NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011 |
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành,
Điều 1. Bổ sung quy định đối với các thủ tục về quản lý vay, trả nợ nước ngoài để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 7 mục II Phần A của Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày:
- Ký hợp đồng gia hạn khoản vay ngắn hạn mà tổng thời gian gia hạn và thời gian đã vay ngắn hạn là trên 1 năm.
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) đối với các khoản vay có kim ngạch vay từ trên 10 triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương);
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ:
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính xác nhận đăng ký đối với các khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp có kim ngạch vay đến 10 triệu USD (hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương tại thời điểm ký kết hợp đồng vay). Trường hợp từ chối xác nhận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Đơn đăng ký khoản vay trung, dài hạn nước ngoài (theo phụ lục số 01.ĐGH đính kèm Thông tư này);
- Bản sao được chứng thực văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư hoặc Phương án sản xuất kinh doanh (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã có giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư cụ thể);
- Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt (trường hợp bản gốc bằng tiếng nước ngoài) văn bản bảo lãnh của bên bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp về tính chính xác của bản dịch);
+ Các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước vay trung, dài hạn nước ngoài phải có văn bản đồng ý của Bộ Tài chính và Bộ quản lý ngành về việc thực hiện khoản vay trung, dài hạn nước ngoài;
2. Thủ tục xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay trung, dài hạn nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả:
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) đối với các khoản vay có kim ngạch vay từ trên 10 triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ:
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính xác nhận đăng ký thay đổi đối với các khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp có kim ngạch vay đến 10 triệu USD (hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương tại thời điểm ký kết hợp đồng vay). Trường hợp từ chối xác nhận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (theo phụ lục số 02.ĐGH kèm theo Thông tư này);
- Văn bản chấp thuận của Bên bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp về những thay đổi (trong trường hợp doanh nghiệp được bảo lãnh).
khoản 8 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
2. Quy định về quy trình thực hiện thủ tục:
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối với tổ chức kinh tế mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Dự toán chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài và văn bản của Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc người được ủy quyền phê duyệt kinh phí hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
+ Các giấy tờ khác liên quan.
+ Đơn xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 03.ĐGH kèm theo Thông tư này);
+ Bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp hợp đồng vay vốn đã ký với phía nước ngoài;
- Đối với tổ chức kinh tế mở tài khoản để thực hiện các cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
+ Văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực) trong trường hợp điều khoản này không có trong cam kết, thỏa thuận;
- Đối với việc mở tài khoản ngoại tệ tại nước ngoài của các Doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; Doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức BOT, BTO, BT cần mở tài khoản ở nước ngoài để thực hiện các cam kết, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản giải trình sự cần thiết mở tài khoản ở nước ngoài và các tài liệu chứng minh (bản tiếng nước ngoài và bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp trong trường hợp các tài liệu này bằng tiếng nước ngoài);
+ Dự kiến nội dung thu, chi ngoại tệ hàng tháng trên tài khoản mở ở nước ngoài.
khoản 12 mục II Phần A của Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
điểm b, c khoản 6:
c) Cán bộ điều hành và cán bộ nghiệp vụ có trình độ tối thiểu tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, ngân hàng, tài chính; hoặc có bằng đại học ngoài các ngành nêu trên nhưng phải có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng; có khả năng tiếng Anh đạt trình độ B trở lên để có thể giao tiếp, đọc, nghiên cứu thông tin liên quan đến giao dịch ngoại hối; được tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác đào tạo từ 03 tháng trở lên kiến thức kinh doanh và quản lý rủi ro với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối.”
điểm b, c khoản 7:
c) Đủ cán bộ có năng lực và am hiểu nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế. Cụ thể:
- Đối với các nghiệp vụ: Thực hiện vay, cho vay, đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; thực hiện các nghiệp vụ thị trường tiền tệ ở nước ngoài (đầu tư, nhận tiền gửi kỳ hạn dưới 1 năm…); thực hiện các giao dịch phát sinh ở nước ngoài: Cán bộ điều hành và cán bộ nghiệp vụ có trình độ tối thiểu tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, ngân hàng, tài chính có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối; hoặc có bằng đại học ngoài các ngành nêu trên nhưng phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối; có khả năng tiếng Anh đạt trình độ C trở lên; được đào tạo từ 06 tháng trở lên về kiến thức kinh doanh và quản lý rủi ro đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối.”
khoản 14: “14. Tổ chức tín dụng có nhu cầu cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối. Các văn bản, giấy tờ trong bộ hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao do người có thẩm quyền của tổ chức tín dụng xác nhận và cam kết chịu trách nhiệm về văn bản đó. Trường hợp bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.”
khoản 13 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
2. Quy định về quy trình thực hiện thủ tục:
b) Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn xem xét xác nhận việc đăng ký. Trong trường hợp từ chối xác nhận phải có văn bản giải thích rõ lý do.
- Đơn đăng ký làm đại lý chi trả ngoại tệ (theo mẫu tại phụ lục số 05.ĐGH kèm theo Thông tư này);
- Bản sao được chứng thực quyết định thành lập tổ chức kinh tế, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động.
- Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
- Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại lý chi trả ngoại tệ.
khoản 14 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ủy quyền cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ủy quyền có văn bản giải thích lý do.
a) Đơn xin cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và Đồng Việt Nam ra nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 06.ĐGH kèm theo Thông tư này);
c) Các giấy tờ liên quan đến nhu cầu chi tiêu ở nước ngoài (đối với cá nhân là công dân Việt Nam) hoặc có các giấy tờ chứng minh thu nhập hợp pháp tại Việt Nam (đối với cá nhân là công dân của nước có chung biên giới).
a) Cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất cảnh bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới;
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc ban hành kèm theo Quyết định số 689/2004/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 15 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
khoản 2 Điều 10:
a) Các doanh nghiệp nêu tại Khoản 1 Điều này có nhu cầu thu Nhân dân tệ tiền mặt lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để được cấp giấy phép thu Nhân dân tệ tiền mặt. Hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp bán hàng miễn thuế hoặc kinh doanh dịch vụ cho người nước ngoài.
2. Phụ lục số 07.ĐGH, 08.ĐGH đính kèm Thông tư này thay thế Phụ lục 01, 02 đính kèm Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc ban hành kèm theo Quyết định số 689/2004/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
khoản 1 Điều 7 Chương II Quy chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 18 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 3 Điều 3 Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam và Lào ban hành kèm theo Quyết định số 845/2004/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 19 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
Các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu mở tài khoản VND, tài khoản LAK tại Lào để thực hiện dự án hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức, doanh nghiệp đặt trụ sở chính để được xem xét, cấp Giấy phép mở tài khoản VND, Giấy phép mở tài khoản LAK ở ngân hàng tại Lào. Hồ sơ gồm:
- Bản sao được chứng thực Quyết định thành lập tổ chức, doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc Giấy phép đầu tư hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam giao nhiệm vụ thực hiện dự án viện trợ, dự án khác.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, cấp giấy phép cho các tổ chức, doanh nghiệp (Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải có văn bản giải thích rõ lý do.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia ban hành kèm theo Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 20 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
Khi có nhu cầu thu ngoại tệ tiền mặt, thương nhân Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi thương nhân đặt trụ sở để được cấp Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia. Hồ sơ xin cấp giấy phép gồm:
- Bản sao được chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với doanh nghiệp xin cấp giấy phép lần đầu);
- Bản sao hợp đồng thương mại đã ký với thương nhân Campuchia có thỏa thuận phương thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt (có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp).
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước cấp theo thẩm quyền hoặc không cấp giấy phép cho doanh nghiệp được thu ngoại tệ tiền mặt (theo mẫu giấy phép tại Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, phải có văn bản giải thích lý do.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản, ngoài giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt được cấp, thương nhân Việt Nam phải nộp cho Ngân hàng thương mại các giấy tờ sau:
- Bản sao tờ khai hàng hóa xuất khẩu (nộp sau khi xuất hàng).”
khoản 21 mục II Phần A của Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
2. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn cấp hoặc không cấp Giấy chấp thuận cho mang tiền của nước có chung biên giới vào các tỉnh nội địa. Trường hợp không cấp Giấy chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn phải có văn bản thông báo rõ lý do.
a) Giấy đề nghị chấp thuận mang tiền của nước có chung biên giới vào các tỉnh nội địa (theo mẫu tại phụ lục số 09.ĐGH kèm theo Thông tư này);
c) Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh.
khoản 22 mục II Phần A của Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
2. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm xác nhận việc mở tài khoản và đăng ký tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để nhà đầu tư Việt Nam làm cơ sở chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tài khoản đã mở ở ngân hàng được phép.
a) Đơn đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 10.ĐGH kèm theo Thông tư này);
c) Giấy phép đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (Bản sao được chứng thực);
đ) Văn bản quy định tiến độ góp vốn đầu tư (ghi trong điều lệ hoặc hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư phê duyệt (nếu có) hoặc bản dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của doanh nghiệp được phép đầu tư ra nước ngoài).
a) Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) tiếp nhận hồ sơ đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài đối với tổ chức tín dụng. Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc mở tài khoản và đăng ký tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng.
Điều 12. Bổ sung quy định đối với thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức kinh tế làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ (B-NHA-001818-TT) để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 13 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP như sau:
a) Tổ chức kinh tế xin cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn.
c) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài;
- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh (trường hợp tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ tại chi nhánh);
2. Yêu cầu, điều kiện đối với tổ chức kinh tế xin cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ:
b) Có đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
d) Có Phương án về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.
Điều 13. Bãi bỏ quy định đối với thủ tục hành chính Xác nhận đăng ký mở tài khoản góp vốn, mua cổ phần bằng Đồng Việt Nam mở tại ngân hàng thương mại của nhà đầu tư nước ngoài (B-NHA-001939-TT) để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 15 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2011.
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 15;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, VP7.
THỐNG ĐỐC
Nguyễn Văn Bình
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………. V/v đăng ký khoản vay trung, dài hạn nước ngoài | ……, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: |
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ngoại hối và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định; Căn cứ Thư bảo lãnh ngày …/…/… hoặc Hợp đồng bảo lãnh đã ký ngày …/…/… PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN 1. Tên doanh nghiệp vay:................................................................................... 3. Điện thoại:....................................................... Fax:...................................... 5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh…) số ………..do …………cấp ngày………… 7. Tổng số vốn đầu tư (áp dụng với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc tổng số vốn điều lệ (đối với loại hình doanh nghiệp khác) của doanh nghiệp: 9. Tình hình dư nợ tại thời điểm làm hồ sơ đăng ký: - Dư nợ vay ngắn hạn trong nước:…………. (trong đó quá hạn: …………) - Dư nợ vay trung dài hạn trong nước:……. (trong đó quá hạn: …………) 1. Tên Bên cho vay:.......................................................................................... 3. Quốc gia chủ nợ:.......................................................................................... 5. Quan hệ với bên cho vay (quan hệ đại lý, Công ty mẹ…).................................. III. Thông tin về các Bên liên quan khác: 1.1. Tên đơn vị bảo lãnh:……………….. 2. Bên bảo hiểm: 2.2. Địa chỉ Bên bảo hiểm:……………….. 3.1. Tên TCTD được phép:…………………….. 3.3. Số Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép: .............. 1. Mục đích vay (tài trợ dự án, nhập khẩu hàng hóa, thanh toán dịch vụ, thuê tài chính…): ……… 3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của dự án đầu tư (phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư…): PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY: 2. Ngày Hợp đồng có hiệu lực: ………………………… 3.2. Bằng số: ………………………………….. 4. Đồng tiền vay, trả nợ: ………………………… 6. Hình thức trả nợ (trả nợ bằng tiền, bằng hàng hóa hay loại khác, ghi rõ): ….. 8. Lãi suất vay: 8.2. Lãi suất thả nổi: Ghi rõ loại lãi suất lựa chọn, cách tính, phương thức áp dụng, lãi lề……... 10. Lãi phạt: ………………… 12. Kế hoạch rút vốn: …………………………………………. 13.1. Kế hoạch trả gốc: …………………………. 14. Các điều kiện khác (nếu có): ………………….. PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT 2. [Tên doanh nghiệp vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 134/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 11 năm 2005 ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài; Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối; các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định trên và các văn bản pháp quy khác của pháp luật có liên quan.
|
| ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT |
-…
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………. V/v đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài | ……, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: |
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ngoại hối và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định; Căn cứ vào Hợp đồng vay vốn đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…; I. BÊN VAY: 2. Số, ngày của Văn bản xác nhận đăng ký vay trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh ……..; II. NỘI DUNG THAY ĐỔI: 1. Thay đổi Bên cho vay: - Bên cho vay mới: ………………………….. 2. Thay đổi kim ngạch: - Kim ngạch mới: ………………………….. 3. Thay đổi về điều kiện vay (lãi suất, phí, lãi phạt, đồng tiền trả nợ, hình thức trả nợ…): - Nội dung thay đổi: ………………………………… 4. Thay đổi kế hoạch rút vốn: - Kế hoạch rút vốn mới: …………………………………….. 5. Thay đổi kế hoạch trả nợ: - Kế hoạch trả nợ mới: …………………………………….. 6. Thay đổi Bên bảo lãnh: - Bên bảo lãnh mới: …………………………………….. 7. Những thay đổi khác: - Lý do thay đổi: ……………………………………………… [Tên Doanh nghiệp vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước …. xác nhận [Tên Doanh nghiệp vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước …. 1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp vay vốn) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp.
- Thỏa thuận thay đổi giữa Bên đi vay và Bên cho vay (kèm bản dịch tiếng Việt có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp); - Văn bản chấp thuận của Bên Bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp về những thay đổi (trong trường hợp khoản vay được bảo lãnh).
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Tên giao dịch đối ngoại (nếu có):........................................................................ Điện thoại:........................................................ Fax:........................................ Cơ quan cấp:................................................ ngày........................................... Cơ quan cấp:................................................ ngày........................................... Vốn điều lệ:..................................................................................................... Số điện thoại:................................................... Fax:........................................ Nơi mở tài khoản:............................................................................................ Địa chỉ:............................................................................................................ Mục đích mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nêu rõ lý do mở tài khoản, các nguồn thu, chi dự kiến trên tài khoản): Ngân hàng chuyển tiền Việt Nam:......................................................................
- Bản sao được chứng thực quyết định thành lập doanh nghiệp - Các giấy tờ liên quan khác theo quy định tại Thông tư này.
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Giấy phép đầu tư số:………………cấp ngày …./…./…. Điện thoại:……………..............Fax:………………. - Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: … Lĩnh vực hoạt động sản xuất - kinh doanh: ……………… Trong đó: Vốn pháp định: ……………………… Công văn xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước số … ngày…/…/… Mục đích mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài:……................... Thời gian sử dụng tài khoản ở nước ngoài: …………………………………
- Văn bản giải trình sự cần thiết mở tài khoản ở nước ngoài và các tài liệu chứng minh (bản tiếng nước ngoài và bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp); - Dự kiến nội dung thu, chi ngoại tệ hàng tháng trên tài khoản mở ở nước ngoài.
ĐƠN ĐĂNG KÝ Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ………… Trụ sở tại: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép thành lập và hoạt động/ Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh số: ………Cấp ngày:……… Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối; Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố…….. Xem xét cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đại lý chi trả ngoại tệ trên địa bàn với các nội dung sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MANG TIỀN CỦA NƯỚC CÓ Kính gửi: ...................................................... Thường trú tại:................................................................................................. Do:................................................... cấp ngày:................................................ - Tiền của nước chung biên giới:........................................................................ Qua cửa khẩu:................................................................................................. Tôi xin phép Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ……………………được mang số tiền nói trên qua biên giới và tự chịu mọi rủi ro trong việc mang tiền mặt.
| |||||||||||||||||||||||||
………., ngày … tháng … năm …….. |
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... | ……, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
THU NHÂN DÂN TỆ TIỀN MẶT
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố …………
Tên giao dịch đối ngoại:....................................................................................
Điện thoại:................................................................. Fax:...............................
Cơ quan cấp: ……………………ngày cấp: ………………..
Điện thoại: ……………… Fax: ………………………….
Chúng tôi xin cam kết:
- Không yêu cầu thực hiện chuyển đổi số Nhân dân tệ tiền mặt thu được sang ngoại tệ tự do chuyển đổi, không bán số Nhân dân tệ đó để mua ngoại tệ chuyển đổi trên thị trường tự do để nộp vào ngân hàng.
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
THU NHÂN DÂN TỆ TIỀN MẶT
-----------------
GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/ THÀNH PHỐ….
- Xét hồ sơ xin cấp giấy phép thu Nhân dân tệ tiền mặt của … (tên doanh nghiệp) …
Địa chỉ: ………………………………………..
Giấy phép kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư) số………….. được thu Nhân dân tệ (CNY) tiền mặt từ hoạt động …………………….
3. (Đối với doanh nghiệp thu CNY tiền mặt từ hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng dành riêng cho người nước ngoài):
4. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý sau, … (tên doanh nghiệp) … phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố… về tình hình thu, chi Nhân dân tệ tiền mặt trong quý.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng … năm …
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MANG TIỀN CỦA NƯỚC
CÓ CHUNG BIÊN GIỚI VÀO CÁC TỈNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố…….
Số giấy thông hành (hoặc CMT biên giới): ………………………….
Tôi có số tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt là:
Bằng chữ: …………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong việc mang và sử dụng số tiền nói trên.
Người làm giấy đề nghị
(ký và ghi đầy đủ họ tên)
TÊN TCTD, DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ……, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ
VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố…….
Địa chỉ: ………………………….
Giấy phép kinh doanh số……. ngày……
Giấy phép đầu tư ra nước ngoài số….. ngày……….
- Vốn pháp định:………
+ Bằng tiền:………
Chúng tôi làm đơn này đề nghị quý Ngân hàng xác nhận về việc đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn để thực hiện dự án đầu tư tại nước…… như sau:
TT | Thời gian chuyển vốn | Bằng tiền (Quy USD) | Bằng tài sản (Quy USD) | |||||||||||||||||||||||||||||
1 2 | Quý……năm…. |
... |
Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ số….. mở tại Ngân hàng………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố………. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………….. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép Đầu tư/ Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh số: …………….. Cấp ngày: …………………. Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối; Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố…………… xem xét cấp Giấy phép nhận và chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm sau:
Từ khóa: Thông tư 25/2011/TT-NHNN, Thông tư số 25/2011/TT-NHNN, Thông tư 25/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư số 25/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư 25 2011 TT NHNN của Ngân hàng Nhà nước, 25/2011/TT-NHNN File gốc của Thông tư 25/2011/TT-NHNN thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Thông tư 25/2011/TT-NHNN thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |