QCVN 01 - 112 :\r\n2012/BNN PTNT
\r\n\r\nQUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ\r\nNHÀ KÍNH, NHÀ LƯỚI SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC KIỂM DỊCH THỰC VẬT
\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation on treatment procedure for greenhouses and screenhouses\r\nusing in plant quarantine
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu
\r\n\r\nQCVN 01 - 112 : 2012/BNNPTNT do Ban Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch thực vật biên soạn, Cục Bảo vệ\r\nthực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số\r\n63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ PHƯƠNG\r\nPHÁP XỬ LÝ NHÀ KÍNH, NHÀ LƯỚI SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC KIỂM\r\nDỊCH THỰC VẬT
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on treatment procedure for greenhouses and screenhouses using in\r\nplant quarantine
\r\n\r\nI. QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy\r\nđịnh phương pháp xử lý côn trùng, nhện hại và nấm bệnh trong nhà kính, nhà lưới\r\ntrước khi trồng cây trong công tác Kiểm dịch thực vật trên phạm vi cả nước.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân có\r\nhoạt động liên quan đến việc trồng cây trong nhà kính, nhà lưới phục vụ cho công\r\ntác Kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong Tiêu chuẩn Việt Nam - Kiểm dịch thực vật. Thuật ngữ và định nghĩa -\r\nTCVN 3937:2007, và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
\r\n\r\n1.3.1. Nhà kính
\r\n\r\nLà nhà được xây dựng\r\nbằng kính hoặc vật liệu tương đương theo tiêu chuẩn của cơ quan Kiểm dịch thực\r\nvật.
\r\n\r\n1.3.2. Nhà lưới
\r\n\r\nLà nhà được xây dựng\r\nbằng khung thép hoặc vật liệu tương đương và được phủ lưới theo tiêu chuẩn của\r\ncơ quan Kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n1.3.3. Đơn nguyên
\r\n\r\nLà phòng hoặc ô có\r\nthể sử dụng độc lập trong nhà kính, nhà lưới.
\r\n\r\n1.3.4. Liều lượng\r\nthuốc
\r\n\r\nLà lượng thuốc hoặc\r\nlượng hoạt chất sử dụng được tính bằng nồng độ (%) của chế phẩm hoặc kg; lít\r\nchế phẩm hoặc gam chất hơi độc sử dụng cho 01 đơn vị diện tích hoặc 01 đơn vị\r\ntrọng lượng vật thể hoặc đơn vị thể tích của phạm vi khử trùng.
\r\n\r\n1.3.5.\r\nThuốc Bảo vệ thực vật (BVTV)
\r\n\r\nLà những\r\nchất hoặc hợp chất hoá học có độc tính được sử dụng để diệt trừ sinh vật gây\r\nhại trên cây trồng.
\r\n\r\n1.3.6.\r\nThuốc xông hơi khử trùng
\r\n\r\nLà những\r\nchất hoặc hợp chất hoá học có độc tính được sử dụng để diệt trừ sinh vật gây\r\nhại trên vật thể mà ở điều kiện nhiệt độ và áp suất không khí thông thường tồn\r\ntại ở thể khí, có khả năng khuếch tán, xâm nhập vào hàng hoá cũng như giải\r\nphóng khỏi hàng hoá dễ dàng.
\r\n\r\n1.3.7.\r\nXông hơi khử trùng
\r\n\r\nLà biện pháp khử trùng bằng hoá chất xông hơi độc để tiêu diệt sinh vật\r\ngây hại vật thể một cách triệt để.
\r\n\r\n1.3.8.\r\nĐộ kín của xông hơi khử trùng
\r\n\r\nLà độ kín\r\nkhông cho hơi độc trong phạm vi khử trùng thoát ra bên ngoài.
\r\n\r\n1.3.9. Phạm vi khử\r\ntrùng
\r\n\r\nLà một không gian kín\r\nchứa những vật thể được khử trùng
\r\n\r\n1.3.10. Thời gian ủ\r\nthuốc
\r\n\r\nLà thời gian tính từ\r\nkhi hoàn thành việc cho thuốc vào trong phạm vi khử trùng đến khi bắt đầu thông\r\nthoáng.
\r\n\r\n1.3.11. Dư lượng
\r\n\r\nLà lượng hoạt chất\r\nthuốc bảo vệ thực vật, dẫn xuất và các sản phẩm chuyển hoá của thuốc bảo vệ\r\nthực vật có độc tính còn lưu lại trong nông sản hàng hoá và môi trường sau khi\r\nsử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n1.3.12. Ngưỡng an\r\ntoàn
\r\n\r\nLà nồng độ của thuốc\r\ncó trong không khí cho phép con người có thể tiếp xúc hàng ngày mà không bị ảnh\r\nhưởng có hại nào.
\r\n\r\nII. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Áp dụng đúng quy\r\ntrình sử dụng thuốc hóa học và thuốc xông hơi khử trùng hiện hành.
\r\n\r\n2.2. Diệt trừ được các\r\nloài côn trùng, nhện hại và nấm bệnh trong nhà kính, nhà lưới trước khi trồng\r\ncây.
\r\n\r\n2.3. An toàn cho người.
\r\n\r\n2.4. Không gây hư hỏng\r\ncác thiết bị chuyên dụng trong nhà kính, nhà lưới.
\r\n\r\n3. Vật tư, trang\r\nthiết bị
\r\n\r\n- Thuốc Methyl Bromide\r\n
\r\n\r\n- Thuốc bảo vệ thực\r\nvật
\r\n\r\n- Vật liệu làm kín:\r\ngiấy dán, hồ (keo dán), ny lon, băng dính
\r\n\r\n- Bình phun thuốc,\r\ncốc đong 10 -1000ml, xilanh (2, 5, 10 ml)
\r\n\r\n- Cân: 50 kg
\r\n\r\n- Ống dẫn thuốc
\r\n\r\n- Máy đo nồng độ hơi\r\nthuốc
\r\n\r\n- Mặt nạ chuyên dùng,\r\ncác dụng cụ và bảo hộ lao động
\r\n\r\n- Thiết bị thông thoáng,\r\nđảo khí, quạt
\r\n\r\n- Máy đo thuỷ phần,\r\nnhiệt kế
\r\n\r\n- Biển cảnh giới
\r\n\r\n- Thiết bị chống cháy\r\nnổ
\r\n\r\n- Thuốc sơ cấp cứu\r\ntai nạn lao động
\r\n\r\n4. Phương pháp xử lý\r\nnhà kính bằng Methyl Bromide
\r\n\r\n4.1. Chuẩn bị trước\r\nkhi khử trùng
\r\n\r\n- Tiêu hủy hoặc chuyển\r\ntoàn bộ cây trồng đã hết thời hạn theo dõi ra khỏi phạm vi khử trùng và dọn\r\nsạch tàn dư của chúng.
\r\n\r\n- Tiến hành khử trùng\r\ntheo từng đơn nguyên trong nhà kính
\r\n\r\n4.2. Làm kín phạm vi\r\nkhử trùng
\r\n\r\n- Tất cả các khe, kẽ\r\nhở, hệ thống thông thoáng trong phạm vi khử trùng đều phải được làm kín. Dùng\r\ngiấy được phết hồ dán lên các vị trí cần được làm kín như khe hở giữa các vách,\r\nkhe hở trên mái, khe hở giữa mái và vách, khe hở giữa vách và nền nhà và các\r\nkhe hở khác.
\r\n\r\n4.3. Xác định liều\r\nlượng thuốc và thời gian ủ thuốc
\r\n\r\n- Xác định thể tích\r\nkhử trùng
\r\n\r\n- Đo nhiệt độ trong\r\nphạm vi khử trùng
\r\n\r\n- Căn cứ vào nhiệt\r\nđộ, liều lượng thuốc khử trùng được sử dụng như sau:
\r\n\r\n14 gram / m3\r\n/ 12 giờ ở nhiệt độ trên 30oC
\r\n\r\n22 gram / m3\r\n/ 12 giờ ở nhiệt độ từ 20-30oC
\r\n\r\n30 gram / m3\r\n/ 12 giờ ở nhiệt độ dưới 20oC
\r\n\r\n4.4. Rải dây và bơm\r\nthuốc
\r\n\r\n- Dây dẫn thuốc được đưa\r\nvào phạm vi khử trùng từ trên xuống sao cho đầu dây xả thuốc cách điểm đưa vào\r\nkhoảng 30 – 50cm. Đặt một ống phụ đề phòng trường hợp tắc ống dẫn thuốc.
\r\n\r\n- Để đầu chờ dây dẫn\r\nthuốc phía ngoài phạm vi khử trùng và làm kín khe hở chỗ đầu chờ của dây dẫn.
\r\n\r\n- Bơm thuốc: Có ít\r\nnhất 2 người thực hiện việc bơm thuốc với đầy đủ trang bị bảo hộ lao động để có\r\nthể xử lý các sự cố xảy ra. Trong quá trình bơm thuốc phải điều chỉnh lượng\r\nthuốc ra từ từ, lưu lượng trung bình khoảng 1,5 kg/phút.
\r\n\r\n- Sau khi bơm đủ\r\nlượng thuốc vào phạm vi khử trùng, tiến hành kiểm tra nồng độ hơi thuốc bằng\r\nmáy đo. Nếu thiếu phải bơm thêm thuốc cho đủ nồng độ. Đặt biển cảnh báo nguy\r\nhiểm trước cửa đơn nguyên khử trùng.
\r\n\r\n- Đo dư lượng hơi\r\nthuốc trong phạm vi khử trùng sau khi thông thoáng. Đảm bảo nồng độ thuốc xông\r\nhơi trong phạm vi khử trùng đạt mức dưới ngưỡng an toàn đối với Methyl Bromide\r\nlà: 5,0 ppm (tương đương 0,02 g/m³ hoặc 20 mg/m³);
\r\n\r\n- Đặt biển cảnh giới\r\nsau khi phun thuốc.
\r\n\r\n4.5. Thông thoáng
\r\n\r\n- Người tham gia trực\r\ntiếp thông thoáng phải đeo thiết bị bảo vệ hô hấp chuyên dụng, lựa chọn các vị\r\ntrí phù hợp để thông thoáng.
\r\n\r\n- Sử dụng các thiết\r\nbị chuyên dụng: Quạt, máy hút, hệ thống thông gió, đảo khí của phương tiện chứa\r\nvật thể khử trùng để thông thoáng.
\r\n\r\n- Thời gian thông\r\nthoángủtong 24 giờ.
\r\n\r\n4.6. Phun vệ sinh
\r\n\r\nTrang bị đầy đủ bảo\r\nhộ động và phun vệ sinh xung quanh phạm vi khử trùng sau khi kết thúc.
\r\n\r\n5.Xử lý nhà kính, nhà\r\nlưới bằng thuốc bảo vệ thực vật
\r\n\r\n5.1. Chuẩn bị trước\r\nkhi phun thuốc
\r\n\r\n- Tiêu hủy hoặc chuyển\r\ntoàn bộ cây trồng đã hết thời hạn theo dõi ra khỏi phạm vi khử trùng và dọn\r\nsạch tàn dư của chúng.
\r\n\r\n- Tiến hành khử trùng\r\ntheo từng đơn nguyên hoặc toàn bộ trong nhà kính.
\r\n\r\n5.2. Thuốc bảo vệ\r\nthực vật
\r\n\r\nSử dụng các loại\r\nthuốc phổ rộng có trong danh mục thuốc Bảo vệ thực vật được phép sử dụng do Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hàng năm để trừ côn trùng, nhện và\r\nnấm bệnh.
\r\n\r\n5.3. Phun thuốc
\r\n\r\n- Phun thuốc trừ côn\r\ntrùng và nhện: Trước khi phun thuốc tiến hành kiểm tra trong nhà kính có xuất hiện\r\ncôn trùng và nhện nào thì sử dụng loại thuốc BVTV đặc trị trừ loại sinh vật gây\r\nhại đó.
\r\n\r\n- Phun thuốc trừ nấm\r\nbệnh sau khi phun thuốc trừ côn trùng và nhện 2-3 ngày: Trước khi phun thuốc\r\ntiến hành kiểm tra trong nhà kính có xuất hiện bệnh nào hoặc những loài bệnh đã\r\nxuất hiện trên cây trồng trước thì sử dụng loại thuốc BVTV đặc trị trừ loài\r\nbệnh gây hại đó.
\r\n\r\n- Phun thuốc toàn bộ\r\nbề mặt phía trong của đơn nguyên được xử lý. Phun thuốc đều từ trong ra ngoài\r\ncửa. Phun thuốc kỹ vào các khe, kẽ, vết rạn nứt trên nền nhà, các góc nhà, chân\r\ntường của nhà kính.
\r\n\r\n5.4. Thông thoáng
\r\n\r\n- Sau khi phun thuốc 1-2\r\nngày để thông thoáng bằng quạt và hệ thống thông gió tự nhiên.
\r\n\r\n5.5. Cách ly
\r\n\r\nSau khi xử lý thuốc 3\r\nngày thì tiến hành trồng cây trong nhà kính.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n1. \r\nLý\r\nluận và thực tiễn Kiểm dịch thực vật - NXB nông nghiệp - 1996.
\r\n\r\n2. \r\nKiểm\r\ndịch thực vật của các nước ASEAN và Trung Quốc - Bản dịch của Cục Bảo vệ thực\r\nvật.
\r\n\r\n3. \r\nQCVN\r\n01-19: 2010/BNNPTNT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình kỹ thuật về xông\r\nhơi khử trùng”, 2010.
\r\n\r\n4. \r\nTCVN\r\n3937:2007. Kiểm dịch thực vật - Thuật ngữ và định nghĩa, 2007.
\r\n\r\n5. \r\nJapan\r\nPlant Quarantine Association - Plant Protection law and Regulatations Relevant\r\nto Plant Quarantine.
\r\n\r\n6. \r\nL.\r\nSmee and P.J. Setchell - Post - entry Quarantine for Imported Plants -\r\nAustralian Government Publishing Service.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-112:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-112:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-112:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-112:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 112:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-112:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-112:2012/BNNPTNT về phương pháp xử lý nhà kính, nhà lưới sử dụng trong công tác kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-112:2012/BNNPTNT về phương pháp xử lý nhà kính, nhà lưới sử dụng trong công tác kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-112:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-12-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |