QCVN\r\n01 - 106 : 2012/BNNPTNT
\r\n\r\nQUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ\r\nQUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH MỌT\r\nTO VÒI (Caulophilus\r\noryzae (Gyllenhal))
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on Procedure\r\nfor identification of broad-nosed grain weevil (Caulophilus\r\noryzae (Gyllenhal))
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01 - 106 : 2012/BNNPTNT do Ban Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy trình giám định mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal))\r\nbiên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban\r\nhành tại Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ QUY TRÌNH GIÁM\r\nĐỊNH MỌT TO VÒI (Caulophilus oryzae (Gyllenhal))
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on Procedure for identification of broad-nosed grain weevil (Caulophilus\r\noryzae (Gyllenhal))
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nthống nhất trên phạm vi toàn quốc cho việc giám định mọt to vòi (Caulophilus\r\noryzae (Gyllenhal)) là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I của Việt Nam.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước\r\nngoài có hoạt động liên quan đến lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật tại Việt\r\nNam (viết tắt là KDTV)\r\nthực hiện giám định mọt to vòi (Caulophilus oryzae (Gyllenhal)) là dịch\r\nhại KDTV nhóm I thuộc Danh mục dịch hại KDTV của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 73/2005/QĐ-BNN ngày\r\n14/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nNhững\r\nthuật ngữ trong quy chuẩn này được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Dịch hại kiểm\r\ndịch thực vật\r\n
\r\n\r\nLà loài sinh vật hại\r\ncó nguy cơ gây hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài\r\nsinh vật này chưa xuất hiện hoặc xuất hiện có phân bố hẹp và phải được kiểm\r\nsoát chính thức.
\r\n\r\n1.3.2. Côn trùng
\r\n\r\nLà động vật không\r\nxương sống thuộc ngành chân đốt, cơ thể pha trưởng thành gồm 3 phần: đầu, ngực\r\nvà bụng. Ngực mang 3 đôi chân.
\r\n\r\n1.3.3. Mọt
\r\n\r\nLà nhóm côn trùng\r\ncánh cứng gây hại chủ yếu trên các sản phẩm bảo quản sau thu hoạch.
\r\n\r\n1.3.4. Mẫu
\r\n\r\nLà khối lượng thực\r\nvật, sản phẩm thực vật, tàn dư của sản phẩm thực vật hoặc đất được lấy ra theo\r\nmột qui tắc nhất định.
\r\n\r\n1.3.5. Tiêu bản
\r\n\r\nLà mẫu vật điển hình\r\ntiêu biểu của dịch hại được xử lý để dùng cho việc định loại, nghiên cứu, giảng\r\ndạy, phổ biến kỹ thuật và trưng bày thành các bộ sưu tập.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Phương pháp thu\r\nthập và bảo quản mẫu
\r\n\r\n2.1.1. \r\nThu\r\nthập mẫu
\r\n\r\nĐối với hàng hoá\r\nxuất, nhập khẩu, quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước: Tiến hành lấy\r\nmẫu theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731: 89“Kiểm dịch thực vật - phương pháp lấy\r\nmẫu”, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-23:2010/BNNPTNT “Phương pháp kiểm tra\r\ncác loại hạt xuất nhập khẩu và quá cảnh”.
\r\n\r\n2.1.2. \r\nBảo\r\nquản mẫu giám định
\r\n\r\nMẫu trưởng thành\r\nđược sấy ở nhiệt độ 45oC trong 5 giờ, sau đó chuyển sang lọ\r\nnút mài kín để trong tủ định ôn hoặc phòng có máy hút ẩm.
\r\n\r\n2.2. Dụng cụ,\r\nhóa chất phục vụ làm tiêu bản và giám định
\r\n\r\n- Kính lúp\r\nsoi nổi có độ phóng đại từ 10 – 70 lần.
\r\n\r\n- Lọ nút mài,\r\nđĩa petri, hộp tiêu bản.
\r\n\r\n- Kim côn\r\ntrùng số 3, kim mũi mác, bìa cứng, xốp, đĩa petri, panh, bút lông.
\r\n\r\n- Hồ dán tiêu\r\nbản (60 g gum arabic + 30 g đường + 2 ml carbolic acid + 8 ml cồn 95% + 45 ml\r\nnước cất)
\r\n\r\n2.3. \r\nPhương\r\npháp làm tiêu bản mẫu giám định
\r\n\r\nTiêu bản\r\ngiám định được thực hiện với trưởng thành mọt to vòi theo phương\r\npháp sau:
\r\n\r\n- Chuyển mẫu\r\nđã sấy từ lọ bảo quản vào đĩa petri và để qua đêm cho mẫu mềm.
\r\n\r\n- Cắm kim côn\r\ntrùng số 3 vào gần cạnh đáy của mảnh bìa cứng cắt nhọn (kích thước 11 x 3,5mm),\r\ndùng panh gập đỉnh của mảnh bìa (khoảng 1 - 2 mm) vuông góc và hướng xuống\r\ndưới. Phết hồ dán tiêu bản vào phần đã gập.
\r\n\r\n- Đặt ngửa\r\ntrưởng thành trên lam, đầu hướng về bên trái của người làm tiêu bản, dính phần\r\nhồ dán của mảnh bìa nhọn vào mặt bên phần ngực giữa của côn trùng (đầu nhọn của\r\nkim côn trùng hướng lên phía trên) (phụ lục 1).
\r\n\r\n- Tiêu bản\r\nđược cắm vào miếng xốp mỏng để phục vụ việc quan sát và giám định.
\r\n\r\n2.4. Trình tự\r\ngiám định
\r\n\r\nQuan sát mẫu\r\ntiêu bản trên kính lúp soi nổi lần lượt các đặc điểm sau:
\r\n\r\n- Kích thước,\r\nmàu sắc cơ thể.
\r\n\r\n- Kiểu đầu,\r\ndạng râu, số đốt râu, so sánh chiều dài của đốt râu thứ nhất với bề trên mắt\r\nkép.
\r\n\r\n- Công thức\r\nbàn chân, hình dạng đùi.
\r\n\r\n- Chiều dài\r\ncủa mảnh lưng ngực, so sánh chiều dài và chiều rộng của mảnh lưng ngực, hình\r\ndạng và phân bố của các chấm lõm trên mảnh lưng ngực.
\r\n\r\n- Sự có mặt\r\ncủa cánh màng, đốm vàng trên cánh.
\r\n\r\n- Độ cong của\r\ngóc trước cánh cứng, so sánh chiều dài cánh cứng với chiều dài ngực. Sự có mặt\r\nvà hình dạng của các rãnh chấm trên cánh.
\r\n\r\n- Tỷ lệ giữa\r\nđộ dài vòi, mảnh lưng ngực và cánh.
\r\n\r\n2.5. Đối\r\nchiếu kết quả quan sát với đặc điểm hình thái của Mọt to vòi Caulophilus\r\noryzae (Gyllenhal) (phụ lục 2).
\r\n\r\nThông thường,\r\nsố lượng cá thể nghiên cứu phải đảm bảo là 30 (n=30). Trong trường hợp số lượng\r\ncá thể ít hơn hoặc chỉ phát hiện duy nhất một cá thể trưởng thành có các\r\nđặc điểm nhận dạng như trên có thể cho phép kết luận là Caulophilus oryzae\r\n(Gyllenhal) (chỉ áp dụng đối với các đơn vị đã từng giám định được Caulophilus\r\noryzae (Gyllenhal)).
\r\n\r\n2.6. Thẩm định kết\r\nquả giám định và báo cáo
\r\n\r\nSau khi khẳng\r\nđịnh kết quả giám định là mọt to vòi (Caulophilus oryzae (Gyllenhal))\r\nthuộc danh mục dịch hại KDTV nhóm I của Việt Nam, đơn vị giám định phải gửi báo\r\ncáo về Cục Bảo vệ thực vật kèm theo phiếu kết quả giám định (phụ lục 3).
\r\n\r\nTất cả các\r\nđơn vị thuộc hệ thống Bảo vệ và KDTV phải lưu giữ, quản lý và khai thác dữ liệu\r\nvề kết quả điều tra, báo cáo và giám định mọt to vòi.
\r\n\r\nĐối với đơn\r\nvị lần đầu tiên giám định và phát hiện được mọt to vòi phải gửi mẫu hoặc tiêu\r\nbản về Trung tâm Giám định kiểm dịch thực vật để thẩm định trước khi ra quyết\r\nđịnh công bố và xử lý dịch.
\r\n\r\nĐơn vị giám\r\nđịnh phải lưu mẫu theo Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về thời gian để giải quyết\r\nkhiếu nại về kết quả giám định (nếu có).
\r\n\r\n\r\n\r\nCục Bảo vệ\r\nthực vật có trách nhiệm phổ biến; tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện\r\nQuy chuẩn này trong hệ thống tổ chức chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật\r\ncũng như các tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
\r\n\r\nCác tổ chức,\r\ncá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra, thu thập mẫu, xử lý và bảo quản\r\nmẫu mọt to vòi tại Việt Nam phải tuân theo quy định của quy chuẩn này cũng như\r\ncác quy định của pháp luật có liên quan hiện hành.
\r\n\r\n- Đơn vị giám\r\nđịnh phải lưu mẫu theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về thời gian để giải quyết\r\nkhiếu nại về kết quả giám định (nếu có).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP LÀM TIÊU BẢN GIÁM ĐỊNH
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình 1. Vị trí cắm kim vào mảnh bìa nhọn và dán vào\r\n côn trùng \r\n(Nguồn: Walker A.K. and Crosby T.K, 1988) \r\n | \r\n \r\n Hình 2. Tiêu bản mẫu giám định \r\n(Nguồn: Walker A.K. and Crosby T.K, 1988) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Thông tin về dịch\r\nhại
\r\n\r\n1.1. Phân bố và\r\nký chủ
\r\n\r\n- Phân bố: Châu Âu\r\n(Bồ Đào Nha), Bắc Mỹ (Mexico, Mỹ), Trung Mỹ (Cuba, Guatemala, Jamaica, Panama,\r\nPuerto Rico).
\r\n\r\n- Ký chủ: Caulophilus\r\noryzae (Gyllenhal) gây hại trên nhiều loại ngũ cốc ngoài đồng ruộng\r\nvà trong kho bảo quản.
\r\n\r\n1.2. Tên khoa học và vị trí phân loại
\r\n\r\n- Tên khoa học: Caulophilus\r\noryzae (Gyllenhal)
\r\n\r\nTên tiếng Việt: Mọt to\r\nvòi
\r\n\r\nTên khác: Caulophilus latinasus (non\r\nSay)
\r\n\r\nRhyncolus\r\noryzae Gyllenhal,\r\n1838
\r\n\r\n- Vị trí phân loại:
\r\n\r\nNgành : Arthropoda
\r\n\r\nLớp : Insecta
\r\n\r\nBộ : Coleoptera
\r\n\r\nHọ : Curculionidae
\r\n\r\nGiống : Caulophilus
\r\n\r\n1.3. Đặc\r\nđiểm chung
\r\n\r\n1.3.1. Họ\r\nCurculionidae
\r\n\r\nTrưởng\r\nthành họ Curculionidae có đầu kéo dài ra phía trước tựa hình vòi với miệng gặm\r\nnhai. Râu đầu dạng dùi đục (có 3 đốt phình to) thường cong gấp hình đầu gối.\r\nBàn chân có 5-5-5 đốt (vì đốt thứ 4 rất bé nên chỉ trông thấy 4 đốt). Có 2 đôi\r\ncánh, cánh trước cứng, cánh sau dạng cánh màng gấp lại vào bên trong cánh\r\ntrước.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nGiống Caulophilus
\r\n\r\nTrưởng\r\nthành giống Caulophilus có đặc điểm:
\r\n\r\n- Cơ thể\r\ndài 2,5 - 3 mm.
\r\n\r\n- Râu đầu\r\n9 đốt dạng dùi đục (có 3 đốt phình to), cong gấp hình đầu gối. Râu mọc ra từ\r\ngiữa vòi.
\r\n\r\n- Cánh\r\ncứng dài che hết bụng.
\r\n\r\n2. Đặc\r\nđiểm nhận dạng mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal) - dịch hại kiểm\r\ndịch thực vật nhóm I của Việt Nam
\r\n\r\n- Trưởng\r\nthành: Màu nâu đậm đến đen bóng, cơ thể dài 2,5 - 3 mm.
\r\n\r\n- Đầu kéo\r\ndài thành vòi, to hơn hẳn vòi mọt thóc; đầu ngắn, rộng và có nhiều chấm rải\r\nrác.
\r\n\r\n- Râu đầu\r\ncó 9 đốt dạng đầu gối mọc từ giữa phần đầu, đốt thứ nhất dài chạm tới bờ trên\r\ncủa mắt, đốt ngoài cùng hình cầu màu nâu có lông mịn.
\r\n\r\n- Mảnh\r\nlưng ngực ngắn, chiều dài bằng chiều rộng, có nhiều chấm lõm tròn nhỏ cách đều\r\nnhau.
\r\n\r\n- Cánh\r\ntrước ở phía đầu hơi cong, chiều dài cánh cứng gấp 2 lần chiều dài ngực. Những\r\nrãnh chấm trên cánh trước sâu, các chấm ở rãnh trông rất rõ rang. Đường rãnh\r\nthứ 7 và thứ 8 nhập vào nhau ở phía sau vai. Các đường rãnh ở giữa cong với các\r\nchấm không rõ, bề mặt phần dưới phía thân có những đường chấm thưa.
\r\n\r\n- Tỷ lệ\r\ngiữa độ dài vòi, mảnh lưng ngực và cánh là 1:1:2 (ở các loài bọ đầu dài khác\r\nthuộc họ Curculionidae tỷ lệ này là 1:1:1).
\r\n\r\n- Đùi Caulophilus\r\ngranarius (Gyllenhal) phình to từ giữa đến cuối.
\r\n\r\n(Nguồn: Grainscanada,\r\n2009; Cục Bảo vệ thực vật, 1997)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nMẪU\r\nPHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
\r\n\r\n\r\n Cơ quan Bảo vệ\r\n và Kiểm dịch | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ....., ngày ...\r\n tháng ... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM\r\nĐỊNH
\r\n\r\nMọt to vòi (Caulophilus\r\noryzae (Gyllenhal)) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
\r\n\r\n1. Tên hàng hoá :
\r\n\r\n2. Nước xuất khẩu :
\r\n\r\n3. Xuất xứ :
\r\n\r\n4. Phương tiện vận\r\nchuyển: Khối lượng:
\r\n\r\n5. Địa điểm lấy mẫu :
\r\n\r\n6. Ngày lấy mẫu :
\r\n\r\n7. Người lấy mẫu :
\r\n\r\n8. Tình trạng mẫu :
\r\n\r\n9. Ký hiệu mẫu :
\r\n\r\n10. Số mẫu lưu :
\r\n\r\n11. Người giám định :
\r\n\r\n12. Phương pháp giám\r\nđịnh: Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-106 : 2012/BNNPTNT, “Quy trình\r\ngiám định mọt to vòi (Caulophilus oryzae (Gyllenhal))”.
\r\n\r\n13. Kết quả giám định :
\r\n\r\nTên khoa học :
\r\n\r\nHọ: Curculionidae
\r\n\r\nBộ: Coleoptera
\r\n\r\nLà dịch hại kiểm dịch\r\nthực vật nhóm I thuộc danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TRƯỞNG PHÒNG KỸ\r\n THUẬT \r\n(hoặc người giám\r\n định) \r\n(ký, ghi rõ họ\r\n và tên) \r\n\r\n | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN\r\n VỊ \r\n(ký, ghi rõ họ\r\n và tên đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-106:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-106:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-106:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-106:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 106:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-106:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-106:2012/BNNPTNT về quy trình giám định mọt to vòi (Caulophilus oryzae (Gyllenhal)) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-106:2012/BNNPTNT về quy trình giám định mọt to vòi (Caulophilus oryzae (Gyllenhal)) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-106:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-12-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |