QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH\r\nỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG CHÈ
\r\nNational Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and\r\nStability of Tea Varieties
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-124:2013/BNNPTNT được chuyển đổi từ\r\n10TCN 744: 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật tiêu chuẩn và Quy\r\nchuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-124:2013/BNNPTNT được xây dựng dựa\r\ntrên cơ sở TG/238/1 (Guidelines for the Conduct of Tests for Distinctness,\r\nUniformity and Stability in Tea Varieties) ngày 09 tháng 4 năm 2008 của Hiệp\r\nhội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\nQCVN 01-124:2013/BNNPTNT do Trung tâm Khảo\r\nkiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ\r\nvà môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại\r\nThông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2013.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA\r\nGIỐNG CHÈ
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Tea\r\nVarieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các tính trạng đặc\r\ntrưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính\r\nđồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống chè mới thuộc loài Camellia\r\nsinensis (L.) O. Kuntze.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá\r\nnhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống chè mới.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được\r\nhiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được\r\nđăng ký khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm\r\nvới giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.3. Giống điển hình: Là giống được sử\r\ndụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng đặc\r\ntrưng.
\r\n\r\n1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các\r\ntính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có\r\nthẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được\r\ndi truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết\r\nvà mô tả được một cách chính xác.
\r\n\r\n1.3.1.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ\r\nràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng\r\ntrong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n1.3.2. Các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.2.1. UPOV: International Union\r\nfor the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống\r\ncây trồng mới)
\r\n\r\n1.3.2.2. DUS: Distinctness,\r\nUniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định)
\r\n\r\n1.3.2.3. QL: Qualitative\r\ncharacteristic (Tính trạng chất lượng)
\r\n\r\n1.3.2.4. PQ: Pseudo-Qualitative\r\ncharacteristic (Tính trạng giả chất lượng)
\r\n\r\n1.3.2.5. QN: Quantitative\r\ncharacteristic (Tính trạng số lượng)
\r\n\r\n1.3.2.6. MG: Single measurement\r\nof a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận\r\ncủa một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.7. MS: Measurement of a\r\nnumber of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ\r\nphận của các cây mẫu)
\r\n\r\n1.3.2.8. VG: Visual assessment by\r\na single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm\r\ncây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)
\r\n\r\n1.3.2.9. VS: Visual assessment by\r\nobservation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc\r\ntừng bộ phận của các cây mẫu).
\r\n\r\n1.4. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4.1. TG/1/3 General Introduction\r\nto the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and the\r\nDevelopment of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng dẫn\r\nchung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa\r\ntrong mô tả giống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.4.2. TGP/8: Trail design and\r\ntechiques used in the examination of Distinctness, Uniformity and Stability\r\n(Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh\r\ngiá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).
\r\n\r\n1.4.3. TGP/9/1 Examining\r\nDistinctness (Đánh giá tính khác biệt).
\r\n\r\n1.4.4. TGP/10/1 Examining Uniformity\r\n(Đánh giá tính đồng nhất).
\r\n\r\n1.4.5. TGP/11/1 Examining Stability\r\n(Đánh giá tính ổn định).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tính trạng đặc trưng để đánh giá tính\r\nkhác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống chè được qui định tại Bảng\r\n1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hóa bằng điểm.
\r\n\r\nBảng 1- Các tính\r\ntrạng đặc trưng của giống chè
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n(*)(+) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: sức sinh trưởng \r\nPlant: vigor \r\n | \r\n \r\n Yếu - weak \r\n | \r\n \r\n Olong thanh tâm \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n Đại Bạch Trà \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Khỏe - strong \r\n | \r\n \r\n LDP2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 2. \r\n(*)(+) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: dạng cây \r\nPlant: type \r\n | \r\n \r\n Bụi - shrub \r\n | \r\n \r\n Saemidori \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Bán gỗ - semi-arbor \r\n | \r\n \r\n Trung du \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n Gỗ - arbor \r\n | \r\n \r\n San Suối Giàng \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n 3. \r\n(*)(+) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: tập tính sinh trưởng \r\nPlant: growth habit \r\n | \r\n \r\n Thẳng đứng - upright \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Nửa đứng - semi upright \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n Trải rộng- spreading \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n 4. \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: mật độ cành \r\nPlant: density of branches \r\n | \r\n \r\n Thưa - sparse \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Dầy- dense \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 5. \r\n(+) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cành: zic-zac \r\nBaranch: zigzagging \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Có - present \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n ||
\r\n 6. \r\n(*)(+) \r\n(a) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Búp: thời gian nảy chồi giai đoạn “một tôm\r\n một lá” \r\nYoung shoot: time beginning of “one and a\r\n bud” stage \r\n | \r\n \r\n Sớm - early \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Muộn - late \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 7. \r\n(+) \r\n(a) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Búp: màu lá thứ hai ở giai đoạn “một tôm\r\n hai lá” \r\nYoung shoot: color of second leaf at “two\r\n and a bud” stage \r\n | \r\n \r\n Trắng nhạt - whitish \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Xanh vàng - yellow green \r\n | \r\n \r\n Chất Tiền \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Xanh nhạt - light green \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n Xanh - medium green \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n Xanh tía - purple green \r\n | \r\n \r\n Kim Tuyên \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n(*)(a) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Búp: lông trên tôm \r\nYoung shoot: pubescence of bud \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\n | \r\n \r\n Trung du hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Có - present \r\n | \r\n \r\n Phúc Vân Tiên \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n ||
\r\n 9. \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Búp: mật độ lông trên tôm \r\nYoung shoot:density pubescence of bud \r\n | \r\n \r\n Thưa - sparse \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n Tiền phong \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Dày - dense \r\n | \r\n \r\n Phúc Vân Tiên \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 10. \r\n(a) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Búp: sắc tố antoxian ở gốc cuống \r\nYoungshoot: anthocyanin coloration at base\r\n of petiole \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Có - present \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n ||
\r\n 11. \r\n(*) \r\n(a) \r\nQN \r\nVG/MS \r\n | \r\n \r\n Búp: chiều dài “một tôm ba lá” \r\nYoung shoot: length of “three and a bud” \r\n | \r\n \r\n Ngắn - short \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Dài - long \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 12. \r\n(*)(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: thế \r\nLeaf blade: attitude \r\n | \r\n \r\n Hướng lên- upwards \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Hướng ra ngoài- outwards \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n Hướng xuống - downwards \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n 13. \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG/MS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: chiều dài \r\nLeaf blade: length \r\n | \r\n \r\n Ngắn - short \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Dài - long \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 14. \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG/MS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: chiều rộng \r\nLeaf blade: width \r\n | \r\n \r\n Hẹp - narrow \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Rộng - broad \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 15 \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: hình dạng \r\nLeaf blade: shape \r\n | \r\n \r\n Elip rất hẹp - very narrow elliptic \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Elip hẹp - narrow elliptic \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Elip - medium elliptic \r\n | \r\n \r\n Olong thanh tâm \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n Elip rộng - broad elliptic \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 16. \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: mức độ xanh \r\nLeaf blade: intensity of green color \r\n | \r\n \r\n Nhạt - light \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n Chất Tiền \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Đậm - dark \r\n | \r\n \r\n Nậm Ngặt \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 17. \r\n(+) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: hình dạng vết cắt ngang \r\nLeaf blade: shape in cross section \r\n | \r\n \r\n Lõm - folded upwards \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Phẳng - flat \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Lồi - recurved \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 18. \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: kết cấu bề mặt phía trên \r\nLeaf blade: texture of upper surface \r\n | \r\n \r\n Nhẵn hoặc nhăn ít - smooth or weakly\r\n rugose \r\n | \r\n \r\n Kim Tuyên \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Nhăn vừa - moderately rugose \r\nNhăn nhiều - strongly rugose \r\n | \r\n \r\n Keo Am Tích \r\nTrung du hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n | \r\n ||
\r\n 19. \r\n(+) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: hình dạng chóp lá \r\nLeaf blade: shape of apex \r\n | \r\n \r\n Tù - obtuse \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Nhọn - acute \r\n | \r\n \r\n Kim Tuyên \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Nhọn mũi - acuminate \r\n | \r\n \r\n Phúc Vân Tiên \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 20. \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: mức độ lượn sóng của mép lá \r\nLeaf blade: undulation of margin \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc ít - absent or weak \r\n | \r\n \r\n Đại Bạch Trà \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n Bát Tiên \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiều - strong \r\n | \r\n \r\n PH11 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 21. \r\n(+)(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: mức độ khía răng cưa của mép lá \r\nLeaf blade: serration of margin \r\n | \r\n \r\n Nông - weak \r\n | \r\n \r\n Nậm ngặt \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n Chất Tiền \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Sâu - strong \r\n | \r\n \r\n PH12 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 22. \r\n(+) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: hình dạng phần gốc lá \r\nLeaf blade: shape of base \r\n | \r\n \r\n Nhọn - acute \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Tù - obtuse \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Nón cụt - truncate \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 23. \r\n(+) \r\nQN \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Hoa: thời gian hoa nở hoàn toàn \r\nFlower: time of full flowering \r\n | \r\n \r\n Sớm - early \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Muộn - late \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 24. \r\nQN \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Hoa: tổng số hoa trên cây \r\nFlower: total number of flower heads per\r\n plant \r\n | \r\n \r\n Ít - few \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiều - many \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 25. \r\n(c) \r\nQN \r\nVG/MS \r\n | \r\n \r\n Hoa: chiều dài cuống \r\nFlower: length of pedicel \r\n | \r\n \r\n Ngắn - short \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Dài - long \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 26. \r\n(*)(c) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa: lông mặt ngoài đài hoa \r\nFlower: pubescence on outer side of sepal \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Có - present \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n ||
\r\n 27. \r\n(*)(c) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa: sắc tố antoxian mặt ngoài đài hoa \r\nFlower: anthocyanin coloration on outer\r\n side of sepal \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Có - present \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n ||
\r\n 28. \r\n(*) (c) \r\nQN \r\nVG/MS \r\n | \r\n \r\n Hoa: đường kính \r\nFlower: diameter \r\n | \r\n \r\n Nhỏ - small \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n To - large \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 29. \r\n(+)(c) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa: màu cánh hoa trong \r\nFlower: color of inner petals \r\n | \r\n \r\n Hơi xanh - greenish \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Trắng - white \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Hồng - pink \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 30. \r\n(*)(c) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa: lông trên bầu nhụy \r\nFlower: pubescence of ovary \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Có - present \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n ||
\r\n 31. \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa: mật độ lông của bầu nhụy \r\nFlower: density of pubescence of ovary \r\n | \r\n \r\n Thưa - sparse \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Dày - dense \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 32. \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa: chiều dài vòi nhụy \r\nFlower: length of style \r\n | \r\n \r\n Ngắn - short \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Dài - long \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 33. \r\n(+)(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa: vị trí phân chia vòi nhụy \r\nFlower: position of style splitting \r\n | \r\n \r\n Thấp - low \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Cao - high \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 34. \r\n(*)(+) \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa: vị trí đầu nhụy liên quan tới nhị hoa \r\nFlower: position of stigma relative to\r\n stamens \r\n | \r\n \r\n Dưới - below \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Ngang bằng - same level \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n Ở trên - above \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n 35. \r\n(+) \r\nQN \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Khả năng lên men \r\nFermentation ability \r\n | \r\n \r\n Yếu - weak \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Mạnh - strong \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 36. \r\n(+) \r\nQN \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng cafein \r\nCaffeine content \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất thấp - absent or very\r\n low \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Thấp - low \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n Cao - high \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n Rất cao - very high \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n(*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các\r\ngiống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng\r\nthái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó\r\nkhông biểu hiện được.
\r\n\r\n(+) Tính trạng được giải thích, minh họa và\r\nhướng dẫn theo dõi tại Phụ lục A
\r\n\r\n(a) Quan sát trên các búp chè mọc ra đầu tiên\r\ntrong năm
\r\n\r\n(b) Quan sát trên phiến lá phát triển đầy đủ\r\nở mùa hè hoặc mùa thu vào giữa thời kỳ mật độ búp chè phát triển nhất
\r\n\r\n(c) Quan sát trên hoa phát triển đầy đủ ở\r\ngiai đoạn nở hoa
\r\n\r\nIII. PHƯƠNG PHÁP KHẢO\r\nNGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.1. Số lượng giống tối thiểu gửi đến cơ\r\nsở khảo nghiệm là 100 hom hoặc 60 cây con. Tùy giống chè mà tiêu chuẩn hom\r\ngiống và cây con khác nhau; hom bánh tẻ có mầm ngủ và lá mẹ có chiều dài từ\r\n3,5cm đến 6cm, đường kính từ 2,5cm đến 6mm; cây con đủ tiêu chuẩn xuất vườn là\r\n8 tháng tuổi, cao từ 20cm đến 25 cm, số lá từ 6 đến 8 lá thật, thân hóa nâu\r\ntrên 50%.
\r\n\r\n3.1.1.2. Giống gửi khảo nghiệm phải đảm bảo\r\nchất lượng tốt, cây con hoặc hom giống không giập nát và không nhiễm các loại\r\nsâu bệnh nguy hại.
\r\n\r\n3.1.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được\r\nxử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu\r\ncầu.
\r\n\r\n3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu\r\ncủa cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2. Giống tương tự
\r\n\r\n3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm\r\n(Phụ lục C), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác\r\nbiệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của\r\ntác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
\r\n\r\n3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu\r\nchuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu\r\ncầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất\r\nlượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống tương tự như quy định ở Mục\r\n3.1.1.
\r\n\r\n3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo\r\ncác tính trạng sau:
\r\n\r\n(1) Cây: dạng cây (Tính trạng 2)
\r\n\r\n(2) Cây: tập tính sinh trưởng (Tính trạng 3)
\r\n\r\n(3) Búp: màu lá thứ hai ở giai đoạn “một tôm\r\nhai lá” (Tính trạng 7)
\r\n\r\n(4) Phiến lá: chiều dài (Tính trạng 13)
\r\n\r\n(5) Hoa: tổng số hoa trên cây (Tính trạng 24)
\r\n\r\n(6) Hoa: đường kính (Tính trạng 28)
\r\n\r\n3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
\r\n\r\n3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
\r\n\r\nKhảo nghiệm được tiến hành trong một chu kỳ\r\nsinh trưởng vào năm thứ ba sau khi trồng (thời kỳ kiến thiết cơ bản).
\r\n\r\n3.3.2. Điểm khảo nghiệm
\r\n\r\nBố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không\r\nthể đánh giá được thì bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
\r\n\r\n3.3.3. Bố trí thí nghiệm
\r\n\r\nThí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc\r\nlại, mỗi lần nhắc trồng 24 cây. Trồng ba hàng, khoảng cách hàng cách hàng 1,5m,\r\ncây cách cây 0,3m.
\r\n\r\n3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác (Phụ lục\r\nB)
\r\n\r\n3.4. Phương pháp đánh giá
\r\n\r\nCác tính trạng đánh giá trên các cây riêng\r\nbiệt, được tiến hành trên 10 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10 cây mẫu đỏ\r\n(một lần nhắc). Các tính trạng khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô\r\nthí nghiệm.
\r\n\r\nPhương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt,\r\ntính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS\r\ncủa UPOV (TG/1/3; TGP/8; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
\r\n\r\n3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
\r\n\r\n- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác\r\nnhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG:\r\nGiống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ\r\nthể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa\r\nvào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và\r\nMS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên\r\ngiá trị LSD ở mức tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG:\r\nTùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương\r\npháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
\r\n\r\n3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
\r\n\r\nPhương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất\r\ncủa giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ tệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô\r\nthí nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác\r\ndạng tối đa là 1% ở mức tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 48 (cả 2\r\nlần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 2.
\r\n\r\n3.4.3. Đánh giá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định được đánh giá thông qua tính\r\nđồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành\r\nkhảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thể hệ tiếp theo hoặc trồng cây mới,\r\ngiống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương\r\ntự những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng trước đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả\r\nđối với giống chè mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và\r\nLuật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng\r\ndẫn thi hành Luật
\r\n\r\n4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống chè\r\nmới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3\r\nnăm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông\r\nnghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực\r\nhiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống chè, Cục\r\nTrồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ\r\nthuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được\r\nthay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIẢI\r\nTHÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
\r\n\r\nCác quan sát trên búp, trên phiến lá, trên hoa\r\nnên tiến hành ở giai đoạn cây chè tuổi 3
\r\n\r\nBúp:
\r\n\r\nHoa:
\r\n\r\n1. Tính trạng 1 - Cây: sức sinh trưởng
\r\n\r\nNên đánh giá ở giai đoạn sinh trưởng sinh\r\ndưỡng.
\r\n\r\nQuan sát khi chè đang trong giai đoạn sinh\r\ntrưởng mạnh ở tuổi 3, từ tháng 5 đến tháng 8
\r\n\r\n2. Tính trạng 2 - Cây: kiểu cây
\r\n\r\nQuan sát khi cây chè trong thời kỳ Kiến thiết\r\ncơ bản tuổi 3
\r\n\r\n3. Tính trạng 3 - Cây: tập tính sinh\r\ntrưởng
\r\n\r\nQuan sát khi cây chè trong thời kỳ Kiến thiết\r\ncơ bản ở tuổi 3
\r\n\r\n4. Tính trạng 5 - Cành: zic-zac
\r\n\r\nQuan sát ở giai đoạn cây chè sinh trưởng phát\r\ntriển mạnh tháng 5 đến tháng 8 khi cây chè ở tuổi 3
\r\n\r\n5. Tính trạng 6 - Búp: Thời gian nảy\r\nchồi của giai đoạn “một tôm một lá”
\r\n\r\nThời gian khi có 30% số cây có búp ở giai\r\nđoạn “một tôm và một lá” .
\r\n\r\nTrên mỗi cây quan sát đánh dấu 5 búp, theo\r\ndõi thời gian từ khi nẩy chồi đến khi 1 tôm 1 lá hoàn chỉnh.
\r\n\r\n6. Tính trạng 7 - Búp: mầu lá thứ\r\nhai ở giai đoạn “một tôm hai lá”
\r\n\r\n7. Tính trạng 12 - Phiến lá: thế
\r\n\r\n8. Tính trạng 15 - Phiến lá: hình dạng
\r\n\r\n9. Tính trạng 16 - Phiến lá: mức độ\r\nxanh
\r\n\r\nQuan sát trên lá thứ 5 và lá thứ 6
\r\n\r\n10. Tính trạng 17 - Phiến lá: hình dạng\r\nvết cắt ngang
\r\n\r\n11. Tính trạng 19 - Phiến lá: hình\r\ndạng chóp lá
\r\n\r\n12. Tính trạng 20 - Phiến lá: mức độ\r\nlượn sóng của mép lá
\r\n\r\n13. Tính trạng 21 - Phiến lá: mức độ\r\nkhía răng cưa của mép lá
\r\n\r\n14. Tính trạng 22 - Phiến lá: hình\r\ndạng phần gốc lá
\r\n\r\n15. Tính trạng 23 - Hoa: thời gian hoa\r\nnở hoàn toàn
\r\n\r\nThời gian hoa nở hoàn toàn được tính từ khi\r\nbắt đầu hình thành mầm hoa đến khi có 50% số hoa nở.
\r\n\r\n16. Tính trạng 29 - Hoa: màu mặt trong\r\ncánh hoa.
\r\n\r\n17. Tính trạng 33 - Hoa: vị trí phân\r\nchia vòi nhụy.
\r\n\r\n18. Tính trạng 34 - Hoa: vị trí đầu nhụy\r\nliên quan tới nhị hoa.
\r\n\r\n19. Tính trạng 35 - Khả năng lên men\r\ntrên búp “một tôm hai lá”
\r\n\r\nXác định hoạt tính men polyphenoloxydaza theo\r\nphương pháp U.V.Margna 1964.
\r\n\r\n20. Tính trạng 36 - Hàm lượng cafein\r\ntrên búp “một tôm hai lá”
\r\n\r\nXác định cafein tổng số theo phương pháp\r\nBectrand
\r\n\r\n\r\n Không có hoặc rất thấp \r\n | \r\n \r\n ≤ 0,5% \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 0,6-2,0% \r\n | \r\n
\r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n 2,1-3,5% \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 3,6-5,0% \r\n | \r\n
\r\n Rất cao \r\n | \r\n \r\n >5,0% \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HƯỚNG\r\nDẪN KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CHÈ
\r\n\r\n1. Chuẩn bị cây giống khảo nghiệm
\r\n\r\n+ Tiêu chuẩn hom giống theo tiêu chuẩn hiện\r\nhành
\r\n\r\n+ Tiêu chuẩn cây con theo tiêu chuẩn hiện\r\nhành
\r\n\r\n+ Bầu chè trước khi trồng được tách bỏ túi PE\r\ngiữ nguyên phần đất trong bầu đặt xuống hốc lấp một lớp đất tơi xốp lên trên.
\r\n\r\n2. Yêu cầu về đất
\r\n\r\nĐất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng\r\nsinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều. Cầy bừa kỹ, sạch cỏ dại, gốc cây,\r\nsỏi đá, được san ủi bằng phẳng và thích hợp cho cây chè sinh trưởng phát triển.
\r\n\r\n3. Bón phân
\r\n\r\nBón lót toàn bộ 20 tấn đến 30 tấn phân hữu\r\ncơ/ha, lân supe: 500kg đến 600 kg/ha trước khi trồng cây con.
\r\n\r\n- Bón thúc khi chè tuổi 1:
\r\n\r\n+ Lượng phân bón cho 1 ha: 40kgN + 30kgP2O5\r\n+30kg K2O.
\r\n\r\n+ Thời gian bón: chia làm hai lần trong năm\r\n(tháng 2-3 và tháng 6-7)
\r\n\r\n+ Cách bón: trộn đều phân bón N:P:K; bón cách\r\ngốc từ 25cm đến 30 cm, bón sâu từ 6cm đến 7cm, lấp kín.
\r\n\r\n- Khi chè tuổi 2:
\r\n\r\n+ Lượng bón cho 1 ha là 60 kg N + 30kg P2O5\r\n+ 40kg K2O
\r\n\r\n+ Thời gian bón và cách bón như chè tuổi 1
\r\n\r\n- Khi chè tuổi 3:
\r\n\r\n+ Lượng bón cho 1 ha là 80kg N + 40kg P2O5\r\n+ 60kg K2O
\r\n\r\n+ Thời gian bón và cách bón như chè tuổi 1\r\n(bón cách gốc từ 35cm đến 40 cm)
\r\n\r\n4. Phòng trừ cỏ dại
\r\n\r\nPhủ rác, cây phân xanh lên gốc chè để hạn chế\r\ncỏ dại. Với chè tuổi 1 phải dùng tay nhổ cỏ ở gốc chè và được xới phá váng sau\r\nkhi trời mưa to.
\r\n\r\nThời vụ làm cỏ: Vụ xuân làm cỏ vào tháng 1-2;\r\nvụ thu làm cỏ vào tháng 8-9. Đối với chè tuổi 2-3 hàng năm tiến hành xới gốc từ\r\n2 đến 3 lần, rộng 30cm đến 40 cm về hai bên hàng.
\r\n\r\n5. Phòng trừ sâu bệnh
\r\n\r\nCần kiểm tra và phát hiện sớm để phòng trừ\r\nkịp thời các loài sâu, bệnh hại nguy hiểm như: rầy xanh, bọ trĩ (bọ cánh tơ),\r\nnhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh phồng lá chè, chấm xám, chấm nâu, đốm mắt cua...
\r\n\r\nCác thuốc được sử dụng để phòng trừ các loại\r\nsâu bệnh trên phải nằm trong danh mục thuốc được Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn cho phép sử dụng trên chè và sử dụng thuốc theo đúng quy trình hướng\r\ndẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỜ\r\nKHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG CHÈ
\r\n\r\n1. Loài: Camellia sinensis (L.) O.\r\nKuntze.
\r\n\r\n2. Tên giống:
\r\n\r\n3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nTên:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐiện thoại / FAX / E.mail:
\r\n\r\n4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
\r\n\r\n1. Họ\r\ntên \r\nĐịa chỉ
\r\n\r\n2. Họ\r\ntên \r\nĐịa chỉ
\r\n\r\n3. Họ\r\ntên \r\nĐịa chỉ
\r\n\r\n5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
\r\n\r\nNguồn gốc
\r\n\r\nTên giống bố, mẹ:
\r\n\r\nNguồn gốc vật liệu:
\r\n\r\n5.2. Phương pháp chọn tạo
\r\n\r\nLai hữu tính:
\r\n\r\nXử lí đột biến:
\r\n\r\nPhương pháp khác:
\r\n\r\n5.3. Thời gian và địa điểm chọn tạo
\r\n\r\n5.4. Phương pháp duy trì và nhân giống:
\r\n\r\nGiâm cành [ ]
\r\n\r\nTách chồi [ ]
\r\n\r\nPhương pháp khác (mô tả chi tiết)
\r\n\r\n6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước\r\nngoài
\r\n\r\nNước \r\nngày tháng năm
\r\n\r\nNước \r\nngày tháng năm
\r\n\r\n7. Các tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\nBảng 2- Một số tính\r\ntrạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 7.1 Cây: dạng cây \r\nPlant: type \r\n(Tính trạng 2) \r\n | \r\n \r\n Bụi - shrub \r\n | \r\n \r\n Saemidori \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bán gỗ - semi-arbor \r\n | \r\n \r\n Cin 143 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Gỗ - arbor \r\n | \r\n \r\n Suối Giàng \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.2 Cây: tập tính sinh trưởng \r\nPlant: growth habit \r\n(Tính trạng 3) \r\n | \r\n \r\n Thẳng đứng - upright \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nửa đứng - semi upright \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trải rộng - spreading \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.3 Búp: màu lá thứ hai ở giai đoạn “một\r\n tôm hai lá” \r\nYoung shoot: color of second leaf at “two\r\n and a bud” stage \r\n(Tính trạng 7) \r\n | \r\n \r\n Trắng nhạt - whitish \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xanh vàng - yellow green \r\n | \r\n \r\n Chắt Tiền \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Xanh nhạt - light green \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Xanh - medium green \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Xanh tía - purple green \r\n | \r\n \r\n Kim Tuyên \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.4 Phiến lá: chiều dài \r\nLeaf blade: length \r\n(Tính trạng 13) \r\n | \r\n \r\n Ngắn - short \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Dài - long \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.5 Hoa: tổng số hoa trên cây \r\nFlower: total number of flower heads per\r\n plant \r\n(Tính trạng 24) \r\n | \r\n \r\n Ít - few \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Nhiều - many \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.6 Hoa: đường kính \r\nFlower: diameter \r\n(Tính trạng 28) \r\n | \r\n \r\n Nhỏ - small \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trung bình - medium \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n To - large \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Chú thích: (*): Đánh dấu (+) hoặc điền số\r\n liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của\r\n giống \r\n | \r\n
8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với\r\ngiống đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nBảng 3 - Sự khác biệt\r\ngiữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n Tên giống tương tự \r\n | \r\n \r\n Những tính trạng\r\n khác biệt \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện \r\n | \r\n |
\r\n Giống tương tự \r\n | \r\n \r\n Giống khảo nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9. Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân\r\nbiệt giống
\r\n\r\n9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh:
\r\n\r\n9.2. Các điều kiện đặc biệt để khảo nghiệm\r\ngiống:
\r\n\r\n9.3. Thông tin khác:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-124:2013/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-124:2013/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-124:2013/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-124:2013/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 124:2013 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-124:2013/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-124:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-124:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-124:2013/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-06-21 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |