NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3350/NHCS-TDNN | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHO VAY ƯU ĐÃI LÃI SUẤT ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/2008/NQ-CP NGÀY 27/12/2008 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
ị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
ính phủ,
ết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ như sau:
i áp dụng
2. Điều kiện áp dụng chính sách cho vay ưu đãi lãi suất
i công bố, được Tổ Tiết kiệm và vay vốn bình xét lập danh sách có xác nhận của UBND cấp xã.
3. Mức cho vay và lãi suất cho vay
ịnh tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác và các văn bản liên quan khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các bộ ngành.
a) Mức cho vay tối đa là 10 triệu đồng/hộ, hộ nghèo có thể vay một hoặc nhiều lần nhưng tổng doanh số các lần vay cộng lại không quá 10 triệu đồng.
c) Thời gian áp dụng mức lãi suất theo quy định tại điểm b khoản 1 này tối đa là 03 năm kể từ thời điểm hộ nghèo bắt đầu nhận vốn vay.
trình cho vay hộ nghèo theo văn bản số 316/NHCS-KH ngày 02/5/2003 và đang có dư nợ, nếu tiếp tục có nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích mua giống gia súc, gia cầm, thủy sản hoặc phát triển ngành nghề thì tiếp tục được vay thêm tối đa 10 triệu đồng, với lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo trong thời gian tối đa là 3 năm theo hướng dẫn tại điểm a, b, c của khoản 3 này nhưng tổng dư nợ cả cũ và mới không vượt quá mức cho vay tối đa theo quy định từng thời kỳ của chương trình cho vay hộ nghèo (Hiện nay, mức cho vay tối đa của chương trình cho vay hộ nghèo là 50 triệu đồng/hộ).
ầu vay vốn mua giống gia súc, gia cầm, thủy sản hoặc phát triển ngành nghề trên 10 triệu đồng và thời gian vay vốn trên 03 năm thì số tiền vay trên 10 triệu đồng và thời hạn vay vốn trên 3 năm được áp dụng lãi suất cho vay hộ nghèo và các quy định về cho vay hộ nghèo hiện hành.
Sổ vay vốn
- Đối với Sổ lưu tờ rời (Sổ Ngân hàng lưu): được lập sổ lưu tờ rời riêng để ghi và theo dõi Cho vay - thu nợ - dư nợ của khoản cho vay theo văn bản này.
a) Đối với hộ nghèo đã vay vốn theo văn bản số 1520/NHCS-TDNN ngày 15/6/2009 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc “Hướng dẫn thực hiện cho vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ” mà phát sinh trước ngày 14/3/2014 và đang còn dư nợ thì tiếp tục được thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ và Thông tư số 06/2009/TT-NHNN ngày 9/4/2009 của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm ký kết hợp đồng. Việc vay vốn ưu đãi theo quy định tại Quyết định số 2621/QĐ-TTg và Thông tư này được thực hiện sau khi hết hạn vay vốn và hộ nghèo trên địa bàn các huyện nghèo hoàn thành nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng trên.
ới các khoản vay theo đúng hướng dẫn tại văn bản số 623/NHCS-TDNN ngày 14/3/2014 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc cho vay vốn đối với hộ nghèo trên địa bàn các huyện nghèo theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ, phát sinh đến ngày 01/10/2014 và đang còn dư nợ thì tiếp tục được thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký.
Phí dịch vụ ủy thác trả cho các tổ chức chính trị-xã hội và hoa hồng trả cho Ban quản lý Tổ Tiết kiệm và vay vốn được thực hiện giống như chương trình cho vay hộ nghèo hiện hành.
ực hiện
- Toàn bộ kết quả về cho vay, thu nợ, dư nợ của chương trình cho vay hộ nghèo tại các huyện nghèo theo hướng dẫn tại văn bản này được tổng hợp chung trong báo cáo cho vay hộ nghèo hiện hành (mẫu số 02.1/BCTD).
vay từ khi thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trở đi. Việc lập báo cáo, thống kê hàng tháng được thực hiện theo Quyết định số 1466/QĐ-NHCS ngày 17/6/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc báo cáo, thống kê áp dụng trong hệ thống NHCSXH.
ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP được Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tại văn bản 1520/NHCS-TDNN ngày 15/6/2009, văn bản 623/NHCS-TDNN ngày 14/3/2014 và văn bản này.
ỉnh, huyện có trách nhiệm báo cáo UBND các cấp, Ban đại diện HĐQT NHCSXH cùng cấp để chỉ đạo phối hợp với các tổ chức chính trị-xã hội tại địa phương để triển khai thực hiện chính sách này.
ố 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 tại UBND cấp xã, phối hợp với các cơ quan có liên quan để tuyên truyền chính sách này đến các đối tượng thụ hưởng và thực hiện việc cho vay ưu đãi theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc tại văn bản này.
ợp với các tổ chức chính trị-xã hội và UBND các cấp để thu hồi số tiền sử dụng sai mục đích.
ý, thay thế các văn bản: văn bản số 1520/NHCS-TDNN ngày 15/6/2009 về việc Hướng dẫn thực hiện cho vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, văn bản số 623/NHCS-TDNN ngày 14/3/2014 về việc cho vay vốn đối với hộ nghèo trên địa bàn các huyện nghèo theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản số 1224/NHCS-TDNN ngày 12/5/2014 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc cho vay vốn đối với hộ nghèo tại huyện nghèo theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg.
.
(Gửi kèm Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 28/2014/TT-NHNN ngày 01/10/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Danh sách các huyện nghèo).
- NHNN Việt Nam; để báo cáo | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 02 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY ƯU ĐÃI LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/NQ-CP VÀ THÔNG TƯ SỐ: 06/2009/TT-NHNN
Tháng năm
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Doanh số phát sinh | Dư nợ | Số lượng khách hàng vay được | Lũy kế từ đầu năm | ||||||||||||||||||||||||||||||
Cho vay | Thu nợ | Tổng số | Trong đó, Nợ xấu | Lượt khách hàng vay | Số khách hàng còn dư nợ | Doanh số cho vay | SL khách hàng vay vốn | ||||||||||||||||||||||||||||
I | Tỉnh A... (bao gồm:... Huyện nghèo) |
1 |
|
|
|
2 |
II | Tỉnh B... (bao gồm:... Huyện nghèo) |
1 |
|
|
|
2 |
III |
| Tổng cộng (I+II+III...) |
Hình thức báo cáo: - Bằng văn bản hoặc gửi thư điện tử àng Nhà nước Việt Nam áo: - Trước ngày 10 của tháng kế tiếp - Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04.38250607/04.39349428.
DANH SÁCH CÁC HUYỆN NGHÈO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/2008/NQ-CP NGÀY 27/12/2008 CỦA CHÍNH PHỦ 1. Tỉnh Hà Giang, gồm 6 huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Minh, Xín Mần và Hoàng Su Phì. 3. Tỉnh Lào Cai, gồm 3 huyện: Si Ma Cai, Mường Khương và Bắc Hà. 5. Tỉnh Phú Thọ, gồm 1 huyện: Tân Sơn. 7. Tỉnh Bắc Kạn, gồm 2 huyện: Ba Bể và Pác Nặm. 9. Tỉnh Lai Châu, gồm 5 huyện: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Than Uyên và Tân Yên (tách ra từ huyện Than Uyên theo Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ). Sốp Cộp. óa, gồm 7 huyện: Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hóa, Bá Thước, Mường Lát và Quan Sơn. ỉnh Nghệ An, gồm 3 huyện: Quế Phong, Tương Dương và Kỳ Sơn. óa. ị, gồm 1 huyện: Đa Krông. 16. Tỉnh Quảng Ngãi, gồm 6 huyện: Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà và Ba Tơ. 18. Tỉnh Ninh Thuận, gồm 1 huyện: Bác Ái. 20. Tỉnh Kon Tum, gồm 2 huyện: Kon Plong và Tu Mơ Rông. 1. Tỉnh Lai Châu, gồm 1 huyện: Nậm Nhùn. Tổng số: 64 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh Từ khóa: Hướng dẫn 3350/NHCS-TDNN, Hướng dẫn số 3350/NHCS-TDNN, Hướng dẫn 3350/NHCS-TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn số 3350/NHCS-TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn 3350 NHCS TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, 3350/NHCS-TDNN File gốc của Hướng dẫn 3350/NHCS-TDNN năm 2014 thực hiện cho vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành đang được cập nhật. Hướng dẫn 3350/NHCS-TDNN năm 2014 thực hiện cho vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |