QCVN\r\n01 - 105 : 2012/BNNPTNT
\r\n\r\nQUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ\r\nQUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH MỌT\r\nCỨNG ĐỐT (Trogoderma\r\ngranarium Everts) VÀ MỌT DA VỆT THẬN (Trogoderma inclusum LeConte)
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on Procedure\r\nfor identification of khapra beetle (Trogoderma granarium Everts) and larger\r\ncabinet beetle (Trogoderma inclusum LeConte)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01 - 105 : 2012/BNNPTNT do Ban Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy trình giám đinh mọt cứng đốt (Trogoderma\r\ngranarium Everts) và mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum\r\nLeConte) biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT\r\nban hành tại Thông tư số 62/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ QUY TRÌNH GIÁM\r\nĐỊNH MỌT CỨNG ĐỐT (Trogoderma granarium Everts)\r\nVÀ MỌT DA VỆT THẬN (Trogoderma inclusum LeConte)
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on Procedure for identification of khapra beetle (Trogoderma\r\ngranarium Everts)\r\nand larger cabinet beetle (Trogoderma inclusum LeConte)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nthống nhất trên phạm vi toàn quốc cho việc giám định mọt cứng đốt (Trogoderma\r\ngranarium Everts) và mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum LeConte)\r\nlà dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I của Việt Nam.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước\r\nngoài có hoạt động liên quan đến lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật (viết tắt là KDTV) tại Việt Nam, thực hiện giám định mọt cứng đốt (Trogoderma\r\ngranarium Everts) và mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum LeConte)\r\nlà dịch hại KDTV nhóm I thuộc Danh mục dịch hại KDTV của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 73/2005/QĐ-BNN ngày\r\n14/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nNhững\r\nthuật ngữ trong quy chuẩn này được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Dịch hại kiểm\r\ndịch thực vật\r\n
\r\n\r\nLà loài sinh vật hại\r\ncó nguy cơ gây hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài\r\nsinh vật này chưa xuất hiện hoặc xuất hiện có phân bố hẹp và phải được kiểm\r\nsoát chính thức.
\r\n\r\n1.3.2. Côn trùng
\r\n\r\nLà động vật không\r\nxương sống thuộc ngành chân đốt, cơ thể pha trưởng thành gồm 3 phần: đầu, ngực\r\nvà bụng. Ngực mang 3 đôi chân.
\r\n\r\n1.3.3. Mọt
\r\n\r\nLà nhóm côn trùng\r\ncánh cứng gây hại chủ yếu trên các sản phẩm bảo quản sau thu hoạch.
\r\n\r\n1.3.4. Mẫu
\r\n\r\nLà khối lượng thực\r\nvật, sản phẩm thực vật, tàn dư của sản phẩm thực vật hoặc đất được lấy ra theo\r\nmột qui tắc nhất định.
\r\n\r\n1.3.5. Tiêu bản
\r\n\r\nLà mẫu vật điển hình\r\ntiêu biểu của dịch hại được xử lý để dùng cho việc định loại, nghiên cứu, giảng\r\ndạy, phổ biến kỹ thuật và trưng bày thành các bộ sưu tập.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Phương pháp thu\r\nthập và bảo quản mẫu
\r\n\r\n2.1.1. \r\nThu\r\nthập mẫu
\r\n\r\nĐối với hàng hoá\r\nxuất, nhập khẩu, quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước: Tiến hành lấy\r\nmẫu theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4731: 89 “Kiểm dịch thực vật - phương pháp\r\nlấy mẫu”, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-23:2010/BNNPTNT “Phương pháp kiểm\r\ntra các loại hạt xuất nhập khẩu và quá cảnh”.
\r\n\r\n2.1.2. \r\nBảo\r\nquản mẫu giám định
\r\n\r\nMẫu giám định được\r\nbảo quản như sau :
\r\n\r\n- Sâu non:\r\nNgâm trong cồn 70%.
\r\n\r\n- Trưởng thành:\r\nSấy ở nhiệt độ 45oC trong 5 giờ, sau đó chuyển sang lọ nút mài\r\nkín để trong tủ định ôn hoặc phòng có máy hút ẩm.
\r\n\r\n2.2. Dụng cụ,\r\nhóa chất phục vụ làm tiêu bản và giám định
\r\n\r\n- Kính lúp\r\nsoi nổi có độ phóng đại từ 10 – 70 lần, kính hiển vi có độ phóng đại từ 40 –\r\n400 lần.
\r\n\r\n- Kim côn\r\ntrùng, kim mũi mác.
\r\n\r\n- Đèn cồn,\r\nống nghiệm, đĩa petri, ống nhỏ giọt, lam, lamen, panh, bút lông.
\r\n\r\n- Dung dịch\r\nNaOH hoặc KOH 10%, cồn 95% và 70%, glycerin, nước cất.
\r\n\r\n2.3. \r\nPhương\r\npháp làm tiêu bản mẫu giám định
\r\n\r\n2.3.1. Thao tác\r\nchung
\r\n\r\n- Đưa mẫu vật vào\r\ntrong ống nghiệm chứa khoảng 2 - 3 ml dung dịch KOH hoặc NaOH 10% đun trên đèn\r\ncồn khoảng 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm).
\r\n\r\n- Vớt mẫu vật ra,\r\nđặt vào một giọt nước trên lam.
\r\n\r\n- Dùng kim côn trùng\r\ntách các bộ phận dưới kính lúp soi nổi.
\r\n\r\n2.3.2. Tiêu bản\r\nmọt trưởng thành
\r\n\r\n2.3.2.1. Tiêu bản\r\nmảnh xương cằm
\r\n\r\n- Tách rời mảnh lưng\r\nngực và đầu.
\r\n\r\n- Tách riêng đầu,\r\nluồn kim qua lỗ miệng tách rời hàm trên, tách riêng phần dưới (cả cằm và môi\r\ndưới).
\r\n\r\n- Tách riêng cằm,\r\nchuyển phần cằm đã tách vào lam.
\r\n\r\n- Đậy lamen và dùng\r\nkeo dán kín xung quanh lamen.
\r\n\r\n2.3.2.2. Tiêu bản\r\nbộ phận sinh dục của trưởng thành cái
\r\n\r\n- Tách riêng phần\r\nbụng, dùng kim xẻ màng đốt dọc theo một bên sườn. Bộ phận sinh dục cái nằm ở\r\nhai đốt bụng cuối.
\r\n\r\n- Dùng kim tách\r\nriêng ống đẻ trứng, buồng trứng, túi chứa tinh, hai gai xương có hình răng cưa.
\r\n\r\n- Đặt các bộ phận đã\r\ntách vào giọt glycerin trên lam và đậy lamen.
\r\n\r\n2.3.2.3. Tiêu bản\r\nbộ phận sinh dục của trưởng thành đực
\r\n\r\n- Dùng kim côn trùng\r\nấn vào phần cuối bụng, gạt nhẹ để bộ phận sinh dục của con đực trôi ra.
\r\n\r\n- Tách 2 đốt bụng\r\ncuối, tách tấm gai xương và gai giao cấu.
\r\n\r\n- Đặt các bộ phận đã\r\ntách vào giọt glycerin trên lam và đậy lamen.
\r\n\r\n2.3.3. Tiêu bản\r\nsâu non
\r\n\r\n2.3.3.1. Tiêu bản\r\nrâu và các phần phụ miệng của sâu non
\r\n\r\n- Tách đầu.
\r\n\r\n- Tách rời hàm trên\r\n(bỏ đi).
\r\n\r\n- Tách râu ra khỏi\r\nhốc râu (chú ý không làm mất lông ở đốt thứ 1).
\r\n\r\n- Tách riêng phần\r\nmôi trên.
\r\n\r\n- Đặt các bộ phận đã\r\ntách vào giọt glycerin trên lam và đậy lamen.
\r\n\r\n2.3.3.2. Tiêu bản\r\nmảnh lưng của sâu non (có thể làm bằng xác lột của sâu non)
\r\n\r\n- Tách rời mảnh lưng\r\nngực (bỏ đi).
\r\n\r\n- Dùng kim côn trùng\r\ngạt sạch những túm lông mũi mác ở trên lưng (bỏ đi).
\r\n\r\n- Đặt sâu non trong\r\ngiọt nước để quan sát đường liên lưng.
\r\n\r\n2.4. Trình tự\r\ngiám định
\r\n\r\n2.4.1. Mẫu\r\ntrưởng thành và sâu non
\r\n\r\nQuan sát đặc\r\nđiểm hình thái bên ngoài bằng kính lúp soi nổi các đặc điểm sau:
\r\n\r\n2.4.1.1.\r\nTrưởng thành
\r\n\r\n- Kích thước\r\n(mm), hình dạng, mầu sắc cơ thể, số lượng mắt đơn.
\r\n\r\n- Màu sắc\r\nlông và dạng hoa văn của cánh.
\r\n\r\n- Kiểu râu,\r\nsố lượng đốt râu và số đốt hình chuỳ, hốc râu và hình dạng cằm.
\r\n\r\n- So sánh\r\nkhoảng cách giữa các đốt gốc của đôi chân giữa và đôi chân trước.
\r\n\r\n- So sánh\r\nchiều dài của đốt bàn chân thứ 1 và thứ 2.
\r\n\r\n2.4.1.2. Sâu\r\nnon
\r\n\r\n- Kích thước\r\n(mm), hình dạng, màu sắc cơ thể.
\r\n\r\n- Các loại\r\nlông và chiều dài của các túm lông.
\r\n\r\n- Túm lông\r\nhai bên đốt bụng thứ 9.
\r\n\r\n- Đường liên\r\nlưng của các đốt bụng.
\r\n\r\n- Quan sát\r\nmóng và lông ở cuối chân.
\r\n\r\n2.4.2. Mẫu\r\ntiêu bản
\r\n\r\nQuan sát dưới\r\nkính hiển vi các đặc điểm sau:
\r\n\r\n2.4.2.1.\r\nTrưởng thành
\r\n\r\n- Hình dạng\r\ncằm (tiêu bản mảnh xương cằm).
\r\n\r\n- Hình dạng\r\ncủa cầu ngang, so sánh chiều rộng của cầu ngang với chiều rộng của ống phóng\r\ntinh (tiêu bản bộ phận sinh dục của con đực).
\r\n\r\n- Đếm số răng\r\ncưa của mặt trong gai giao cấu (tiêu bản bộ phận sinh dục của con cái).
\r\n\r\n2.4.2.2. Sâu\r\nnon
\r\n\r\n- Số lượng\r\nnốt cảm ứng (tiêu bản môi trên).
\r\n\r\n- Đếm số đốt\r\nrâu đầu, số lượng và hình dạng của lông cứng của đốt râu thứ nhất, hình dạng\r\nđốt râu thứ 2 với đốt râu thứ 3 (tiêu bản râu).
\r\n\r\n2.4.3. Đối\r\nchiếu kết quả quan sát với đặc điểm hình thái của mọt cứng đốt và mọt da vệt\r\nthận (phụ lục 1).
\r\n\r\nThông thường,\r\nsố lượng cá thể nghiên cứu phải đảm bảo là 30 (n=30). Trong trường hợp số lượng\r\ncá thể ít hơn hoặc chỉ phát hiện duy nhất một cá thể trưởng thành có các\r\nđặc điểm nhận dạng như trên có thể cho phép kết luận là mọt cứng đốt (Trogoderma\r\ngranarium Everts) hoặc mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum LeConte)\r\n(chỉ áp dụng đối với các đơn vị đã từng giám định được mọt cứng đốt (Trogoderma\r\ngranarium Everts) hoặc mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum\r\nLeConte).
\r\n\r\n2.5. Thẩm định kết\r\nquả giám định và báo cáo
\r\n\r\nSau khi khẳng\r\nđịnh kết quả giám định là mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts)\r\nhoặc mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum LeConte) thuộc danh mục dịch\r\nhại KDTV nhóm I của Việt Nam, đơn vị giám định phải gửi báo cáo về Cục Bảo vệ\r\nthực vật kèm theo phiếu kết quả giám định (phụ lục 2).
\r\n\r\nTất cả các\r\nđơn vị thuộc hệ thống Bảo vệ và kiểm dịch thực vật phải lưu giữ, quản lý và\r\nkhai thác dữ liệu về kết quả điều tra, báo cáo và giám định mọt cứng đốt hoặc\r\nmọt da vệt thận.
\r\n\r\nĐối với đơn\r\nvị lần đầu tiên giám định và phát hiện được mọt cứng đốt hoặc mọt da vệt thận\r\nphải gửi mẫu hoặc tiêu bản về Trung tâm Giám định kiểm dịch thực vật để thẩm\r\nđịnh trước khi ra quyết định công bố và xử lý dịch.
\r\n\r\nĐơn vị giám\r\nđịnh phải lưu mẫu theo Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về thời gian để giải quyết\r\nkhiếu nại về kết quả giám định (nếu có).
\r\n\r\n\r\n\r\nCục Bảo vệ\r\nthực vật có trách nhiệm phổ biến; tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện\r\nQuy chuẩn này trong hệ thống tổ chức chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật\r\ncũng như các tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
\r\n\r\nCác tổ chức,\r\ncá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra, thu thập mẫu, xử lý và bảo quản\r\nmẫu mọt cứng đốt hoặc mọt da vệt thận tại Việt Nam phải tuân theo quy định của\r\nquy chuẩn này cũng như các quy định của pháp luật có liên quan hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Thông tin\r\nvề dịch hại
\r\n\r\n1.1. Mọt cứng\r\nđốt (Trogoderma granarium Everts)
\r\n\r\n1.1.1. Phân bố\r\nvà ký chủ
\r\n\r\n- Phân bố:\r\nChâu Á (Afghanistan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Irắc, Israel, Hàn Quốc, Lebanon,\r\nMyanma, Pakistan, Saudi Arabia, Sri Lanka, Syria, Thổ Nhĩ Kì, Yemen), châu Âu\r\n(Cyprus, Nga, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ), châu Phi (Cyprus, Algeria, Burkina Faso,\r\nAi Cập, Libya, Mali, Marốc, Niger, Nigeria, Senegal, Somalia, Sudan, Tunisia,\r\nZimbabwe).
\r\n\r\n- Ký chủ: Lạc\r\n(Arachis hypogaea), bông (Gossypium), lúa mạch (Hordeum vulgare), gạo (Oryza sativa (rice), kê (Panicum miliaceum), vừng (Sesamum indicum), lúa miến (Sorghum bicolor), lúa mỳ (Triticum aestivum),\r\nngô (Zea mays), các loại nông sản bảo quản khác.
\r\n\r\n1.1.2. Tên\r\nkhoa học và vị trí phân loại
\r\n\r\n- Tên khoa\r\nhọc: Trogoderma granarium Everts
\r\n\r\nTên tiếng\r\nViệt: Mọt cứng đốt
\r\n\r\nTên khác: Trogoderma affrum
\r\n\r\nTrogoderma\r\nkhapra Arrow
\r\n\r\n- Vị\r\ntrí phân loại:
\r\n\r\nNgành :\r\nArthropoda
\r\n\r\nLớp :\r\nInsecta
\r\n\r\nBộ :\r\nColeoptera
\r\n\r\nHọ :\r\nDermestidae
\r\n\r\nGiống :\r\nTrogoderma
\r\n\r\n1.2. Mọt da\r\nvệt thận (Trogoderma inclusum LeConte)
\r\n\r\n1.2.1. Phân\r\nbố và ký chủ
\r\n\r\n- Phân bố:\r\nChâu Âu (Nga, Tây Ban Nha), châu Phi (Ma rốc, Nam Phi), Bắc Mỹ (Mỹ).
\r\n\r\n- Ký chủ:\r\nKý chủ của mọt da vệt thận là ngô (Zea mays).
\r\n\r\n1.2.2. Tên khoa học\r\nvà vị trí phân loại
\r\n\r\n- Tên khoa\r\nhọc: Trogoderma inclusum LeConte
\r\n\r\nTên tiếng\r\nViệt: Mọt da vệt thận
\r\n\r\nTên khác: Trogoderma versicolor
\r\n\r\nTrogoderma\r\ntarsale RILEY
\r\n\r\n- Vị\r\ntrí phân loại:
\r\n\r\nNgành :\r\nArthropoda
\r\n\r\nLớp :\r\nInsecta
\r\n\r\nBộ :\r\nColeoptera
\r\n\r\nHọ :\r\nDermestidae
\r\n\r\nGiống :\r\nTrogoderma
\r\n\r\n2. Đặc điểm nhận dạng mọt cứng đốt Trogoderma\r\ngranarium Everts - dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I của Việt Nam
\r\n\r\n2.1. Sâu\r\nnon
\r\n\r\n- Sâu non\r\ntuổi 1 dài 1,6 - 1,8 mm, cơ thể rộng 0,25 - 0,3 mm. Cơ thể màu vàng sẫm, đầu và\r\nlông màu nâu, râu ngắn với 3 đốt. Trên đốt bụng thứ 9 có hai túm lông dày và\r\ndài. Kích thước và mầu sắc cơ thể sâu non tăng dần và sẫm dần theo các tuổi.
\r\n\r\n- Sâu non\r\nđẫy sức dài 6 mm, rộng 1,5 mm. Cơ thể có màu vàng đậm, hình thoi, toàn thân phủ\r\nnhiều lông, mút cuối của đuôi có một túm lông dài không quá chiều dài của 3\r\nhoặc 4 đốt cuối bụng. Mặt lưng đốt bụng thứ 8 không có đường liên lưng. Cơ thể\r\ncó 3 loại lông là lông cứng, lông gai và lông mũi mác. Đốt thứ nhất của râu đầu\r\ncó 8 lông cứng, đốt râu thứ hai dạng hình nón, đốt râu thứ 3 dài bằng đốt hai và\r\nnhỏ hơn về phía đỉnh. Môi trên có bốn nốt cảm ứng. Ngực có 3 đốt, mỗi đốt mang\r\nmột đôi chân, móng chân có hai gai nhọn (một gai dài, một gai ngắn và gai dài\r\nlớn gấp hai lần gai ngắn).
\r\n\r\n2.2.\r\nTrưởng thành
\r\n\r\n- Cơ thể\r\nhình bầu dục, dài 1,5 - 3,0 mm, rộng 0,9 - 1,7 mm.
\r\n\r\n- Toàn\r\nthân phủ nhiều lông mầu vàng ánh kim, râu và chân mầu sáng hơn, có mắt đơn (ở\r\ntrán).
\r\n\r\n- Đầu và\r\nmảnh lưng ngực màu nâu đậm đến đen, có những chấm không rõ giữa gốc và các cạnh\r\ncủa mảnh lưng ngực trước.
\r\n\r\n- Râu đầu\r\nkiểu chuỗi hạt 11 đốt (con đực có 4 - 5 đốt chuỳ, con cái có 3 đốt chuỳ), hốc\r\nrâu hở. Cằm xẻ thành hai thuỳ cong.
\r\n\r\n- Có một\r\nmắt đơn ở trán, giữa 2 mắt kép.
\r\n\r\n- Chiều\r\ndài đốt bàn chân thứ nhất gấp hai lần đốt bàn chân thứ hai. Khoảng cách giữa\r\ncác đốt gốc của đôi chân giữa lớn gấp hai lần khoảng cách tương ứng của đôi\r\nchân trước.
\r\n\r\n- Cơ quan\r\nsinh dục của con đực có hai lưỡi hái cong, nhọn, nối với nhau bằng cầu ngang,\r\nchiều rộng của cầu ngang bằng ½ chiều rộng của ống phóng tinh, mép trên của cầu\r\nngang thẳng, mép dưới cong (hình 1d).
\r\n\r\n- Mặt trong\r\ncủa gai giao cấu của cơ quan sinh dục cái có 10 - 15 răng cưa to.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình 1: Trưởng\r\n thành mọt cứng đốt \r\n(Nguồn:\r\n Graincanada, 2009) \r\n | \r\n \r\n Hình 2: Bộ phận\r\n sinh dục của trưởng thành đực \r\n(Nguồn: Hill, 1983) \r\n | \r\n \r\n Hình 3: Gai giao\r\n cấu của trưởng thành cái \r\n(Nguồn: Hill, 1983) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình 4: Râu đầu của\r\n trưởng thành \r\n(Nguồn: Hill, 1983) \r\n | \r\n \r\n Hình 4: Hình dạng\r\n cằm của trưởng thành \r\n(Nguồn: Hill, 1983) \r\n | \r\n \r\n Hình 5: Sâu non mọt\r\n cứng đốt \r\n(Nguồn: Fetured\r\n creature, 1986) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình 6: Môi trên\r\n của sâu non \r\n(Nguồn: Hill, 1983) \r\n | \r\n \r\n Hình 7: Nốt cảm ứng\r\n ở môi trên \r\n(Nguồn: Hill, 1983) \r\n | \r\n \r\n Hình 8: Móng chân\r\n của sâu non \r\n(Nguồn: Banks H.J.,\r\n 1994) \r\n | \r\n
3. Đặc điểm nhận dạng\r\nmọt da vệt thận Trogoderma inclusum LeConte - dịch hại kiểm dịch thực\r\nvật nhóm I của Việt Nam
\r\n\r\n3.1. Sâu non
\r\n\r\n- Sâu non\r\ntuổi 1 dài 1,6 - 1,8 mm, rộng 0,25 - 0,3 mm. Cơ thể mầu vàng sẫm, đầu và lông\r\nmầu nâu, râu ngắn có 3 đốt. Trên đốt bụng thứ 9 có hai túm lông dày và dài.\r\nKích thước và mầu sắc của cơ thể sâu non tăng dần và sẫm dần theo các tuổi.
\r\n\r\n- Sâu non đẫy\r\nsức dài 6 mm, rộng 1,5 mm. Cơ thể mầu vàng đậm, hình thoi, toàn thân phủ nhiều\r\nlông, mút cuối của đuôi có một túm lông dài không quá chiều dài của 3 hoặc 4\r\nđốt cuối bụng. Mặt lưng đốt bụng thứ 8 có đường liên lưng rõ ràng. Cơ thể có 3\r\nloại lông là lông cứng, lông gai và lông mũi mác. Đốt thứ nhất của râu đầu có 9\r\nlông cứng mọc về một phía của đốt râu, đốt thứ hai không thu hẹp về phía đỉnh,\r\nđốt râu thứ ba dài bằng đốt hai và nhỏ hơn về phía đỉnh. Môi trên giữa hai\r\nxương vòm miệng có 6 nốt cảm ứng. Ngực có 3 đốt, mỗi đốt mang một đôi chân,\r\nmóng chân có hai gai nhọn (một gai dài, một gai ngắn và gai dài lớn gấp hai lần\r\ngai ngắn).
\r\n\r\n3.2. Trưởng\r\nthành
\r\n\r\n- Cơ thể hình\r\nbầu dục, dài 1,8 - 4,2 mm. Cánh cứng màu tối, có hoa văn rõ ràng màu vàng nhạt.
\r\n\r\n- Râu đầu\r\nkiểu chuỗi hạt 11 đốt (con đực có 6 - 8 đốt hình chuỳ, con cái có 4 - 5 đốt\r\nhình chuỳ, hốc râu kín.
\r\n\r\n- Chính giữa\r\ncằm hơi lõm. Bờ trong mắt kép lõm vào.
\r\n\r\n- Đốt bàn\r\nchân thứ nhất gấp gần hai lần đốt bàn chân thứ hai. Khoảng cách giữa các đốt\r\ngốc của đôi chân giữa gấp hơn hai lần khoảng cách tương tự của đôi chân trước.
\r\n\r\n- Cơ quan\r\nsinh dục của con đực có cầu ngang rất hẹp.
\r\n\r\n- Mặt trong\r\ngai giao cấu của cơ quan sinh dục cái có 20 răng cưa nhọn.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Hình 9: Trưởng\r\n thành mọt da vệt thận \r\n(Nguồn:\r\n Grainscanada, 2009) \r\n | \r\n \r\n Hình 10: Bộ phận\r\n sinh dục của trưởng thành đực \r\n(Nguồn: Hill, 1983) \r\n | \r\n \r\n Hình 11: Gai giao\r\n cấu của trưởng thành cái \r\n(Nguồn: Hill, 1983) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Hình 12: Râu đầu\r\n của trưởng thành \r\n(Nguồn: Hill, 1983) \r\n | \r\n \r\n Hình 13: Đường liên\r\n lưng của sâu non \r\n(Nguồn: Hà Thanh\r\n Hương, 2006) \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nMẪU PHIẾU KẾT QUẢ\r\nGIÁM ĐỊNH
\r\n\r\n\r\n Cơ quan Bảo vệ\r\n và Kiểm dịch thực vật | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ....., ngày ...\r\n tháng ... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM\r\nĐỊNH
\r\n\r\nMọt cứng đốt (Trogoderma\r\ngranarium Everts), Mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum LeConte) là\r\ndịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
\r\n\r\n1. Tên hàng hoá :
\r\n\r\n2. Nước xuất khẩu :
\r\n\r\n3. Xuất xứ :
\r\n\r\n4. Phương tiện vận\r\nchuyển: Khối lượng:
\r\n\r\n5. Địa điểm lấy mẫu :
\r\n\r\n6. Ngày lấy mẫu :
\r\n\r\n7. Người lấy mẫu :
\r\n\r\n8. Tình trạng mẫu :
\r\n\r\n9. Ký hiệu mẫu :
\r\n\r\n10. Số mẫu lưu :
\r\n\r\n11. Người giám định :
\r\n\r\n12. Phương pháp giám\r\nđịnh: Theo quy kỹ thuật quốc gia QCVN 01-105 : 2012/BNNPTNT, “Quy trình giám\r\nđịnh mọt mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts) và mọt da vệt thận (Trogoderma\r\ninclusum LeConte)”.
\r\n\r\n13. Kết quả giám định :
\r\n\r\nTên khoa học :
\r\n\r\nHọ: Dermestidae
\r\n\r\nBộ: Coleoptera
\r\n\r\nLà dịch hại kiểm dịch\r\nthực vật nhóm I thuộc danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TRƯỞNG PHÒNG KỸ\r\n THUẬT \r\n(hoặc người giám\r\n định) \r\n(ký, ghi rõ họ\r\n và tên) \r\n | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN\r\n VỊ \r\n(ký, ghi rõ họ\r\n và tên đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-105:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-105:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-105:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-105:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 105:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-105:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-105:2012/BNNPTNT về quy trình giám định mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts) và mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum LeConte) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-105:2012/BNNPTNT về quy trình giám định mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts) và mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum LeConte) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-105:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-12-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |