NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2020 |
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư 28/2015/TT-NHNN).
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
3. Bổ sung khoản 11, 12, 13, 14, 15 vào Điều 3 như sau:
12. “Kích hoạt chứng thư số” là quá trình khởi tạo cặp khóa chứng thư số bao gồm khóa bí mật, khóa công khai và lưu trữ vào thiết bị lưu khóa bí mật.
14. “Hệ thống dịch vụ công” là cổng thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước.
a) Hệ thống dịch vụ công;
c) Hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước;
- Đấu thầu và thị trường mở;
- Tái cấp vốn.
e) Hệ thống khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.”
“Điều 4a. Cách thức gửi, nhận hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số và kết quả xử lý
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
2. Các hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước, tổ chức quản lý thuê bao có quyền lựa chọn gửi bản gốc hoặc bản điện tử quét từ bản gốc (tập tin định dạng PDF) được người có thẩm quyền của tổ chức quản lý thuê bao ký số sử dụng chứng thư số của CA- NHNN hoặc bản sao được cấp từ số gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.
1. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm hướng dẫn về chủng loại, thông số kỹ thuật thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao phù hợp với hệ thống chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước và tình hình phát triển công nghệ.
3. Việc gửi, nhận thiết bị lưu khóa bí mật giữa Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước được thực hiện bằng phương thức trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.”
Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Khi có nhu cầu cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ, tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức như sau:
+ Quyết định bổ nhiệm của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho phép người được ủy quyền đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện;
c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức:
- Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
3. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
5. Thời hạn hiệu lực chứng thư số của thuê bao do tổ chức quản lý thuê bao đề nghị nhưng không quá 05 năm kể từ ngày chứng thư số được kích hoạt.”
Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Chứng thư số đề nghị gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn hiệu lực.
a) Chứng thư số sau khi gia hạn sẽ có thời hạn hiệu lực tính từ thời điểm thực hiện gia hạn thành công nhưng tối đa không quá 05 năm;
3. Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số:
b) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của thuê bao trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi sau:
- Thuê bao thay đổi thông tin Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
4. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số gồm Giấy đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, gia hạn hoặc thay đổi nội dung chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
8. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
2. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này theo yêu cầu của tổ chức quản lý thuê bao. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đến khi những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tiến hành tạm dừng chứng thư số và thông báo bằng văn bản thời gian, lý do tạm dừng chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao.”
Điểm d khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị khôi phục chứng thư số gồm Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị khôi phục chứng thư số theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, khôi phục chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
10. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Tổ chức quản lý thuê bao có thể đề nghị thu hồi chứng thư số hoặc hủy bỏ một số nghiệp vụ chứng thư số của thuê bao. Trường hợp thu hồi chứng thư số, toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số của thuê bao bị thu hồi.
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Tổ chức quản lý thuê bao có quyết định thu hồi giấy phép hoạt động, chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
đ) Chứng thư số hết hiệu lực sử dụng.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin theo quy định tại điểm c, d, đ khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tự động thu hồi chứng thư số của thuê bao.”
Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
12. Khoản 2, khoản 3 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, thay đổi cặp khóa, gửi thông báo thay đổi cặp khóa và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo thay đổi cặp khóa và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Nhận được mã kích hoạt chứng thư số, thuê bao thực hiện kích hoạt chứng thư số để tạo cặp khóa mới trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.”
Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Chỉ định cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách đăng ký, quản lý hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số, danh sách thuê bao của tổ chức; thông báo cho Cục Công nghệ thông tin lần đầu và khi có thay đổi cá nhân/bộ phận đầu mối.
3. Quản lý, thống kê, cập nhật danh sách thuê bao trong tổ chức. Tối thiểu 6 tháng 1 lần, thực hiện rà soát, đối chiếu danh sách chứng thư số đã được Ngân hàng Nhà nước cấp so với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại tổ chức quản lý thuê bao. Các chứng thư số không khớp đúng thông tin, tổ chức quản lý thuê bao phải thực hiện ngay các thủ tục thay đổi thông tin, tạm dừng, thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.
5. Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện cho các thuê bao thuộc tổ chức quản lý sử dụng chứng thư số và khoá bí mật theo đúng các quy định tại Thông tư này.
- Khóa bí mật của thuê bao nghi bị lộ, bị lộ, bị đánh cắp hoặc sử dụng trái phép;
- Thuê bao thay đổi vị trí công tác không cần sử dụng chứng thư số để phục vụ công việc;
- Thuê bao thuộc chi nhánh/đơn vị của tổ chức quản lý thuê bao đã bị hủy mã ngân hàng;
7. Chứng thư số cấp cho tổ chức phải được giao cho cá nhân quản lý và sử dụng. Việc bàn giao phải được lập thành văn bản quy định rõ vai trò, trách nhiệm của cá nhân được giao quản lý. Cá nhân được giao quản lý phải thực hiện vai trò, trách nhiệm của thuê bao quy định tại Thông tư này.
14. Khoản 2 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
15. Bổ sung khoản 3 vào Điều 16 như sau:
16. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo đối soát danh sách chứng thư số Ngân hàng Nhà nước;
- Thống kê chứng thư số và tình trạng sử dụng;
c) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo:
- Tổ chức quản lý thuê bao gửi báo cáo đối soát chứng thư số qua Hệ thống dịch vụ công theo đề cương báo cáo tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
2. Thay thế Mẫu biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN bằng các Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
2. Thông tư này bãi bỏ khoản 6 Điều 1 và khoản 4 Điều 2 Thông tư 14/2019/TT-NHNN ngày 30/08/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước./.
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, CNTT.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ………., ngày ... tháng ... năm ..….. |
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
STT
Mã đơn vị
Tên đơn vị/Nơi công tác
Tên cán bộ
Nghiệp vụ chứng thư số
Ghi chú (đã có chứng thư số)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
………..
…………….
………………..
2
…………
…………….
………………..
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ……………………………………………
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên; |
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
1. Cột Nghiệp vụ chứng thư số (5):
STT
Tên viết tắt nghiệp vụ chứng thư số
Nghiệp vụ chứng thư số
Ghi chú
1
2
- Đấu thầu và thị trường mở;
- Tái cấp vốn.
3
4
5
2. Cột Ghi chú (6):
3. Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân được gửi kèm theo công văn này.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ………., ngày tháng năm ..….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: ……………………………… Địa chỉ email: ……………………………….
Ngày sinh: ……………………...Nơi sinh: …………………………. Quốc tịch: ………………….
Nơi công tác/chi nhánh: ……………………………………………….. Mã đơn vị: ………………..
Điện thoại di động: …………………………………………… Địa chỉ email: ………………………
2. Thông tin đề nghị
Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ……………………………………….
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ……………………….
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên; |
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | ………., ngày tháng năm ..….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO TỔ CHỨC
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: ……………………………….. Địa chỉ email: ……………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………… Địa chỉ email: ………………………………………
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ……………………………………. □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ……………………….
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Người quản lý, phụ trách chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên; |
2 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | ………., ngày tháng năm ..….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….. Địa chỉ email: …………………………………………….
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Số hiệu của chứng thư số3: a) …………………………….. b) ……………………………………… Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ………………………………………… |
- Đề nghị gia hạn chứng thư số: □ Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): …………….. năm
Thông tin cần thay đổi
Thông tin mới
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên; |
|
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
3 Số Serial Number của chứng thư số.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ………., ngày tháng năm ..….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: …………………………………….. Địa chỉ email: …………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………… Địa chỉ email: ……………………………………………..
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Số hiệu của chứng thư số3: a) ………………………………… b) ……………………………….. Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ………………………………………. |
Lý do tạm dừng: ……………………………………………………………………………………….
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên; |
|
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
3 Số Serial Number của chứng thư số.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ………., ngày tháng năm ..….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: …………………………….. Địa chỉ email: ………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………. Địa chỉ email: ……………………………………………..
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Số hiệu của chứng thư số3: a) ………………………………….. b) ………………………………… Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ......................................................... |
Lý do khôi phục: …………………………………………………………………………………………
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên; |
|
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
3 Số Serial Number của chứng thư số.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | ………., ngày tháng năm ..….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI, HỦY BỎ NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
STT
Tên tổ chức/ Họ tên thuê bao
Định danh thuê bao1
Số hiệu chứng thư số2
Loại đề nghị3
Nghiệp vụ cần thu hồi/hủy bỏ4
Mục đích sử dụng (Phê duyệt, truyền thông)
Thư điện tử (email)
Lý do
1
………
………
………
………
………
………
………
………
2
………
………
………
………
………
………
………
………
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số5: …………………………………………….
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên; |
|
1 Định danh thuê bao của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Loại đề nghị ghi giá trị số theo quy định như sau: Loại đề nghị = 1: Thu hồi; Loại đề nghị = 2: Hủy bỏ nghiệp vụ.
5 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | ………., ngày tháng năm ..….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHOÁ CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: ………………………. Địa chỉ email: ……………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………….…………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………….Địa chỉ email: ……………………………………………
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Số hiệu của chứng thư số3: a) …………………………… b) …………………………………… Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ………………………………………… |
Thời hạn chứng thư số (tối đa là 05 năm): …………………năm
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên; |
|
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
3 Số Serial Number của chứng thư số.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ………., ngày tháng năm ..….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: …………………………. Địa chỉ email: …………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………….…………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………….Địa chỉ email: ……………………………………………
2. Thông tin mã kích hoạt, chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Ngày cấp: ……………………………………. Ngày hết hạn: …………………………… 3. Thông tin đề nghị
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này. ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang…).
BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Đến ngày ………………….. Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước 1. Kết quả đối soát danh sách chứng thư số còn hiệu lực so với thực tế tại đơn vị
Tổng số CTS đang hoạt động: ………………………………………………………………. Tổng số CTS cần thu hồi: ……………………………………………………………………. Tổng số CTS cần hủy nghiệp vụ: …………………………………………………………… Tổng số CTS cần kiểm tra, thay đổi thông tin: …………………………………………… 2. Danh sách chứng thư số chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có) ……………………………………………………………….…………………………………………
Chú thích: 1. Tại các cột có thông tin CTS chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị, đơn vị cập nhật lại thông tin đúng và ghi chú thông tin vào cột “Ghi chú”. 2. Danh sách CTS được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh. 3. Cột “Nghiệp vụ CTS hiện có”: thống kê tất cả các nghiệp vụ CTS hiện có. Cột “Nghiệp vụ CTS cần hủy” chỉ ghi các nghiệp vụ CTS không có nhu cầu sử dụng nữa cần đề nghị Cục Công nghệ thông tin hủy. Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ CTS, cụ thể:
4. Cột “Tình trạng” ghi giá trị số theo quy định như sau: Tình trạng = 0: CTS KHÔNG còn nhu cầu sử dụng, cần thu hồi. Tình trạng = 1: CTS vẫn còn nhu cầu sử dụng, cần hủy bớt nghiệp vụ. Tình trạng = 2: CTS cần kiểm tra hoặc thay đổi thông tin. Từ khóa: Thông tư 10/2020/TT-NHNN, Thông tư số 10/2020/TT-NHNN, Thông tư 10/2020/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thông tư số 10/2020/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thông tư 10 2020 TT NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 10/2020/TT-NHNN File gốc của Thông tư 10/2020/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước đang được cập nhật. Thông tư 10/2020/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nướcTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |