BẢO HIỂM TIỀN GỬI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 807/QĐ-BHTG | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TRẢ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ ý kiến của các Thành viên Hội đồng quản trị;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2016 và thay thế Quyết định số 87/2001/QĐ-BHTG ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về việc ban hành Quy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về chi trả tiền bảo hiểm.
Quyết định này./.
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Tổ chức tham gia BHTG (để thực hiện);
- Thống đốc NHNNVN (để báo cáo);
- Cơ quan TTGSNH (để báo cáo);
- Vụ Pháp chế NHNNVN (để báo cáo);
- Kiểm soát viên (để kiểm soát);
- Lưu: VP, BTK, QLTP, PC.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Huy
CHI TRẢ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 807/QĐ-BHTG ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam)
Quy chế này quy định việc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi tiền hoặc phá sản theo quy định của pháp luật.
ượng áp dụng
2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
4. Tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc chi trả tiền gửi được bảo hiểm.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Người được bảo hiểm tiền gửi là cá nhân có tiền gửi được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
4. Tiền gửi không được bảo hiểm
b) Tiền gửi tại tổ chức tín dụng của cá nhân là thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính tổ chức tín dụng đó; tiền gửi tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài của cá nhân là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó.
d) Tiền mua các giấy tờ có giá vô danh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành.
6. Thời điểm phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm
7. Hạn mức trả tiền bảo hiểm là số tiền tối đa mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trả cho tất cả các khoản tiền gửi được bảo hiểm (gồm cả tiền gốc và tiền lãi) của một người tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi khi phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm.
9. Ủy quyền chi trả là việc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ủy quyền cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi khác có đủ điều kiện để thực hiện chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi.
Việc thực hiện chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi phải đảm bảo các nguyên tắc: Công khai, minh bạch, đầy đủ, chính xác, thuận tiện, an toàn, tiết kiệm chi phí; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị trả tiền bảo hiểm
1. Văn bản đề nghị trả tiền bảo hiểm (mẫu số 01/CtrBH);
3. Bản sao văn bản chấm dứt kiểm soát đặc biệt hoặc văn bản chấm dứt áp dụng hoặc văn bản không áp dụng các biện pháp phục hồi khả năng thanh toán mà tổ chức tín dụng là tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vẫn lâm vào tình trạng phá sản hoặc văn bản xác định Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi tiền theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lệ, hợp pháp, đầy đủ và chính xác của hồ sơ đề nghị trả tiền bảo hiểm gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
4. Hướng dẫn người được bảo hiểm tiền gửi đối chiếu danh sách, số tiền bảo hiểm được chi trả và phản ánh các vướng mắc liên quan đến chi trả tiền bảo hiểm tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
6. Phối hợp với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc tổ chức được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ủy quyền chi trả thực hiện tốt công tác chi trả tiền bảo hiểm tại các địa điểm chi trả.
8. Xác nhận nợ với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về số tiền bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm tiền gửi.
Điều 7. Điều kiện để nhận tiền bảo hiểm
2. Có giấy tờ hợp lệ, hợp pháp để nhận tiền bảo hiểm theo quy định tại Điều 8 quy chế này và theo các quy định khác của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
1. Khi nhận tiền bảo hiểm, người được bảo hiểm tiền gửi phải có các giấy tờ hợp pháp, hợp lệ sau:
- Trường hợp gửi tiền tiết kiệm, người được bảo hiểm tiền gửi phải xuất trình thẻ tiết kiệm hoặc sổ tiết kiệm;
- Trường hợp gửi tiền dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi khác: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tiền gửi được bảo hiểm của người được bảo hiểm tiền gửi do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi cấp.
2. Trường hợp người nhận tiền bảo hiểm từ sổ tiền gửi thuộc sở hữu chung của nhiều người, phải có văn bản thỏa thuận hợp pháp về việc phân chia số tiền bảo hiểm của các đồng chủ sở hữu hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc phân chia số tiền bảo hiểm; có sổ tiền gửi và giấy tờ tùy thân của mình theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.
Trường hợp ủy quyền cho người khác nhận tiền bảo hiểm, người được ủy quyền phải có văn bản ủy quyền hợp pháp của người được bảo hiểm tiền gửi; có sổ tiền gửi của người được bảo hiểm tiền gửi và giấy tờ tùy thân của mình theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.
5. Các trường hợp phát sinh ngoài quy định nêu trên sẽ được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét giải quyết vào cuối đợt chi trả.
Khi nhận tiền bảo hiểm, người nhận tiền phải thực hiện trình tự, thủ tục sau:
2. Bổ sung các thủ tục cần thiết (nếu có) theo hướng dẫn của cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
trong trường hợp không biết chữ) vào phiếu thanh toán, chứng từ chi tiền bảo hiểm và kiểm đếm tiền mặt tại chỗ đảm bảo đã nhận đủ số tiền bảo hiểm; nhận lại Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân) hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác; nhận lại sổ tiền gửi còn số dư trên hạn mức trả tiền bảo hiểm và các giấy tờ khác (nếu có).
Điều 10. Thời hạn nhận tiền bảo hiểm
2. Quá thời hạn nhận tiền bảo hiểm theo thông báo, người nhận tiền bảo hiểm phải liên hệ với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi hoặc người đại diện tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để được xem xét giải quyết.
Điều 11. Trách nhiệm của người được bảo hiểm tiền gửi
2. Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 8 Quy chế này, thực hiện đối chiếu sổ tiền gửi với danh sách người được bảo hiểm tiền gửi và số tiền bảo hiểm được trả, nếu phát hiện có sai sót phải kịp thời phản ánh với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ủy quyền chi trả để được xem xét giải quyết.
Mục 3. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
1. Xác định số tiền gửi được bảo hiểm: Tổng số tiền gửi được bảo hiểm của một người là toàn bộ số dư các khoản tiền gửi được bảo hiểm của người đó (gồm cả tiền gốc và tiền lãi) tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm. Trường hợp người được bảo hiểm tiền gửi có khoản nợ tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thì số tiền gửi được bảo hiểm là số tiền còn lại sau khi trừ khoản nợ đó (gồm cả tiền gốc và tiền lãi).
a) Bằng toàn bộ số dư các khoản tiền gửi được bảo hiểm của một người (gồm cả tiền gốc và tiền lãi) nếu tổng số dư này nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức trả tiền bảo hiểm.
3. Số tiền bảo hiểm được trả trong trường hợp nhiều người sở hữu chung tiền gửi được bảo hiểm được xác định như sau:
trường hợp giữa các đồng chủ sở hữu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trường hợp một trong các đồng chủ sở hữu có khoản tiền gửi khác được bảo hiểm tại cùng một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thì tổng số tiền bảo hiểm được trả cho một đồng chủ sở hữu không vượt quá hạn mức trả tiền bảo hiểm.
Điều 13. Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đề nghị trả tiền bảo hiểm
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi thông báo tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị gửi bổ sung hoặc đính chính hồ sơ kịp thời.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (hợp pháp, hợp lệ) đề nghị trả tiền bảo hiểm của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tiến hành kiểm tra các chứng từ, sổ sách để xác định chính xác danh sách người được bảo hiểm tiền gửi và số tiền bảo hiểm được trả.
Điều 15. Phương án chi trả tiền bảo hiểm
Điều 16. Thông báo trả tiền bảo hiểm, niêm yết danh sách người được trả tiền bảo hiểm
Ngay sau khi niêm yết danh sách người được trả tiền bảo hiểm, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị trả tiền bảo hiểm hoặc tổ chức được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ủy quyền chi trả có trách nhiệm giải đáp các vướng mắc của người được bảo hiểm tiền gửi trong phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của mình.
thời hạn chi trả tiền bảo hiểm
2. Thời hạn chi trả tiền bảo hiểm: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ thời điểm phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi.
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán phí chuyển tiền cho người nhận tiền bảo hiểm trong trường hợp nhận tiền bảo hiểm theo phương thức chuyển khoản quy định tại Khoản 4, Điều 9 Quy chế này.
Điều 19. Giải quyết vướng mắc, khiếu nại, tố cáo về chi trả tiền bảo hiểm
a) Giải đáp trực tiếp: Đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ủy quyền chi trả (trong trường hợp ủy quyền chi trả) chịu trách nhiệm giải đáp vướng mắc của người được bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Quy chế này và văn bản liên quan của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
2. Giải quyết khiếu nại về chi trả tiền bảo hiểm
đơn khiếu nại.
c) Trường hợp không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, người khiếu nại có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
Việc giải quyết tố cáo về chi trả tiền bảo hiểm thực hiện theo Luật tố cáo, Luật bảo hiểm tiền gửi, các quy định khác của pháp luật và của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Điều 21. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quy chế này do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định./.
(Tên tổ chức tham gia BHTG) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày …. tháng …. năm……. |
Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……. ngày ….. tháng …… năm …….
- Văn bản chấm dứt kiểm soát đặc biệt hoặc văn bản chấm dứt áp dụng hoặc văn bản không áp dụng các biện pháp phục hồi khả năng thanh toán mà tổ chức tín dụng là tổ chức tham gia BHTG vẫn lâm vào tình trạng phá sản hoặc văn bản xác định Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là tổ chức tham gia BHTG mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi tiền theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày 06/9/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, số ……. ngày ….. tháng …… năm …….
1. Tổng số người được BHTG còn số dư tiền gửi được bảo hiểm là: ………… người (số người bằng chữ là ………………………).
3. Tổng số dư tiền gửi (bằng đồng Việt Nam) là: ……………………….. đồng (số tiền bằng chữ là …………………………).
5. Tổng số tiền bảo hiểm đề nghị chi trả là: …………..………………….. đồng (số tiền bằng chữ là ………………..).
Kèm theo danh sách người được BHTG và số tiền bảo hiểm đề nghị chi trả (mẫu số 02/CTrBH).
- Như đề gửi; | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Khoản 2, Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-NHNN ngày 06/9/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC BHTG VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ
Tại ……………………….. (1)
(số liệu đến ngày ….. tháng …… năm ……)(2)
Đơn vị: Đồng
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Số CMND hoặc hộ chiếu | Số sổ tiền gửi (sổ tiết kiệm, CCTG, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các tài khoản tiền gửi khác) | Ngày gửi (ngày mở sổ tiền gửi) | Số tiền gửi | Lãi suất | Ngày đến hạn | Số ngày tính lãi | Số dư tiền gửi | Các khoản nợ tổ chức tham gia BHTG phải khấu trừ (gốc+lãi) | Số tiền gửi được bảo hiểm | Số tiền bảo hiểm đề nghị chi trả | Số tiền vượt trên hạn mức trả tiền bảo hiểm | Ghi chú | ||
Gốc | Lãi | Tổng cộng | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13=11+12 | 14 | 15=13-14 | 16 | 17=15-16 | 18 |
I | Trong hạn mức trả tiền bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Trên hạn mức trả tiền bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KIỂM SOÁT
…, ngày …. tháng ….. năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC THAM GIA BHTG (3)
(Ký tên, đóng dấu)
Khoản 2, Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-NHNN; Cột 3: Ghi theo địa chỉ ghi trong sổ tiết kiệm, CCTG,...; Cột 5: Ghi theo từng cá nhân, mỗi cá nhân ghi rõ từng số sổ tiết kiệm, từng loại CCTG, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và số tài khoản tiền gửi (mỗi loại một dòng); Cột 6 đến cột 13: Ghi tương ứng với các dòng của cột 5; Cột 7: Ghi số tiền gửi gốc ban đầu; Cột 11 (Gốc): Ghi số dư còn lại của tiền gửi gốc ban đầu (hoặc lãi nhập gốc); Cột 12 (Lãi): Ghi số tiền lãi còn lại chưa trả đến thời điểm phát sinh nghĩa vụ trả tiền BH; Cột 16: Ghi số tiền bằng chính số tiền cột 15 nếu số tiền cột 15 nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức trả tiền BH, ghi bằng đúng hạn mức trả tiền BH nếu số tiền cột 15 lớn hơn hạn mức trả tiền BH.
File gốc của Quyết định 807/QĐ-BHTG năm 2016 Quy chế chi trả tiền gửi được bảo hiểm do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 807/QĐ-BHTG năm 2016 Quy chế chi trả tiền gửi được bảo hiểm do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam |
Số hiệu | 807/QĐ-BHTG |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Quang Huy |
Ngày ban hành | 2016-10-19 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |