BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
1. Phạm vi Điều chỉnh:
Điều 8 của Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 75/2015/NĐ-CP).
a) Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
Điều 2. Hỗ trợ lãi suất đối với Ngân hàng Chính sách xã hội
Điều 8 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP theo cơ chế cấp bù chênh lệch lãi suất theo quy định hiện hành áp dụng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội khi cho vay các chương trình hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách của Nhà nước.
Điều 3. Điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất
1. Đã ký hợp đồng và đã được giải ngân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam từ ngày 02/11/2015 đến hết ngày 31/12/2020 theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Là Khoản vay trong hạn tại thời Điểm hỗ trợ lãi suất.
Trường hợp khách hàng đã thanh toán nợ quá hạn và trả nợ đúng hạn từ kỳ trả nợ tiếp theo thì khách hàng tiếp tục được hưởng hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
Mức chênh lệch lãi suất hỗ trợ được tính bằng mức lãi suất cho vay thấp nhất đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn trong cùng thời kỳ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trừ đi mức lãi suất 1,2%/năm.
Điều 5. Thủ tục hỗ trợ lãi suất
a) Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất năm theo công thức sau:
Số hỗ trợ trong năm kế hoạch | = | Dư nợ cho vay bình quân năm kế hoạch | x | Mức chênh lệch lãi suất hỗ trợ năm kế hoạch |
- Dư nợ cho vay bình quân năm kế hoạch được tính theo công thức bình quân số học giữa dư nợ đầu năm và dư nợ cuối năm kế hoạch;
b) Hàng năm, chậm nhất vào ngày 31/7, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất cả năm kế hoạch (có chia ra từng quý) theo quy định tại Điểm a, Khoản này; gửi Bộ Tài chính (01 bộ), Bộ Kế hoạch và Đầu tư (01 bộ) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (01 bộ) để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước.
a) Tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quý về tình hình thực hiện cho vay và văn bản đề nghị tạm cấp hỗ trợ lãi suất quý của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Bộ Tài chính sẽ thực hiện tạm cấp hỗ trợ lãi suất.
3. Quyết toán hỗ trợ lãi suất:
- Số tiền lãi thực tế hỗ trợ cho một Khoản giải ngân được tính theo phương pháp tổng các tích số giữa mức lãi suất hỗ trợ với dư nợ cho vay tương ứng với số ngày dư nợ thực tế, theo công thức sau:
Số tiền lãi thực tế hỗ trợ cho một Khoản giải ngân | = | n |
x |
| 365 ngày |
- Số tiền lãi thực tế hỗ trợ cho một Khoản vay là tổng số tiền lãi thực tế hỗ trợ cho tất cả các Khoản giải ngân của Khoản vay đó.
b) Hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất bao gồm:
- Công văn đề nghị Bộ Tài chính quyết toán hỗ trợ lãi suất, trong đó số đề nghị quyết toán không vượt quá số liệu đã được cơ quan kiểm toán xác nhận.
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chịu trách nhiệm về tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ quyết toán và số liệu đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất.
4. Thẩm tra số liệu đề nghị quyết toán hỗ trợ lãi suất.
Bộ Tài chính tiến hành thẩm tra số liệu đề nghị quyết toán hỗ trợ lãi suất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quyết toán hỗ trợ lãi suất của Ngân hàng và Ngân hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.
- Trường hợp có sự chênh lệch giữa số đề nghị quyết toán và số thẩm tra quyết toán của Bộ Tài chính thì Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thực hiện Điều chỉnh trên sổ sách kế toán số quyết toán hỗ trợ lãi suất theo số liệu đã được Bộ Tài chính thẩm tra.
- Trường hợp phải kéo dài thời gian xử lý chênh lệch giữa số thẩm tra quyết toán và số đề nghị quyết toán và các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
c) Xử lý trong trường hợp khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay sai Mục đích: Khi phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay sai Mục đích, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật đồng thời hoàn trả số tiền đã được ngân sách hỗ trợ lãi suất đối với số tiền cho vay đã bị sử dụng sai Mục đích (trong trường hợp ngân sách nhà nước đã hỗ trợ lãi suất) hoặc loại trừ số tiền cho vay đã sử dụng sai Mục đích ra khỏi dư nợ cho vay đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ (trong trường hợp ngân sách nhà nước chưa hỗ trợ lãi suất).
1. Đối với báo cáo quý.
Điều 8 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP cho Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Phụ lục 02/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam gửi báo cáo năm về kết quả thực hiện cho vay theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP cho Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Phụ lục 03/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Vụ NSNN, Vụ PC;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2016/TT-BTC ngày 14/6/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Tên chi nhánh | Dư nợ đầu năm | Phát sinh trong năm | Dư nợ cuối năm | Số tiền đề nghị được hỗ trợ lãi suất trong năm | Số tiền đã được ngân sách tạm hỗ trợ lãi suất trong năm | Số đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong năm | Số tiền còn được hỗ trợ lãi suất trong năm | |
Cho vay | Thu nợ | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)=(6)-(7)-(8) |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
KIỂM SOÁT
(ký, ghi rõ họ tên)
….., ngày ... tháng ... năm...
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHO VAY DO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP
Quý....../……..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2016/TT-BTC ngày 14/6/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Tên chi nhánh | Dư nợ đầu quý | Phát sinh trong quý | Dư nợ cuối quý | Số tiền đề nghị tạm hỗ trợ lãi suất trong quý | Số tiền hỗ trợ lãi suất phát sinh trong quý | Số tiền hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong quý | ||
Cho vay | Thu nợ | Số tiền | Lý do thu hồi | |||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
KIỂM SOÁT
(ký, ghi rõ họ tên)
….., ngày ... tháng ... năm...
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHO VAY DO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP
Năm ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2016/TT-BTC ngày 14/6/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Tên chi nhánh | Dư nợ đầu năm | Phát sinh trong năm | Dư nợ cuối năm | Số tiền tạm hỗ trợ lãi suất trong năm | Số tiền hỗ trợ lãi suất phát sinh trong năm | Số tiền hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong năm | ||
Cho vay | Thu nợ | Số tiền | Lý do thu hồi | |||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
KIỂM SOÁT
(ký, ghi rõ họ tên)
….., ngày ... tháng ... năm...
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 81/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế hỗ trợ lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 81/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế hỗ trợ lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 81/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 2016-06-14 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-29 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |