trồng cây giữ trong môi trường đồng nhất có chứa môi trường hỗn hợp\r\nMurshige và Skoog + Đường + agar, tiệt trùng ở 121oC trong 15 phút.\r\nĐặt hạt nảy mầm lên bề mặt agar trong các ống tuýp nuôi cấy khi chồi bắt đầu\r\nmọc.
\r\n\r\nKhi chồi ghép\r\nđạt đến độ dài thích hợp 3 - 4 cm, sau 10 - 12 ngày đưa những ống tuýp này vào\r\ntrong buồng tối ở 4 - 7 oC. Chọn các cây thẳng đưa vào buồng lạnh để\r\nghép chồi đỉnh. Thời gian lưu giữ cây con là một năm.
\r\n\r\n2.4. Ghép\r\nđỉnh sinh trưởng
\r\n\r\nNgâm dụng cụ\r\ntrong cồn 70 % khoảng 1 giờ trước khi dùng. Chuẩn bị các mẩu dao cạo và tra vào\r\ncán. Nhúng dao cắt vào chất tẩy và sau đó làm sạch bằng cồn và hơ khô giữa mỗi lần\r\ncắt. Không làm cháy lưỡi dao sau khi nhúng cồn. Thay đổi lưỡi dao khi chúng bị\r\ncùn.
\r\n\r\nTiệt trùng bề\r\nmặt cành ghép trực tiếp khi đang ở trên cây bằng dung dịch Chlorin 0,5 % hoặc\r\nSodium hypochrorite trong 5-10 phút, tuỳ thuộc vào điều kiện của cành ghép. Nếu\r\nchúng đã được tiệt trùng và trồng trong cát, chúng có thể được sử dụng ngay.\r\nNếu chúng bị nhiễm bẩn thì đặt chúng trên vải màn và xử lý trong dung dịch\r\nChlorin 0,01 % hoặc Sodium hypochrorite trong 1 phút sau đó rửa cẩn thận 3 lần\r\ntrong nước lọc.
\r\n\r\nCắt tỉa lá\r\nmầm và chồi bên, mở vết ghép hình chữ T và tiến hành ghép.
\r\n\r\nLoại bỏ hết\r\nlá ở cành ghép để lộ mô phân sinh. Sử dụng một lưỡi dao cho một mô phân sinh.\r\nĐặt mô phân sinh lên vết ghép và đóng nắp vết ghép lại. Đặt cây con trong giấy\r\nlọc và trồng trong ống tuýp có hỗn hợp môi trường Murshige và Skoog + Đường +\r\nsắt hoà tan + Vitamin trắng. Xử lý môi trường ở nhiệt độ 121oC trong\r\n10 phút.
\r\n\r\nGiữ cây con ở\r\nnhiệt độ 28 oC với chu kỳ chiếu sáng là 16 giờ. Chăm sóc cây tối\r\nthiểu 4 - 6 tuần hoặc có thể dài hơn. Cây con có thể cần được cắt tỉa mầm ở\r\ngiai đoạn sinh trưởng trong ống tuýp và có thể chuyển vào môi trường mới.
\r\n\r\n2.5. Chuyển\r\ncây con đã được ghép đỉnh sinh trưởng ra khỏi ống tuýp
\r\n\r\nSau 4 - 6\r\ntuần, khi mắt ghép đã mọc chồi được 1 cm cùng với 2 lá, đưa cây con ra khỏi ống\r\ntuýp; tỉa rễ chồi và trồng cây trong chậu có chứa hỗn hợp chất độn. Giữ cây\r\ntrong điều kiện ánh sáng yếu trong tuần đầu tiên. Duy trì ẩm độ cao trong vài\r\nngày đầu bằng cách dùng tấm nhựa che phủ cây con. Khi cây cứng cáp ta loại bỏ\r\ndần tấm nhựa che phủ. Có thể sử dụng các biện pháp tương tự như trên nếu thấy\r\nmắt ghép còn xanh nhưng chưa phát triển. Hàng ngày tưới 2g/l Ca(NO3)2.\r\n
\r\n\r\nKiểm tra các\r\ndòng ghép để khẳng định đã loại bỏ hết các bệnh.
\r\n\r\n2.6. Môi\r\ntrường nuôi cấy
\r\n\r\n\r\n 3.6. Môi\r\n trường nuôi cấy \r\n | \r\n |||
\r\n Môi trường \r\n | \r\n \r\n Các hợp\r\n chất \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng \r\n | \r\n |
\r\n Murashige\r\n & Skoog \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Rắn \r\n | \r\n \r\n Lỏng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KNO3 \r\n | \r\n \r\n 1,90 g/l \r\n | \r\n \r\n 1,90 g/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NH4NO3 \r\n | \r\n \r\n 1,65 g/l \r\n | \r\n \r\n 1,65 g/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CaCl2.2H2O \r\n | \r\n \r\n 440 mg/l \r\n | \r\n \r\n 440 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n MgSO4.7H2O \r\n | \r\n \r\n 370 mg/l \r\n | \r\n \r\n 370 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KH2PO4 \r\n | \r\n \r\n 170 mg/l \r\n | \r\n \r\n 170 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n MnSO4.H2O \r\n | \r\n \r\n 16,9 mg/l \r\n | \r\n \r\n 16,9 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ZnSO4.7H2O \r\n | \r\n \r\n 8,6 mg/l \r\n | \r\n \r\n 8,6 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n H3BO3 \r\n | \r\n \r\n 6,2 mg/l \r\n | \r\n \r\n 6,2 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kl \r\n | \r\n \r\n 0,82 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,82 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Na2MoO4.2H2O \r\n | \r\n \r\n 0,25 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,25 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CuSO4.5H2O \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CoCl2.6H2O \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n
\r\n Vitamin\r\n trắng \r\n | \r\n \r\n Myo-I-Inositol \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 37,3 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nicotinic \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27,8 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Pyridoxine \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100,0 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thiamine\r\n HCl \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,0 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Sucrose \r\n | \r\n \r\n 30 g/l \r\n | \r\n \r\n 1,00,2 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Agar \r\n | \r\n \r\n 10 g/l \r\n | \r\n \r\n 75 g/l \r\n | \r\n
\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO\r\n
\r\n\r\n1. \r\nPháp\r\nlệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 11/2001/L/CTN do Chủ tịch nước công bố\r\nngày 8/8/2001.
\r\n\r\n2. \r\nNghị\r\nđịnh 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một\r\nsố điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n3. \r\nThông\r\ntư 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn xây\r\ndựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n4. \r\nCục\r\nBảo vệ thực vật (1996), Lý luận và thực tiễn Kiểm dịch thực vật, Nhà xuất bản\r\nNông nghiệp, Hà Nội.
\r\n\r\n5. Trung tâm kiêm dịch\r\nthực vật Sau nhập khẩu I (2004); Sử dụng chất nền trong nhà trồng cây kiểm\r\ndịch thực vật và một số biện pháp xử lý khử trùng, Hà Nội.
\r\n\r\n6. \r\nL.\r\nSmee and P.J. Setchell - Post - entry Quarantine for Imported Plants -\r\nAustralian Government Publishing Service.
\r\n\r\n7. \r\n Paul\r\nR. Miller - Plant pothologist; Hazel L. Pollard - Technical Information\r\nSpecialist. Multilingual Compendium of Plant Disease Viruses and Nematodes - Production\r\nand Distribution by American Phytopathological Society for The Unites Agency\r\nfor International Development Incooperation with The Agricultural Research\r\nService, United States Department of Agriculture.
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-17:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-17:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-17:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-17:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 17:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-17:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-17:2010/BNNPTNT về quy trình điều tra theo dõi sinh vật gây hại trên giống cây có múi nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-17:2010/BNNPTNT về quy trình điều tra theo dõi sinh vật gây hại trên giống cây có múi nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-17:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-04-27 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |