\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
VỀ KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG HIỆU\r\nLỰC CỦA CÁC THUỐC TRỪ BỌ XÍT HẠI LÚA
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
National\r\ntechnical regulation
\r\n\r\non\r\nfield trials of insecticides against bug on rice
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
HÀ\r\nNỘI - 2010\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-15 : 2010/BNNPTNT do Ban soạn thảo Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc\r\ntrừ bọ xít hại lúa biên soạn. Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông\r\nnghiệp và PTNT ban hành tại Thông tư số 26 /2010/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm\r\n2010.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY\r\nCHUẨNKỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ KHẢO\r\nNGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC CỦA THUỐC TRỪ BỌ XÍT HẠI LÚA
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation
\r\n\r\non field trials of\r\ninsecticides against bug on rice
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này qui định\r\nnhững nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực trừ bọ xít\r\nhại lúa của các loại thuốc trừ sâu trên đồng ruộng
\r\n\r\n1.2. Cơ sở khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\nKhảo nghiệm phải được tiến hành tại các cơ sở\r\ncó đủ điều kiện theo quy định hiện hành về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật\r\ncủa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n1.3.\r\nĐiều kiện khảo nghiệm
\r\n\r\nKhảo\r\nnghiệm được bố trí trên những ruộng lúa thường bị bọ xít gây hại, ở các thời điểm\r\ncó điều kiện thuận lợi cho bọ xít phát triển và ở các địa điểm đại diện cho các\r\nvùng sinh thái.
\r\n\r\nĐiều kiện trồng trọt (đất, phân bón, giống cây\r\ntrồng, mật độ, thời vụ trồng...) phải đồng đều trên toàn khu khảo nghiệm và phù\r\nhợp với tập quán canh tác địa phương.
\r\n\r\n1.4. Khảo nghiệm diện hẹp và diện rộng
\r\n\r\nCác khảo nghiệm trên diện hẹp và diện rộng phải\r\nđược tiến hành ở ít nhất 2 vùng sản xuất nông nghiệp (phía Bắc và phía Nam) đại diện cho khu vực sản xuất các loại cây trồng cần khảo nghiệm, nhưng nhất thiết phải\r\ntiến hành diện hẹp trước. Nếu kết quả khảo nghiệm diện hẹp thu được đạt yêu cầu\r\nthì thực hiện tiếp theo các khảo nghiệm diện rộng.
\r\n\r\nTrong trường hợp đối tượng dịch hại hoặc cây trồng\r\nchỉ có ở một vùng sản xuất nông nghiệp thì khảo nghiệm được tiến hành theo quy định\r\nhiện hành về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\nII. PHƯƠNG PHÁP KHẢO\r\nNGHIỆM
\r\n\r\n2.1. Công thức khảo nghiệm
\r\n\r\nCác công thức khảo nghiệm\r\nđược chia thành 3 nhóm:
\r\n\r\n- Nhóm 1: Công thức khảo\r\nnghiệm là công thức dùng các loại thuốc định khảo nghiệm ở những liều lượng hoặc\r\ntheo cách dùng khác nhau.
\r\n\r\n- Nhóm 2: Công thức so\r\nsánh là công thức dùng một loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc\r\nBVTV được phép sử dụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến, có hiệu quả ở địa\r\nphương để trừ bọ xít hại lúa cần khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Nhóm 3: Công thức đối\r\nchứng là công thức không dùng bất kỳ loại thuốc BVTV nào để phòng trừ bọ xít. Với\r\nkhảo nghiệm là thuốc phun: công thức đối chứng được phun bằng nước lã.
\r\n\r\nKhảo nghiệm được bố trí\r\ntheo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ hoặc theo các phương pháp khác đã được quy\r\nđịnh trong thống kê sinh học.
\r\n\r\n2.2. Diện tích ô khảo\r\nnghiệm và số lần nhắc lại
\r\n\r\nKhảo nghiệm\r\ndiện hẹp:\r\nDiện tích\r\ncủa mỗi ô khảo nghiệm ít nhất là 30 -50m2, số lần nhắc lại 3 - 4 lần.
\r\n\r\nKhảo nghiệm\r\ndiện rộng: kích thước của mỗi ô khảo nghiệm ít nhất là 300m2, không nhắc\r\nlại.
\r\n\r\nCác ô khảo\r\nnghiệm nên có hình dạng vuông hay hình chữ nhật nhưng chiều dài không gấp đôi chiều\r\nrộng
\r\n\r\nGiữa các công thức khảo nghiệm phải có dải phân\r\ncách là 1m.
\r\n\r\n2.3. Tiến hành\r\nphun, rải thuốc
\r\n\r\n2.3.1. Thuốc\r\nphải được phun, rải đều trên toàn ô khảo nghiệm
\r\n\r\n2.3.2. Lượng\r\nthuốc dùng
\r\n\r\nLượng thuốc\r\ndùng được tính bằng kg; lít chế phẩm hay nồng độ (%) hoặc gam hoạt chất trên đơn\r\nvị diện tích 1 ha
\r\n\r\nVới dạng thuốc\r\nthương phẩm pha với nước để phun: Lượng nước dùng phải theo hướng dẫn cụ thể đối\r\nvới từng loại thuốc, phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây cũng như cách thức\r\ntác động của từng loại thuốc. Lượng nước thuốc thường dùng từ 400 - 600 l/ha.
\r\n\r\nCác số liệu\r\nvề lượng thuốc thành phẩm và lượng nước dùng (l/ha) phải được ghi đầy đủ.
\r\n\r\nChú ý: Khi\r\nxử lý thuốc không để thuốc ở ô khảo nghiệm này tạt sang ô khảo nghiệm khác. Với\r\ndạng thuốc thương phẩm dùng để rắc giữa các ô khảo nghiệm phải có bờ ngăn để tránh\r\nthuốc tràn từ ô khảo nghiệm này sang ô khảo nghiệm khác.
\r\n\r\n2.3.3. Sử\r\ndụng thuốc
\r\n\r\nTrong thời\r\ngian khảo nghiệm không được dùng bất kỳ một loại thuốc trừ sâu khác trên khu khảo\r\nnghiệm (bao gồm cả các công thức và dải phân cách). Nếu khu khảo nghiệm bắt buộc\r\nphải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: bệnh, cỏ dại ... thì thuốc\r\nđược dùng để trừ các đối tượng này phải không làm ảnh hưởng đến thuốc cần khảo nghiệm,\r\nkhông làm ảnh hưởng đến đối tượng bọ xít và phải được phun rải đều trên tất cả các\r\nô khảo nghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chép\r\nlại.
\r\n\r\n2.3.4. Xử\r\nlý thuốc
\r\n\r\nKhi xử lý thuốc,\r\nphải dùng các công cụ phun, rải thuốc thích hợp đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm,\r\nghi chép đầy đủ tình hình vận hành của công cụ rải thuốc. Trong khảo nghiệm có thể\r\ndùng bình bơm tay đeo vai hoặc bơm động cơ để phun.
\r\n\r\n2.3.5. Thời\r\nđiểm và số lần xử lý thuốc
\r\n\r\n- Thời điểm\r\nvà số lần xử lý thuốc phải được thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại\r\nthuốc khảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Nếu không\r\ncó khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảo nghiệm, các\r\nđặc tính hoá học, phương thức tác động của thuốc và đặc điểm phát sinh của sâu hại\r\nmà xác định thời điểm và số lần xử lý thuốc cho thích hợp.
\r\n\r\nVới loại thuốc\r\nphun để trừ bọ xít hại bông lúa, thuốc được xử lý vào sáng sớm hoặc chiều tối.
\r\n\r\nThông thường\r\nđể đánh giá hiệu lực của một loại thuốc trừ sâu đối với bọ xít hại lúa thường được\r\ntiến hành vào thời kỳ lúa đang làm sữa lúc đó quần thể bọ xít có số lượng cao. Số\r\nlần và ngày xử lý cần được ghi lại.
\r\n\r\n2.4. Điều tra\r\nvà thu thập số liệu
\r\n\r\n2.4.1. Điều\r\ntra, đánh giá tác động của thuốc đến bọ xít hại lúa
\r\n\r\n2.4.1.1. Số\r\nđiểm và phương pháp điều tra với bọ xít hại bông lúa (bọ xít dài,\r\nbọ xít xanh...)
\r\n\r\n- Chỉ tiêu\r\nđiều tra: Mật độ bọ xít (con/m2)
\r\n\r\n- Số điểm điều\r\ntra:
\r\n\r\nVới khảo nghiệm\r\ndiện hẹp: Mỗi ô chọn 5 điểm trên 2 đường chéo góc, kích thước mỗi điểm 40 khóm với\r\nlúa cấy hoặ 0,5 m2 mỗi điểm, với lúa sạ. Các điểm này cách mép ô khảo\r\nnghiệm ít nhất 1 m.
\r\n\r\nVới khảo nghiệm\r\ndiện rộng: Việc điều tra được tiến hành trên 10 điểm kích thước mỗi điểm 40 khóm\r\nvới lúa cấy hoặc 0,5 m2 mỗi điểm, với lúa sạ. Các điểm này cách mép ô\r\nkhảo nghiệm ít nhất 1 m.
\r\n\r\n- Phương pháp\r\nđiều tra: Đếm số bọ xít ở các điểm điều tra, có thể đếm bằng mắt. Việc điều tra\r\nnên tiến hành vào sáng sớm khi bọ xít ít di chuyển.
\r\n\r\nLưu ý: Khi\r\nđếm số bọ xít hại bông lúa, các khóm lúa được chọn để đếm bọ xít có trên đó nên\r\ncách nhau khoảng 5 khóm một.
\r\n\r\n2.4.1.2. Phương\r\npháp điều tra với bọ xít hại thân cây hay lá lúa (bọ xít đen...)
\r\n\r\nSố điểm và\r\nphương pháp như đối với bọ xít hại bông lúa nhưng đếm số bọ xít trên các khóm liền\r\nnhau.
\r\n\r\n2.4.1.3. Thời\r\nđiểm điều tra
\r\n\r\nLần điều tra\r\nthứ nhất vào 1 ngày trước khi xử lý thuốc, các lần điều tra sau cách 1, 3 và 7\r\nngày sau khi xử lý thuốc.
\r\n\r\nTuy nhiên thời\r\nđiểm và số lần điều tra có thể thay đổi tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc\r\nvà tuỳ theo quy định của từng cơ sở sản xuất thuốc.
\r\n\r\n2.4.1.4. Xử\r\nlý số liệu
\r\n\r\nHiệu lực phòng\r\ntrừ của thuốc đối với bọ xít được tính bằng công thức Henderson - Tilton dựa trên\r\ncác số liệu mật độ bọ xít tại các lần điều tra.
\r\n\r\nNhững số liệu\r\nthu được qua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng các phương pháp thống kê thích\r\nhợp. Những kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ các kết quả đã được xử lý\r\nbằng phương pháp thống kê đó.
\r\n\r\n2.4.2. Đánh\r\ngiá tác động của thuốc đến cây trồng
\r\n\r\nCần đánh giá\r\nmọi ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của cây\r\ntrồng theo thang phân cấp (phụ lục 1).
\r\n\r\nPhương pháp\r\nđánh giá:
\r\n\r\nNhững chỉ\r\ntiêu đo đếm phải được biểu thị bằng các số liệu cụ thể theo các phương pháp điều\r\ntra phù hợp.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu\r\nđánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá ... thì phải được\r\nmô tả.
\r\n\r\nNếu thuốc\r\nlàm ảnh hưởng đến cây trồng phải theo dõi và nghi nhận ngày cây phục hồi trở lại.
\r\n\r\nVới khảo nghiệm trừ bọ\r\nxít hại bông lúa thì tỷ lệ hạt lép và năng suất lúa cần được theo dõi.
\r\n\r\n2.4.3. Đánh\r\ngiá tác động của thuốc đến sinh vật khác
\r\n\r\nCần ghi chép\r\nmọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự thay đổi của các loại sâu, bệnh,\r\ncỏ dại khác cũng như sinh vật có ích.
\r\n\r\n2.4.4. Quan sát và ghi\r\nchép về thời tiết
\r\n\r\nGhi chép các\r\nsố liệu về nhiệt độ, ẩm độ, lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm. Nếu khu\r\nkhảo nghiệm gần trạm khí tượng thì lấy số liệu của trạm.
\r\n\r\nIII. BÁO\r\nCÁO VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ
\r\n\r\n3.1. Nội dung\r\nbáo cáo\r\n(Phụ lục 2)
\r\n\r\n3.2. Công bố\r\nkết quả
\r\n\r\nĐơn vị thực\r\nhiện khảo nghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu đưa ra trong báo cáo.\r\n
\r\n\r\nĐối với các\r\nkhảo nghiệm thuốc trừ bọ xít hại lúa chưa có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật\r\nđược phép sử dụng tại Việt Nam, Cục Bảo vệ thực vật tập hợp các số liệu đó để xem\r\nxét khi các đơn vị, tổ chức có thuốc xin đăng ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n1. Bộ Nông\r\nnghiệp và PTNT (2003), Quyết định 82/2003/QĐ/BNN, Quy định về công tác điều tra\r\nphát hiện sinh vật hại cây trồng.
\r\n\r\n2. Cục Bảo\r\nvệ thực vật (2001), Qui phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực trừ bọ xít hại\r\nlúa của các thuốc trừ sâu.
\r\n\r\n3. Phạm Chí\r\nThành (1976), Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng - Giáo trình giảng dạy đại học.\r\nNhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
\r\n\r\n4. Viện BVTV\r\n(1999). Kết quả điều tra côn trùng và bệnh cây ở các tỉnh phía Nam 1977 - 1978.\r\nNhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
\r\n\r\n5. Viện BVTV\r\n(1997), Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.\r\n
\r\n\r\n6. CIBA - GEIGY\r\n(1992), Manual for Field Trials in Plant Protection, Switzerland.
\r\n\r\n7. FAO (1991), Efficacy\r\ntest protocol seed bugs on rice.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG\r\nPHÂN CẤP MỨC ĐỘ ĐỘC CỦA THUỐC KHẢO NGHIỆM ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
\r\n\r\nCấp Triệu chứng nhiễm\r\nđộc.
\r\n\r\n1 Cây\r\nchưa có biểu hiện ngộ độc.
\r\n\r\n2 Ngộ\r\nđộc nhẹ, sinh trưởng của cây giảm nhẹ.
\r\n\r\n3 Có\r\ntriệu chứng ngộ độc nhẹ nhìn thấy bằng mắt.
\r\n\r\n4 Triệu\r\nchứng ngộ độc nhưng chưa ảnh hưởng đến năng suất.
\r\n\r\n5 Cành\r\nlá biến màu hoặc cháy, gây ảnh hưởng đến năng suất.
\r\n\r\n6 Thuốc\r\nlàm giảm năng suất ít
\r\n\r\n7 Thuốc\r\ngây ảnh hưởng nhiều đến năng suất
\r\n\r\n8 Triệu\r\nchứng ngộ độc tăng dần tới làm chết cây
\r\n\r\n9 Cây\r\nbị chết hoàn toàn
\r\n\r\nNếu cây bị\r\nngộ độc thuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau thì cây phục hồi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
NỘI DỤNG CHÍNH CHO BÁO CÁO KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n1. \r\nTên\r\nkhảo nghiệm.
\r\n\r\n2. Yêu cầu của\r\nkhảo nghiệm.
\r\n\r\n3. Điều kiện khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Đơn vị khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Tên cán bộ\r\ntiến hành khảo nghiệm
\r\n\r\n- Thời gian khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Địa điểm\r\nkhảo nghiệm.
\r\n\r\n- Nội dung khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Đặc điểm\r\nkhảo nghiệm.
\r\n\r\n- Đặc điểm\r\nđất đai, canh tác, giống cây trồng...
\r\n\r\n- Đặc điểm\r\nthời tiết trong quá trình khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Tình hình\r\nphát sinh và phát triển của sâu hại cây trồng trong khu thí nghiệm.
\r\n\r\n4. Phương pháp\r\nkhảo nghiệm:
\r\n\r\n- Công thức khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Phương pháp bố trí khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Số lần nhắc lại.
\r\n\r\n- Kích thước ô khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Dụng cụ phun, rải thuốc.
\r\n\r\n-\r\nLượng thuốc dùng kg, lít thuốc thương phẩm/ha hay g (kg) hoạt chất/ha hoặc nồng\r\nđộ %.
\r\n\r\n- Lượng nước thuốc dùng\r\n(l/ha).
\r\n\r\n- Ngày xử lý thuốc.
\r\n\r\n- Phương pháp điều tra\r\nvà đánh giá hiệu lực của các loại thuốc khảo nghiệm.
\r\n\r\n5. Kết quả khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Các bảng\r\nsố liệu.
\r\n\r\n- Đánh giá\r\nhiệu lực của từng loại thuốc.
\r\n\r\n- Nhận xét\r\ntác động của từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác\r\n(xem phụ lục).
\r\n\r\n6. Kết luận và\r\nđề nghị.
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-15:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-15:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-15:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-15:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 15:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-15:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-15:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ bọ xít hại lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-15:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ bọ xít hại lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-15:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-04-27 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |