QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG\r\nDÂU
\r\nNational Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of\r\nMulberry Varieties
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-147:2013/BNNPTNT được chuyển đổi từ\r\n10TCN 328-98, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy\r\nchuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-147:2013/BNNPTNT do Trung tâm\r\nNghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và Môi\r\ntrường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông\r\ntư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2013.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DÂU
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Mulberry Varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương\r\npháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo\r\nnghiệm VCU) của các giống dâu mới thuộc loài Morus alba L, được\r\nchọn tạo trong nước và nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá\r\nnhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống dâu mới.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được\r\nhiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Giống khảo nghiệm: Là giống dâu mới\r\nđược đăng ký khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.2. Giống đối chứng: Là giống dâu cùng\r\nnhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống mới hoặc là giống địa\r\nphương đang gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
\r\n\r\n1.4. Các từ viết tắt
\r\n\r\nVCU: Value of Cultivation and Use (giá trị\r\ncanh tác và sử dụng).
\r\n\r\n1.5. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nTCVN 9484:2013: Lá dâu - Phương pháp kiểm\r\ntra chất lượng
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác định giá trị canh tác và sử dụng của\r\ngiống dâu mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các tính\r\ntrạng và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n ĐVT hoặc điểm \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đánh\r\n giá \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng hình thái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dạng tán cây \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n Tán gọn \r\nTán xòe \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cây (m) \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thấp: <1,5 \r\n | \r\n \r\n Đo từ cổ rễ đến đỉnh sinh trưởng cao nhất. \r\nTheo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 1,5 đến 2,0 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cao: >2,0 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thế của cành (góc giữa thân chính và cành\r\n cấp 1, độ) \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thẳng: < 45 \r\n | \r\n \r\n Đo 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Rủ: từ 45 đến 75 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngả (cong): >75 \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cành chính (cành/cây) \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ít: < 4 \r\n | \r\n \r\n Đếm số cành chính/cây. Theo dõi 30 cây mẫu\r\n trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 4 đến 6 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nhiều: > 6 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cành tăm (cành/cành chính) \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ít: <4 \r\n | \r\n \r\n Đếm số cành tăm/cây. Theo dõi 30 cây mẫu\r\n trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 4 đến 6 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nhiều: > 6 \r\n | \r\n ||||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường kính của cành (cm) \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ: <1,5 \r\n | \r\n \r\n Đo đường kính cành cách điểm phân cành 10\r\n cm; Theo dõi 30 cây trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 1,5 đến 2,0 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n To: > 2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Số mầm phụ (mầm) \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhiều: >2 \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ >1 đến 2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ít: 1 \r\n | \r\n ||||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Hình dạng phiến lá \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bầu dài \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bầu tròn \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tim \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trứng \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n ||||
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Hình thái lá \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lá nguyên \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lá xẻ thùy ít (≤ 3 khía) \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Lá xẻ thùy nhiều (>3 ) \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Hình tim \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Hình trứng \r\n | \r\n ||||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n ||||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc lá \r\n | \r\n \r\n Lá thành thục \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xanh \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xanh đậm \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Màu khác \r\n | \r\n ||||
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Mặt lá \r\n | \r\n \r\n Lá thành thục \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bóng, trơn \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bóng thô \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nháp \r\n | \r\n ||||
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đáy lá \r\n | \r\n \r\n Lá thành thục \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lồi \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bằng \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Lõm \r\n | \r\n ||||
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đầu lá \r\n | \r\n \r\n Lá thành thục \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhọn \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bằng \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tù \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Lõm \r\n | \r\n ||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Độ dài cuống lá (cm) \r\n | \r\n \r\n Lá thành thục \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngắn: <2 \r\n | \r\n \r\n Đo độ dài cuống lá của 30 lá thành thục\r\n trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 2 đến 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dài: >3 \r\n | \r\n ||||
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Răng cưa lá \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhọn \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tù \r\n | \r\n ||||
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Hoa tính \r\n | \r\n \r\n Tháng 2 đến tháng 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hoa cái \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hoa đực \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hoa lưỡng tính \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Các đặc điểm nông sinh học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Thời kỳ nảy mầm của các giống \r\n | \r\n \r\n Vụ Xuân, thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nảy mầm sớm \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nảy mầm trung bình \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nảy mầm muộn \r\n | \r\n ||||
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Độ dài cây, cành tăng (cm/ngày) \r\n | \r\n \r\n Vụ Xuân và Thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chậm: <1 \r\n | \r\n \r\n Đo chiều cao cây, cành 10 ngày/lần. \r\nTheo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 1 đến 2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nhanh: >2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Số lá tăng (lá/ngày) \r\n | \r\n \r\n Xuân, hè, thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chậm: <0,3. \r\n | \r\n \r\n Đếm số lá tăng sau 10 ngày. \r\nTheo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 0,3 đến 0,5 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nhanh: >0,5 \r\n | \r\n ||||
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Thời kỳ ngừng sinh trưởng (cành tắt búp, %) \r\n | \r\n \r\n Tháng 11 đến tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sớm: >50 \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 30 đến 50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Muộn: <30 \r\n | \r\n ||||
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nảy mầm (%) \r\n | \r\n \r\n Vụ Xuân, Thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thấp: <30 \r\n | \r\n \r\n Đếm tổng số mầm này, không nảy/cây. \r\nTheo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 30 đến 40 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cao: >40 \r\n | \r\n ||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ mầm phát triển (%) \r\n | \r\n \r\n Vụ Xuân, Thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thấp: <20 \r\n | \r\n \r\n Đếm số mầm hữu hiệu và vô hiệu /cây. \r\nTheo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 20 đến 40 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cao: >40 \r\n | \r\n ||||
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Số lá / mầm (lá) \r\n | \r\n \r\n Vụ Xuân, Thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ít: <4 \r\n | \r\n \r\n Đếm số lá/mầm của 10 cành. Theo dõi 30 cây\r\n mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 4 đến 5 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nhiều: >5 \r\n | \r\n ||||
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp 1/cây (cành) \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ít: <4 \r\n | \r\n \r\n Đếm số cành cấp 1/cây. Theo dõi 30 cây mẫu\r\n trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 4 đến 5 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nhiều: >5 \r\n | \r\n ||||
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Đường kính thân (cm) \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ: <1,5 \r\n | \r\n \r\n Đo đường kính thân cách cổ rễ 10cm. Theo\r\n dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 1,5 đến 2,0 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n To: >2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Độ dài đốt (cm) \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Ngắn: < 4 \r\nTrung bình: từ 4 đến 5 \r\nDài: >5 \r\n | \r\n \r\n Đếm số lá/m cành ở giữa cành. Theo dõi 30\r\n cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Tổng chiều dài cành/cây (cm) \r\n | \r\n \r\n Tháng 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Ít: <1.500 \r\nTrung bình: từ 1.500 đến 2.000 \r\nNhiều: >2.000 \r\n | \r\n \r\n Đo tổng chiều dài cành/cây. Theo dõi 30 cây\r\n mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Kích thước lá (dài x rộng, cm2) \r\n | \r\n \r\n Xuân, hè, thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ: <150 \r\nTrung bình: từ 150 đến 200 \r\nTo: >200 \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dài, rộng của 30 lá. Theo dõi 30\r\n cây mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Độ dày lá (g/100 cm2) \r\n | \r\n \r\n Xuân, hè, thu \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n
| \r\n \r\n Mỏng: <2,5 \r\nTrung bình: từ 2,0 đến 2,5 \r\nDày: >2,5 \r\n | \r\n \r\n Cân nhanh khối lượng của 100 cm2 lá thành\r\n thục/mẫu trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Số lá/500 g (lá) \r\n | \r\n \r\n Xuân, hè, thu \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Ít: <300 \r\nTrung bình: từ 300 đến <500 \r\nNhiều: >500 \r\n | \r\n \r\n Lấy 5 mầu lá ngẫu nhiên sau khi hái lá,\r\n trộn đều, lấy ra 500 g, đếm số lá. \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Số lá/m cành (lá) \r\n | \r\n \r\n Xuân, hè, thu \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Ít: <15 \r\nTrung bình: từ 15 đến 20 \r\nNhiều: >20 \r\n | \r\n \r\n Đếm số lá/m cành. Theo dõi 30 cây mẫu trên\r\n 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng lá/m cành (g) \r\n | \r\n \r\n Xuân, hè, thu \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Thấp: <50 \r\nTrung bình: từ 50 đến 70 \r\nCao: >70 \r\n | \r\n \r\n Cân khối lượng lá/m cành. Theo dõi 30 cây\r\n mẫu trên 3 lần lặp lại. \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng nước trong lá (%) \r\n | \r\n \r\n Xuân, hè, thu \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Thấp: <65 \r\nTrung bình: từ 65 đến 70 \r\nCao: >70 \r\n | \r\n \r\n Hái mỗi mẫu 100 g lá thành thục, bỏ cuống,\r\n sấy ở từ 100° C đến 105° C trong 30 phút, sau hạ xuống 80° C đến 60° C cho\r\n đến khi khối lượng lá cân không đổi. Tính % nước. Theo dõi trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Độ héo của lá (tỉ lệ nước trong lá giảm đi\r\n sau khi hái 10 h, % \r\n | \r\n \r\n Xuân, hè, thu \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Chậm: <10 \r\nTrung bình: từ 10 đến 20 \r\nNhanh: >20 \r\n | \r\n \r\n Hái 200 g lá thành thục/mẫu, cân khối\r\n lượng, để ở nhiệt độ phòng từ 20° C đến 27° C, cứ sau 2 h cân 1 lần, liên tục\r\n 5 lần. Tính % nước bay hơi. Theo dõi 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Sản lượng lá (kg/ha/năm) \r\n | \r\n \r\n Xuân, hè, thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thấp: <15 \r\n | \r\n \r\n Cân năng suất lá ở 3 vụ, quy ra năng\r\n suất/ha ở vụ Xuân, vụ Hè, vụ Thu và cả năm trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 15 đến 20 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cao: >20 \r\n | \r\n ||||
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng lá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 44.1 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp sinh hóa \r\n | \r\n \r\n Xuân, Hè và Thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n \r\n Theo TCVN 9484:2013 Lá dâu - Phương pháp\r\n kiểm tra chất lượng. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khá \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kém \r\n | \r\n ||||
\r\n 44.2 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp sinh học qua nuôi tằm \r\n | \r\n \r\n Vụ Xuân, hè và Thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n \r\n Theo TCVN 9484:2013 Lá dâu - Phương pháp\r\n kiểm tra chất lượng. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khá \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kém \r\n | \r\n ||||
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Khả năng đề kháng với một số sâu hại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 45.1 \r\n | \r\n \r\n Sâu cuốn lá (Maegaroniapyloalis WK, %) \r\n | \r\n \r\n Vu Hè, Thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kháng: 0 \r\n | \r\n \r\n Tính tỉ lệ lá bị sâu cuốn lá. Đánh giá toàn\r\n bộ số cây trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiễm nhẹ: 15 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 15 đến 30. \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nặng: từ >30 đến 50. \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Rất nặng: >50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 45.2 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục thân \r\n(Apriona Gremani Hope, %) \r\n | \r\n \r\n Tháng 4, 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kháng: 0 \r\n | \r\n \r\n Tính tỉ lệ cây bị sâu đục thân. Đánh giá\r\n toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiễm nhẹ: <15 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 15 đến 30. \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nặng: từ >30 đến 50. \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Rất nặng: >50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 45.3 \r\n | \r\n \r\n Rệp sáp (Anomoneura mori Schworz, %) \r\n | \r\n \r\n Vụ Xuân, Thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kháng: 0 \r\n | \r\n \r\n Tính tỉ lệ cây bị rệp. Đánh giá toàn bộ số\r\n cây trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiễm nhẹ: <15 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: 15-30 \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nặng: từ >30 đến 50. \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Rất nặng: >50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Đề kháng với một số bệnh hại chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 46.1 \r\n | \r\n \r\n Bệnh bạc thau (Phyllactinia mori cola,\r\n %) \r\n | \r\n \r\n Vụ Xuân, Thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kháng: 0 \r\n | \r\n \r\n Đếm số lá bị bệnh, cấp bệnh của từng\r\n lá/cây. Tính chỉ số bệnh, tỉ lệ lá bệnh. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần\r\n lặp lại. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhiễm nhẹ: <15 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 15 đến 30 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nặng: từ >30 đến 50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Rất nặng: >50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 46.2 \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt (Aecidium mori) (tỉ tệ\r\n lá bệnh, chỉ số bệnh, %) \r\n | \r\n \r\n Tháng 4 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kháng: 0 \r\n | \r\n \r\n Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhiễm nhẹ: từ 1 đến <15 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 15 đến 30 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nặng: từ >30 đến 50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Rất nặng: >50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 46.3 \r\n | \r\n \r\n Bệnh vi khuẩn (Bacillusculorianus\r\n Maccuatli) (tỉ lệ cây bị bệnh, %) \r\n | \r\n \r\n Vụ hè, thu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kháng: 0 \r\n | \r\n \r\n Tính tỉ lệ cây bị bệnh. Đánh giá toàn bộ số\r\n cây trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhiễm nhẹ: <10 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 10 đến 30 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nặng: từ >30 đến 50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Rất nặng: >50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 46.4 \r\n | \r\n \r\n Bệnh hoa lá do virus (% cây bị bệnh/cây) \r\n | \r\n \r\n Sau đốn sát vụ xuân, hè \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tốt: 0 \r\n | \r\n \r\n Tính tỉ lệ cây bị bệnh. Đánh giá toàn bộ số\r\n cây trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhẹ <10 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 10 đến <20 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nặng: từ 20 đến 50. \r\n | \r\n ||||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Rất nặng >50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất\r\n thuận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 47.1 \r\n | \r\n \r\n Chịu hạn (tỉ lệ lá vàng/cây, %) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tốt: <30 \r\n | \r\n \r\n Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 30 đến 50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kém: >50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 47.2 \r\n | \r\n \r\n Chịu úng (tỉ lệ lá vàng, %) \r\n | \r\n \r\n Vu hè Thu \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tốt: <30 \r\n | \r\n \r\n Tính tỉ lệ lá vàng/cây. Đánh giá toàn bộ số\r\n cây trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 30 đến 50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kém: >50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 47.3 \r\n | \r\n \r\n Chịu mặn (tỉ lệ cây, hom sống sau trồng, %) \r\n | \r\n \r\n Xuân, Hè và Thu \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tốt: > 70 \r\n | \r\n \r\n Tính tỉ lệ cây, hom sống. Đánh giá toàn bộ\r\n số cây trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 50 đến 70 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kém: <50 \r\n | \r\n ||||
\r\n 47.4 \r\n | \r\n \r\n Chịu rét \r\n | \r\n \r\n Vụ Xuân \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tốt: >20 \r\n | \r\n \r\n Tính tỉ lệ mầm phụ nảy sau khi có rét đậm,\r\n rét hại hoặc sương muối. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình: từ 10 đến 20 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kém: <10 \r\n | \r\n
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO\r\nNGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Các bước khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: tiến hành trong 2\r\nnăm liên tục.
\r\n\r\n3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tiến hành 2 năm\r\nđối với các giống có triển vọng trong khảo nghiệm cơ bản hoặc có thể tiến hành\r\nđồng thời với khảo nghiệm cơ bản.
\r\n\r\n3.2. Bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.2.1.1. Bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\nBố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần\r\nnhắc lại. Mỗi ô thí nghiệm trồng một giống. Kích thước ô thí nghiệm từ 30 m2\r\nđến 50 m2. Khoảng cách trồng hàng cách hàng 1,5m; cây cách cây 0,3m,\r\ngiữa các lần nhắc cách nhau 1,0m không trồng dâu. Xung quanh khu thí nghiệm\r\nphải trồng ít nhất 2 hàng dâu bảo vệ.
\r\n\r\nGiống đối chứng như mục 1.3.2.
\r\n\r\n3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\nKhối lượng hom giống, hạt giống tối thiểu cho\r\nkhảo nghiệm và lưu mẫu:
\r\n\r\n- Hom giống: 500 hom/giống.
\r\n\r\n- Hạt giống: tối thiểu 300 gam/giống.
\r\n\r\nChất lượng giống:
\r\n\r\n- Hom giống đạt 8 tháng tuổi trở lên, sạch\r\nbệnh, đúng giống, đường kính hom đạt từ 0,8 cm đến 1,0 cm, dài từ 20 cm đến 25\r\ncm, có 3 mầm/hom.
\r\n\r\n- Hạt giống lai phải đạt tiêu chuẩn: đúng\r\ngiống, độ thuần >95 %, tỉ lệ nảy mầm >95 %, sạch bệnh. Cây dâu ươm từ hạt\r\ncó thời gian sinh trưởng trong vườn ươm từ 50 ngày trở lên, đường kính thân cây\r\ncách cổ rễ 5 cm đạt từ 0,4 cm trở lên.
\r\n\r\nHạt giống, hom giống gửi khảo nghiệm không\r\nđược xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc\r\nyêu cầu.
\r\n\r\nThời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở\r\nkhảo nghiệm. Khi gửi giống kèm theo Tờ khai kỹ thuật theo mẫu tại Phụ lục A của\r\nquy chuẩn này.
\r\n\r\n3.2.1.3. Giống đối chứng
\r\n\r\nDo cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.
\r\n\r\nChất lượng giống phải tương đương với giống\r\nkhảo nghiệm theo quy định ở mục 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n- Diện tích khảo nghiệm mỗi giống từ 1.000 m2\r\nđến 1.500 m2, không nhắc lại. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất\r\nqua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n- Giống đối chứng theo quy định ở mục 1.3.2
\r\n\r\n3.3. Quy trình kỹ thuật
\r\n\r\n3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.3.1.1. Thời vụ
\r\n\r\nTheo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm\r\ngiống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2. Yêu cầu về đất trồng
\r\n\r\nĐất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng\r\nsinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng, sạch cỏ dại, đảm bảo độ ẩm đất lúc\r\ntrồng khoảng từ 75 % đến 80 % độ ẩm tối đa đồng ruộng và chủ động tưới tiêu.
\r\n\r\n3.3.1.3. Kỹ thuật trồng, khoảng cách, mật độ
\r\n\r\nKỹ thuật trồng:
\r\n\r\n- Trồng dâu bằng hom: hom cắm xiên 45 độ so\r\nvới mặt đất, nén chặt đất xung quanh hom, chỉ để chừa lại mầm trên cùng. Dùng\r\nlớp đất bột phủ kín mầm. Mỗi hố trồng 2 hom, sau khi cây sống chỉ để lại 1\r\ncây/hố.
\r\n\r\n- Trồng bằng cây con gieo từ hạt, đặt cây vào\r\nhố (hoặc rãnh), giữ cho bộ rễ thẳng, không bị cuộn lại. Lấp đất hết phần cổ rễ,\r\nnén chặt đất xung quanh gốc. Mỗi hố trồng 2 cây, sau khi cây sống để lại 1\r\ncây/hố.
\r\n\r\nMật độ, khoảng cách: Hàng cách hàng 1,0 m;\r\ncây cách cây 0,25 m, mật độ 40.000 cây/ha.
\r\n\r\n3.3.1.4. Phân bón
\r\n\r\n- Phân hữu cơ: bón vào tháng 12 (vùng đồng\r\nbằng sông Hồng) hoặc tháng 4 (vùng Tây Nguyên); lượng bón từ 20 tấn/ha trở lên\r\nhoặc phân hữu cơ vi sinh từ 1,5 tấn đến 2,0 tấn cho 1ha.
\r\n\r\n- Phân vô cơ: sử dụng phân NPK chuyên dùng\r\ncho cây dâu, hoặc phối hợp các loại phân đơn theo tỉ lệ NPK là 3:1:1 (150 kg\r\nđến 200 kg N), lượng bón năm thứ 2 trở đi từ 2.500 kg đến 3.000 kg phân chuyên\r\ndùng NPK. Đất chua (có pH<5), hàng năm bón thêm vôi bột, lượng bón từ 1.000\r\nkg đến 1.500 kg vào cuối năm.
\r\n\r\n3.3.1.5. Chăm sóc
\r\n\r\nKhi mầm dâu cao từ 10 cm đến 15 cm, bón thúc\r\nlần 1 và vun nhẹ quanh gốc. Tiến hành làm cỏ theo định kỳ.
\r\n\r\n3.3.1.6. Tưới tiêu
\r\n\r\nĐảm bảo đủ độ ẩm đất cho cây dâu trong suốt\r\nquá trình sinh trưởng và phát triển. Sau khi mưa phải thoát hết nước đọng trong\r\nruộng dâu.
\r\n\r\n3.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnh
\r\n\r\nSử dụng thuốc hóa học theo hướng dẫn của\r\nngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng\r\nthuốc bảo vệ thực vật).
\r\n\r\n3.3.1.8. Thu hoạch
\r\n\r\nKhi lá dâu thành thục (sau 22 ngày đến 25\r\nngày tuổi tính từ khi nảy mầm) tiến hành thu hoạch.
\r\n\r\nKhông thu hoạch lá khi trời mưa.
\r\n\r\n3.3.1.9. Đốn dâu
\r\n\r\nĐốn tạo hình vào vụ đông, đốn tạo thân chính,\r\ncách mặt đất từ 10 cm đến 15 cm.
\r\n\r\nĐốn hàng năm theo thời vụ của từng địa\r\nphương.
\r\n\r\n3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nÁp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa\r\nphương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở mục 3.3.1.
\r\n\r\n3.4. Phương pháp đánh giá
\r\n\r\n3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.4.1.1. Chọn cây theo dõi
\r\n\r\nCây theo dõi được chọn ở giữa các hàng. Theo\r\ndõi 10 cây/ô ở mỗi lần nhắc lại, mỗi hàng chọn 5 cây liên tiếp nhau từ cây thứ\r\n5 đến cây thứ 9 tính từ đầu hàng. Tổng số cây theo dõi 30 cây/giống (3 lần nhắc\r\nlại).
\r\n\r\n3.4.1.2. Phương pháp đánh giá
\r\n\r\nTất cả các quan sát và đánh giá đều thực hiện\r\nở các cây giữa của ô thí nghiệm
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về giá trị canh tác và sử dụng\r\ncủa giống dâu được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\n3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nTheo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sau:
\r\n\r\n- Năng suất lá tươi (tấn/ha); Cân khối lượng\r\nlá tươi thực thu trên diện tích khảo nghiệm và quy ra năng suất tấn/ha;
\r\n\r\n- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng,\r\nmức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo\r\nnghiệm;
\r\n\r\n- Ý kiến của người khảo nghiệm sản xuất: Có\r\nhoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo Phụ lục B, C\r\ncủa Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo nghiệm VCU giống dâu để công nhận giống\r\ncây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày\r\n24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây\r\ntrồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và\r\nkiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống dâu, Cục\r\nTrồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ\r\nsung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ\r\nthuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được\r\nthay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nTên đăng ký chính thức:
\r\n\r\nTên gốc nếu là giống nhập nội:
\r\n\r\nTên gọi khác nếu có:
\r\n\r\n2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
\r\n\r\n2.1. Chọn tạo trong nước
\r\n\r\n- Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố mẹ nếu là\r\ngiống lai ...):
\r\n\r\n- Phương pháp chọn tạo:
\r\n\r\n2.2. Nhập nội
\r\n\r\nXuất\r\nxứ.... \r\nThời gian nhập nội:
\r\n\r\n2.2.1. Đặc điểm chính của giống
\r\n\r\n- Thời gian nảy mầm: \r\nVụ\r\nxuân: \r\nVụ thu:
\r\n\r\n- Cao cây (cm):
\r\n\r\n- Năng suất lá
\r\n\r\n- Trung bình (tấn/ha):
\r\n\r\n- Cao nhất (tấn/ha):
\r\n\r\n- Chất lượng lá:
\r\n\r\n- Khả năng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn,\r\núng, ...):
\r\n\r\n2.2.2. Thời vụ gieo trồng và giống đối chứng
\r\n\r\n2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có):
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……………, ngày……\r\n tháng…… năm……. | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
\r\n\r\n1. Thông tin chung
\r\n\r\n- Năm khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên điểm khảo nghiệm
\r\n\r\n- Cơ sở khảo nghiệm
\r\n\r\n- Cán bộ thực\r\nhiện: \r\nEmail…………………… \r\nĐT………………..
\r\n\r\n2. Vật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n- Số giống tham gia khảo nghiệm
\r\n\r\n- Giống đối chứng
\r\n\r\n3. Phương pháp khảo nghiệm
\r\n\r\n- Kiểu bố trí thí nghiệm:
\r\n\r\n- Số lần nhắc lại:
\r\n\r\n- Diện tích ô khảo nghiệm:.... m2
\r\n\r\n4. Đặc điểm đất đai (số liệu phân tích\r\nđất đai nếu có)
\r\n\r\n- Loại đất:
\r\n\r\n- Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
\r\n\r\n5. Thời gian khảo nghiệm
\r\n\r\n- Ngày trồng
\r\n\r\n6. Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng
\r\n\r\n- Mật độ, khoảng cách trồng
\r\n\r\n- Lượng phân bón và cách bón
\r\n\r\n- Chăm sóc
\r\n\r\n- Tưới nước
\r\n\r\n- Phòng trừ sâu bệnh (các loại thuốc đã sử\r\ndụng)
\r\n\r\n7. Tóm tắt tình hình thời tiết khí hậu đối\r\nvới dâu thí nghiệm\r\n(Số liệu thời tiết khí hậu ở trạm khí tượng thủy văn gần nhất).
\r\n\r\n8. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính\r\nxác vào các Bảng 1, 2, 3, 4, 5 và 6 dưới đây).
\r\n\r\nBảng 1: Mô tả đặc\r\nđiểm thực vật học
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Thân \r\n | \r\n \r\n Mầm \r\n | \r\n \r\n Lá \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hình dạng \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Cành bên \r\n | \r\n \r\n Hình dạng \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Thể mầm \r\n | \r\n \r\n Hình dạng \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Xẻ, nguyên \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2: Các chỉ tiêu\r\nđánh giá sinh trưởng phát triển
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Thời gian nảy mầm \r\n | \r\n \r\n Tổng số mầm nảy/cây \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ nảy mầm \r\n | \r\n \r\n Tổng số mầm phát\r\n triển/cây \r\n | \r\n \r\n Tốc độ ra lá \r\n | \r\n \r\n Hoa, quả \r\n | \r\n ||||||
\r\n Vụ xuân \r\n | \r\n \r\n Vụ thu \r\n | \r\n \r\n Vụ xuân \r\n | \r\n \r\n Vụ thu \r\n | \r\n \r\n Vụ xuân \r\n | \r\n \r\n Vụ thu \r\n | \r\n \r\n Vụ xuân \r\n | \r\n \r\n Vụ thu \r\n | \r\n \r\n Vụ xuân \r\n | \r\n \r\n Vụ thu \r\n | \r\n \r\n Hoa tính \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả/lá \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 3: Yếu tố cấu\r\nthành năng suất
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Tuổi cây \r\n | \r\n \r\n Cành \r\n | \r\n \r\n Kích thước Lá \r\n | \r\n \r\n Diện tích lá \r\n | \r\n \r\n Số lá/m cành \r\n | \r\n \r\n Khối lượng lá/m\r\n cành \r\n | \r\n \r\n Số lá/ 500g \r\n | \r\n ||
\r\n Số cành cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Độ dài cành cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Dài \r\n | \r\n \r\n Rộng \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4: Năng suất lá
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Năng suất lá\r\n (tấn/ha) \r\n | \r\n |||
\r\n Vụ Xuân \r\n | \r\n \r\n Vụ Hè \r\n | \r\n \r\n Vụ Thu \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng cả năm \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 5: Đánh giá chất\r\nlượng lá dâu qua phân tích sinh hóa
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Nước (%) \r\n | \r\n \r\n Protein (%) \r\n | \r\n \r\n Đường tổng số (%) \r\n | \r\n \r\n Đường khử (%) \r\n | \r\n \r\n Tinh bột (%) \r\n | \r\n \r\n Hydrat cacbon (%) \r\n | \r\n \r\n Lipid (%) \r\n | \r\n \r\n Tro (%) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 6a: Đánh giá\r\nchất lượng lá dâu qua nuôi tằm kén ươm
\r\n\r\n\r\n Giống dâu \r\n | \r\n \r\n Giống tằm thí\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Sức sống tằm tuổi\r\n lớn (%) \r\n | \r\n \r\n Thời gian phát dục\r\n tuổi 4- 5 (h) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ kết kén (%) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ kén tốt (%) \r\n | \r\n \r\n Năng suất kén (g) \r\n | \r\n \r\n Chất lượng kén \r\n | \r\n |||
\r\n Khối lượng kén (g) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng vỏ kén\r\n (g) \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ vỏ kén (g) \r\n | \r\n \r\n Tiêu hao kén/kg tơ\r\n (kg) \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 6b: Đánh giá\r\nchất lượng lá dâu qua nuôi tằm làm giống
\r\n\r\n\r\n Giống dâu \r\n | \r\n \r\n Giống tằm thí\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Sức sống tằm tuổi\r\n lớn (%) \r\n | \r\n \r\n Thời gian phát dục\r\n tuổi 4-5 (h) \r\n | \r\n \r\n Sức sống tằm nhộng\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ kén tốt (%) \r\n | \r\n \r\n Năng suất kén (g) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Chất lượng kén \r\n | \r\n \r\n Chất lượng trứng \r\n | \r\n ||||||
\r\n Khối lượng kén (g) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng vỏ kén\r\n (g) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ vỏ kén (%) \r\n | \r\n \r\n Số trứng/ổ (quả) \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ trứng thụ\r\n tinh (%) \r\n | \r\n \r\n Số ổ trứng đạt tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Hệ số nhân giống\r\n (số ổ trứng/kg kén) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 7: Khả năng đề\r\nkháng với sâu bệnh hại
\r\n\r\n\r\n Giống dâu \r\n | \r\n \r\n Sâu đục thân (%) \r\n | \r\n \r\n Bệnh bạc thau (%) \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt (%) \r\n | \r\n \r\n Bệnh vi khuẩn (tỉ\r\n lệ cây bệnh) \r\n | \r\n \r\n Bệnh virus (Tỉ lệ\r\n cây bệnh) \r\n | \r\n |||
\r\n Vụ xuân \r\n | \r\n \r\n Vụ thu \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ bệnh (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ số bệnh (%) \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ bệnh (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ số bệnh (%) \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 8: Khả năng đề\r\nkháng với điều kiện ngoại cảnh bất thuận
\r\n\r\n\r\n Giống dâu \r\n | \r\n \r\n Chịu hạn \r\n | \r\n \r\n Chịu ngập úng \r\n | \r\n \r\n Chịu rét, sương\r\n muối \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Kém \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Khá \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n \r\n Kém \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Khá \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n \r\n Kém \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Khá \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9. Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính\r\ncủa các giống khảo nghiệm (Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm giống)
\r\n\r\n10. Kết luận và đề nghị
\r\n\r\n- Kết luận:
\r\n\r\n- Đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n …….,\r\n Ngày tháng năm 20… | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG DÂU
\r\n\r\n1.\r\nVụ: \r\nNăm:
\r\n\r\n2. Địa điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n3. Tên người khảo\r\nnghiệm: \r\nEmail: \r\nĐT:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo nghiệm:
\r\n\r\n5. Giống đối chứng:
\r\n\r\n6. Ngày trồng:
\r\n\r\n7. Diện tích khảo nghiệm (m2):
\r\n\r\n8. Đặc điểm đất đai:
\r\n\r\n9. Mật độ trồng:
\r\n\r\n10. Phân bón: số lượng và chủng loại phân bón\r\nsử dụng
\r\n\r\n11. Đánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Tình hình sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n Năng suất (tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét chung | \r\n \r\n Ý kiến của người SX | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
12. Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n …….,\r\n Ngày tháng năm 20… | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-147:2013/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-147:2013/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-147:2013/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-147:2013/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 147:2013 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-147:2013/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-147:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-147:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-147:2013/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-06-21 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |