Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính - Ngân hàng » Thông tư 01/2012/TT-NHNN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2012/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Việt Nam;

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

b) Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ương trong thời gian chưa chuyển đổi thành Ngân hàng hợp tác xã theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.

Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

2. Giấy tờ có giá dài hạn là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên kể từ khi phát hành đến khi đến hạn thanh toán.

4. Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ Ngân hàng Nhà nước mua ngắn hạn các giấy tờ có giá còn thời hạn thanh toán của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi đến hạn thanh toán (sau đây gọi tắt là chiết khấu).

6. Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá là hình thức Ngân hàng Nhà nước mua hẳn giấy tờ có giá của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo giá chiết khấu.

8. Tổng hạn mức chiết khấu là tổng lượng tiền cung ứng được phê duyệt dành cho nghiệp vụ chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước.

10. Thời hạn chiết khấu là khoảng thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước nhận chiết khấu đến ngày tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nghĩa vụ thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước và nhận lại giấy tờ có giá theo cam kết mua lại giấy tờ có giá đó (trường hợp chiết khấu có kỳ hạn) hoặc vào ngày đến hạn thanh toán giấy tờ có giá đó (trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại).

12. Lãi suất chiết khấu là lãi suất Ngân hàng Nhà nước áp dụng để tính số tiền thanh toán khi thực hiện chiết khấu giấy tờ có giá. Lãi suất chiết khấu do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố, phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.

1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ chiết khấu với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

3. Căn cứ vào tổng hạn mức chiết khấu và mục tiêu ưu tiên đầu tư tín dụng trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước phân bổ hạn mức chiết khấu đối với từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 4. Phương thức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu

2. Phương thức giao dịch gián tiếp: Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao dịch thông qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước cấp mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử cho cán bộ giao dịch, cán bộ kiểm soát và cán bộ có thẩm quyền ký duyệt văn bản (sau đây gọi là nhân sự tham gia nghiệp vụ chiết khấu) để giao dịch qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước nhằm thực hiện chế độ bảo mật.

1. Tiêu chuẩn giấy tờ có giá được chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước:

b) Được phép chuyển nhượng;

d) Không phải là giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chiết khấu phát hành;

e) Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá phải dài hơn thời hạn Ngân hàng Nhà nước chiết khấu đối với trường hợp chiết khấu có kỳ hạn.

Điều 7. Ngày giao dịch

2. Trường hợp ngày đáo hạn chiết khấu trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì ngày đáo hạn chiết khấu được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia nghiệp vụ chiết khấu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

2. Không có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị chiết khấu.

4. Có hồ sơ đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá gửi Ngân hàng Nhà nước đúng hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này.

6. Trường hợp giao dịch theo phương thức gián tiếp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị tin học, đường truyền và kết nối với hệ thống máy chủ tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học).

1. Căn cứ vào mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ trong từng thời kỳ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tổng hạn mức chiết khấu đối với lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước ưu tiên chiết khấu cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Hồ sơ đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu bao gồm:

b) Bảng cân đối tài khoản kế toán của tháng gần nhất của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

4. Căn cứ hồ sơ đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chậm nhất vào ngày 20 tháng đầu tiên hàng quý, Ngân hàng Nhà nước thực hiện phân bổ và thông báo hạn mức chiết khấu cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đề nghị theo Mẫu số 03/NHNN-CK.

Điều 10. Thẩm quyền ký văn bản tham gia nghiệp vụ chiết khấu

a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng;

2. Người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có thể ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) ký các văn bản tham gia nghiệp vụ chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.

Ngân hàng Nhà nước thực hiện chiết khấu giấy tờ có giá cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch. Trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền thực hiện nghiệp vụ chiết khấu đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở chính trên địa bàn.

Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao dịch với Ngân hàng Nhà nước thông qua trụ sở chính (sau đây gọi là đại diện giao dịch) dựa trên nhu cầu tổng hợp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 13. Trình tự thực hiện nghiệp vụ chiết khấu

Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá thông qua đại diện giao dịch gửi 01 giấy đề nghị chiết khấu (theo Mẫu số 05/NHNN-CK) theo đường bưu điện, fax hoặc nộp trực tiếp về Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền).

2. Trình tự thực hiện nghiệp vụ chiết khấu theo phương thức gián tiếp.

Trường hợp có sự thay đổi về nhân sự tham gia nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước, ngay khi quyết định thay thế cán bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hiệu lực, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi Giấy đề nghị cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử tham gia nghiệp vụ chiết khấu (theo Mẫu số 04B/NHNN-CK) theo đường bưu điện, fax hoặc nộp trực tiếp về Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền và Cục Công nghệ tin học, mỗi đơn vị 01 giấy đăng ký) để được cấp mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử và phân quyền trong giao dịch chiết khấu.

b) Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá thông qua đại diện giao dịch gửi 01 Giấy đề nghị chiết khấu (theo Mẫu số 05/NHNN-CK) thông qua hệ thống mạng tin học về Ngân hàng Nhà nước (Sở giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền);

3. Trường hợp tại thời điểm thông báo hạn mức chiết khấu, số dư chiết khấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước lớn hơn hạn mức chiết khấu được thông báo, các khoản chiết khấu có kỳ hạn đã được thực hiện trước đó vẫn được thực hiện theo cam kết. Ngân hàng Nhà nước chỉ tiếp tục việc chiết khấu cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi số dư chiết khấu nhỏ hơn hạn mức chiết khấu được thông báo của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

1. Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có thông báo chấp nhận chiết khấu, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chiết khấu tiến hành các thủ tục chuyển quyền sở hữu và giao nhận giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước.

Trường hợp chiết khấu giấy tờ có giá có kỳ hạn, chậm nhất 02 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có thông báo chấp nhận chiết khấu, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi 01 Giấy cam kết mua lại giấy tờ có giá (theo Mẫu số 06/NHNN-CK) về Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền). Trong thời hạn 01 ngày làm việc, sau khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã hoàn thành đủ các thủ tục chuyển quyền sở hữu và giao nộp giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chuyển tiền cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 15. Các trường hợp không chấp nhận chiết khấu

2. Hồ sơ đề nghị chiết khấu không đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này.

1. Trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại:

1.1.1. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);

365: Số ngày quy ước cho một năm.

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);

365: Số ngày quy ước cho một năm.

1.2.1. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:

GT = MG x (1 + )

GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;

T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);

365: Số ngày quy ước cho một năm.

n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (số ngày).

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

MG: Mệnh giá;

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);

Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);

1.2.3. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc):

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

MG: Mệnh giá;

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);

Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);

1.3. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc và lãi định kỳ:

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i;

365: Số ngày quy ước cho một năm.

Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày);

2.1. Công thức xác định số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi chiết khấu giấy tờ có giá (giá chiều đi) được tính theo công thức nêu tại Khoản 1 điều này.

Gv: Số tiền các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu;

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);

365: Số ngày quy ước cho một năm.

1. Sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn chiết khấu (trường hợp chiết khấu có kỳ hạn) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chiết khấu không thực hiện thanh toán hoặc thanh toán không đủ cho Ngân hàng Nhà nước để nhận lại giấy tờ có giá theo cam kết, Ngân hàng Nhà nước sẽ trích tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước để thu nợ.

a) Thu nợ từ các nguồn khác (nếu có) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Lập thông báo kết quả xử lý vi phạm gửi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chiết khấu không thực hiện đúng các quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này coi như tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã hủy bỏ đề nghị chiết khấu 2 lần thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó sẽ không được tiếp tục tham gia nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có thông báo chấp nhận chiết khấu đối với đề nghị chiết khấu lần thứ 2.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của số liệu, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.

3. Thực hiện đúng các cam kết và thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng Nhà nước khi thực hiện nghiệp vụ chiết khấu.

5. Thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu trong thông báo của Ngân hàng Nhà nước về xử lý nợ.

1. Vụ Chính sách tiền tệ

b) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố lãi suất chiết khấu;

2. Vụ Tín dụng

b) Thực hiện công khai việc phân bổ hạn mức chiết khấu cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cơ sở tổng hạn mức chiết khấu được phê duyệt cho lĩnh vực ưu tiên chiết khấu;

d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục các giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu khi cần thiết;

3. Sở Giao dịch

b) Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hạn mức chiết khấu đã được thông báo, thu hồi nợ gốc và lãi theo quy định tại Thông tư này;

d) Đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề về chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá và xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện nghiệp vụ chiết khấu;

e) Thực hiện các thủ tục về chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi thực hiện nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước;

h) Định kỳ hàng quý tổng hợp kết quả thực hiện nghiệp vụ chiết khấu của toàn hệ thống báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tín dụng và Vụ Chính sách tiền tệ (theo Mẫu số 08/NHNN-CK);

4. Vụ Kế toán – Tài chính

5. Cục Công nghệ tin học

b) Chịu trách nhiệm về xây dựng chương trình phần mềm nghiệp vụ, kỹ thuật, đường truyền và phối hợp với Sở Giao dịch trong xử lý kỹ thuật để đảm bảo đường truyền thông suốt và các giao dịch nghiệp vụ chiết khấu được kịp thời, an toàn, chính xác.

a) Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo phạm vi đã được ủy quyền;

7. Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Điều 1 Thông tư số 26/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo các Nghị quyết của Chính phủ.

 

Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 20;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ TD(10).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

Mẫu 01/NHNN-CK

Tên (địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng,
CNNH nước ngoài
Số văn bản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THÔNG BÁO HẠN MỨC CHIẾT KHẤU

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Tín dụng)

Đại diện tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ...................................................

Mã số tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: …………………………………………

Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: …………. tại Ngân hàng Nhà nước ................................

(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) đề nghị Ngân hàng Nhà nước thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá quý … năm … để có cơ sở thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá trong quý.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc,
Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)

 


Mẫu 02/NHNN-CK

Tên (địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng,
CNNH nước ngoài
Số văn bản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm …………

 

BẢNG KÊ GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

(Đính kèm Giấy đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu số ….. ngày ….. tháng ….. năm …..)

Đơn vị: đồng

Số TT

Loại giấy tờ có giá

Mã giấy tờ có giá

Tổ chức phát hành

Phương thức thanh toán lãi, gốc

Ngày phát hành

Mệnh giá

Lãi suất phát hành

Ngày đến hạn thanh toán

Lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam

Lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Trái phiếu Kho bạc

 

TP1A2502

Kho bạc Nhà nước

Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi nhập gốc

25/8/2006

40.000

8.75%

25/8/2011

2

…

 

…

 

Cộng

 


Xác nhận của (tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký)


Lập biểu


Kiểm soát

….., ngày ….. tháng ….. năm …..
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)

 


Mẫu 03/NHNN-CK

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ……../TB-NHNN

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

THÔNG BÁO

Hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá Quý … năm ……..

(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thực hiện chiết khấu giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi hạn mức quy định tại Thông báo này theo quy định hiện hành.

 

Nơi nhận:
- Tên TCTD;
- TĐ, PTĐ phụ trách (để b/c);
- Sở Giao dịch NHNN (để th/h);
- Vụ CSTT (để biết);
- Lưu VP, TD …

TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 04A/NHNN-CK

Tên (địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng,
CNNH nước ngoài
Số văn bản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU

Kính gửi:

 

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Mã số tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: .....................................................

Chúng tôi xin tham gia nghiệp vụ chiết khấu và giới thiệu danh sách cán bộ có thẩm quyền, kiểm soát và các giao dịch viên có quyền tham gia giao dịch nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước như sau:

Họ và tên

Chức danh

Chữ ký 1

Chữ ký 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ có thẩm quyền ký duyệt văn bản phải là người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước pháp luật;

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc,
Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)

 

Mẫu 04B/NHNN-CK

Tên (địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng,
CNNH nước ngoài
Số văn bản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập
chữ ký điện tử tham gia nghiệp vụ chiết khấu

Kính gửi:

 

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: …………. tại Ngân hàng Nhà nước ................................

I. Cấp mới: Đối với những người mới được phân công đảm nhiệm

Họ và tên

Chức danh

Chữ ký 1

Chữ ký 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Cán bộ có thẩm quyền ký duyệt:

3. Cán bộ giao dịch:

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc,
Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)

 

Mẫu 05/NHNN-CK

Tên (địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng,
CNNH nước ngoài
Số văn bản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHIẾT KHẤU

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền)

Đại diện tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:....................................................

Mã số tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:......................................................

Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: …………. tại Ngân hàng Nhà nước ................................

Đơn vị: đồng

STT

Loại Giấy tờ có giá

Lãi suất phát hành (%/năm)

Ngày đến hạn thanh toán của GTCG

Thời hạn còn lại của GTCG

Giá trị của GTCG

 

Tên, kỳ hạn, mã số

Hình thức

Theo mệnh giá

Theo số tiền thanh toán

 

Phát hành

Trả lãi

Lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam

Lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

1

2

…

2

 

Tổng

x

x

 

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày … tháng … năm … quy định về việc chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc,
Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)

 

Mẫu 06/NHNN-CK

Tên (địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng,
CNNH nước ngoài
Số văn bản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

GIẤY CAM KẾT MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐƯỢC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHIẾT KHẤU

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền)

Tôi là …………………. chức vụ ………….., đại diện cho (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) cam kết sẽ mua lại toàn bộ các giấy tờ có giá.

Đơn vị: đồng

STT

Loại Giấy tờ có giá

Thời hạn còn lại của GTCG (ngày)

Thời hạn chiết khấu

Lãi suất chiết khấu (%/năm)

Mệnh giá của GTCG

Số tiền thanh toán

 

Tên, thời hạn, mã số

Hình thức

Số tiền NHNN thanh toán vào ngày …

Số tiền TCTD, CNNH nước ngoài mua lại vào ngày ...

 

Phát hành

Trả lãi

Lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam

Lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

1

2

…

2

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc,
Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)

 

Mẫu 07B/NHNN-CK

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
 VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ........./TB-NHNN

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

THÔNG BÁO
KHÔNG CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU

Căn cứ vào Giấy đề nghị chiết khấu ngày …/…/… của (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);

1 ..........................................................................................................................................

……………………………………….

 

Nơi nhận:
- Tên TCTD;
- Lưu: Sở Giao dịch NHNN.

TL. THỐNG ĐỐC
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
(hoặc Giám đốc NHNN CN được UQ)
(Ký tên, đóng dấu/Mã chữ ký điện tử)

 

Mẫu 07A/NHNN-CK

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ………/TB-NHNN

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

THÔNG BÁO CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU

Căn cứ vào Giấy đề nghị chiết khấu ngày …/…/….. của (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);

Ngân hàng Nhà nước đồng ý chiết khấu …….. (hình thức chiết khấu) các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo danh mục dưới đây:

Đơn vị: đồng

STT

Loại Giấy tờ có giá

Thời hạn còn lại của GTCG (ngày)

Thời hạn chiết khấu

Lãi suất chiết khấu (%/năm)

Mệnh giá của GTCG

Số tiền thanh toán

 

Tên, thời hạn, mã số

Hình thức

Số tiền NHNN thanh toán vào ngày …

Số tiền TCTD mua lại vào ngày ...

 

Phát hành

Trả lãi

Lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam

Lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

1

2

…

2

 

Tổng cộng

x

x

 

 

Nơi nhận:
- Tên TCTD;
- Lưu: Sở Giao dịch NHNN.

TL. THỐNG ĐỐC
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
(hoặc Giám đốc NHNN CN được UQ)
(Ký tên, đóng dấu/Mã chữ ký điện tử)

 

Mẫu 08/NHNN-CK

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
SỞ GIAO DỊCH
(hoặc NHNNCN được ủy quyền)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/BC-SGD

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….

 

BÁO CÁO

THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ

Quý … năm …

- Số hạn mức chiết khấu còn lại đến cuối quý: …

- Số dư chiết khấu cuối quý: …

Đơn vị: đồng

Stt

Tên TCTD, CNNH nước ngoài

Hạn mức được duyệt trong quý

Số tiền NHNN chiết khấu trong quý

Hạn  mức CK còn lại đến cuối quý

Số dư chiết khấu cuối quý

Tổng số

Trong đó

Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại

Chiết khấu có kỳ hạn

1

2

3

4

5

6

7

8

1

2

…

Tổng cộng

 

Nơi nhận:
- Thống đốc NHNN;
- Phó Thống đốc phụ trách;
- Các Vụ: TD, CSTT;
- Lưu SGD (hoặc NHNNCN được UQ).

GIÁM ĐỐC
(Ký tên/Mã chữ ký điện tử)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 26/2011/TT-NHNN thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 8 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa tại khoản 1, 2 mục I Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thủ tục thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
1. Các ngân hàng (trụ sở chính) có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá gửi giấy đề nghị chiết khấu (theo mẫu số 01) cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được ủy quyền) vào trước 15 giờ các ngày giao dịch.
Trường hợp thực hiện chiết khấu theo phương thức gián tiếp, các ngân hàng gửi giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ chiết khấu (theo mẫu tại phụ lục số 01a.ĐGH kèm theo Thông tư này) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học) để làm căn cứ cấp mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử và phân quyền trong giao dịch.
Khi có sự thay đổi cán bộ tham gia nghiệp vụ chiết khấu, chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay thế cán bộ của ngân hàng có hiệu lực và trước 10 ngày kể từ ngày cán bộ sẽ tham gia giao dịch, ngân hàng phải lập và gửi giấy đề nghị cấp mới mã khóa truy cập chữ ký điện tử (theo mẫu tại phụ lục số 01b.ĐGH kèm theo Thông tư này) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học) để được cấp mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử và thực hiện phân quyền giao dịch. Đối với trường hợp thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử, ngân hàng phải gửi giấy đề nghị ngay cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học) qua Fax, nộp trực tiếp hoặc thông báo qua điện thoại để đảm bảo an toàn trong giao dịch.
Trong vòng 02 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học) thực hiện việc cấp mới mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử cho các chức danh tham gia nghiệp vụ chiết khấu của tổ chức tín dụng. Trường hợp thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử của Ngân hàng Nhà nước sẽ thực hiện thu hồi ngay sau khi nhận được đề nghị của ngân hàng.
2. Căn cứ vào giấy đề nghị chiết khấu và hạn mức chiết khấu chưa sử dụng của ngân hàng, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy đề nghị chiết khấu của ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định và thông báo chấp nhận (theo Mẫu số 02) hoặc thông báo không chấp nhận (theo Mẫu số 03).
3. Trường hợp tại thời điểm thông báo hạn mức chiết khấu, số dư chiết khấu của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước lớn hơn hạn mức chiết khấu được thông báo, các khoản chiết khấu có kỳ hạn đã thực hiện trước đó vẫn được thực hiện theo cam kết. Ngân hàng Nhà nước chỉ tiếp tục thực hiện việc chiết khấu cho ngân hàng khi số dư chiết khấu nhỏ hơn hạn mức chiết khấu được thông báo của ngân hàng.”.
2. Bổ sung Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 8 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phụ lục số 01a.ĐGH và 01b.ĐGH kèm theo Thông tư này.

Từ khóa: Thông tư 01/2012/TT-NHNN, Thông tư số 01/2012/TT-NHNN, Thông tư 01/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư số 01/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư 01 2012 TT NHNN của Ngân hàng Nhà nước, 01/2012/TT-NHNN

File gốc của Thông tư 01/2012/TT-NHNN quy định về chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Tài chính - Ngân hàng

  • Nghị quyết 129/NQ-CP năm 2021 về thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Thông tư 21/2021/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Thông tư 14/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
  • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2021 về mức lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 13/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 26/2013/TT-NHNN về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Kế hoạch 4188/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Kế hoạch 59-KH/TU về thực hiện Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 5601/VPCP-QHQT năm 2021 về mua xe ô tô chuyên dùng phòng chống dịch thuộc Dự án “An ninh Y tế khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Văn phòng Chính phủ ban hành

Thông tư 01/2012/TT-NHNN quy định về chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu 01/2012/TT-NHNN
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành 2012-02-16
Ngày hiệu lực 2012-03-31
Lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Thay thế

  • Thông tư 26/2011/TT-NHNN thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 26/2011/TT-NHNN thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu