NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v gửi báo cáo tạm thời bằng văn bản | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi:
1. Các tổ chức tín dụng thực hiện gửi báo cáo tạm thời bằng văn bản một số mẫu biểu sau đây:
- Biểu số 02/CNH “Báo cáo tình hình trích lập và sử dụng dự phòng xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng”
- Biểu số 04/CSTT “Báo cáo cho vay tiêu dùng cá nhân và cho vay đầu tư nhà ở của tổ chức kinh tế”
Đối tượng báo cáo, định kỳ báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, đơn vị nhận báo cáo và hướng dẫn lập các báo cáo nêu trên được quy định cụ thể tại các mẫu biểu đính kèm công văn này.
3. Các tổ chức tín dụng không phải báo cáo các chỉ tiêu thuộc nhóm 9A.2, 9A.3 quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định 1747/2005/QĐ-NHNN.
5. Thay định kỳ báo cáo 6 tháng và cả năm áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nêu tại công văn 1676/NHNN-CSTT ngày 9/3/2006 về cho vay đối với lĩnh vực bất động sản bằng định kỳ báo cáo quý. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 30 tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) về tình hình hoạt động cho vay bất động sản và diễn biến thị trường bất động sản trên địa bàn trong quý báo cáo và các số liệu liên quan theo Mẫu 02-BĐS đính kèm công văn 1676/NHNN-CSTT.
Các yêu cầu báo cáo nêu tại công văn này được áp dụng để báo cáo số liệu bắt đầu từ báo cáo quý IV/2007 và sẽ hết hiệu lực sau khi Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 477/2004/QĐ-NHNN và Quyết định 1747/2005/QĐ-NHNN hoặc khi có chỉ đạo khác về vấn đề này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
Biểu số 01/CNH
(Tên TCTD báo cáo) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
PHÂN LOẠI NỢ
(Quý…. năm 200...)
Kính gửi: Vụ Các ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên chỉ tiêu | Số dư |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
| |
4 |
| |
5 |
| |
6 |
| |
7 |
| |
8 |
| |
9 |
| |
10 |
| |
11 |
| |
12 |
| |
13 |
| |
14 |
| |
15 |
| |
16 |
|
|
| …, ngày … tháng … năm 200… |
Hướng dẫn lập Biểu số 01/CNH:
- Các TCTD (trừ Ngân hàng CSXH)
Điều 37 và Khoản 4 Điều 38 của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP) thì Chi nhánh đầu mối có trách nhiệm thực hiện báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh không phải Chi nhánh đầu mối thì không phải báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
3. Thời hạn gửi báo cáo:
4. Hướng dẫn báo cáo:
- Nội dung các nhóm nợ được phân loại theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Biểu số 02/CNH
(Tên TCTD báo cáo) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình trích lập và sử dụng dự phòng xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
(Quý…. năm 200...)
Kính gửi: Vụ Các ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Số tiền |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
| |
4 |
| |
5 |
| |
6 |
| |
7 |
| |
8 |
|
Người lập báo cáo
(ghi rõ họ tên)
Người kiểm soát
(ghi rõ họ tên)
…, ngày … tháng … năm 200…
Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn lập Biểu số 02/CNH:
- Các TCTD (trừ Ngân hàng CSXH)
Điều 37 và Khoản 4 Điều 38 của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP) thì Chi nhánh đầu mối có trách nhiệm thực hiện báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh không phải Chi nhánh đầu mối thì không phải báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
3. Thời hạn gửi báo cáo:
4. Hướng dẫn báo cáo:
- Chỉ tiêu 1: Phản ánh tổng số tiền dự phòng chung TCTD phải trích lập trong quý báo cáo theo quy định tại Điều 9, Quyết định 493.
- Chỉ tiêu 3: Phản ánh tổng số tiền dự phòng cụ thể TCTD phải trích lập trong quý báo cáo theo quy định tại Khoản 4, Điều 1, Quyết định 18.
- Chỉ tiêu 5: Phản ánh số tiền dự phòng mà TCTD đã sử dụng để xử lý rủi ro trong quý báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Phản ánh số tiền thu hồi được trong kỳ báo cáo đối với các Khoản nợ sau khi đã sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng.
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần trao đổi, đề nghị liên hệ trực tiếp với Vụ Các ngân hàng (Ngân hàng Nhà nước) qua số điện thoại: 04-8269906 để xử lý.
Biểu số 03/CNH
(Tên TCTD báo cáo) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện một số tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng
(Quý…. năm 200...)
Kính gửi: Vụ Các ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước
Đơn vị tính: tỷ VNĐ
STT | Chỉ tiêu | Số liệu báo cáo |
I |
| |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
| |
II |
| |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
| |
III |
| |
1 |
| |
2 |
| |
IV |
| |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
| |
4 |
|
Người lập báo cáo
(ghi rõ họ tên)
Người kiểm soát
(ghi rõ họ tên)
…, ngày … tháng … năm 200…
Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn lập Biểu số 03/CNH:
- Các tổ chức tín dụng
Điều 37 và Khoản 4 Điều 38 của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP) thì Chi nhánh đầu mối có trách nhiệm thực hiện báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh không phải Chi nhánh đầu mối thì không phải báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
3. Thời hạn gửi báo cáo:
4. Hướng dẫn báo cáo:
- Nội dung các chỉ tiêu tại Biểu này được tính toán theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại các Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (Quyết định số 457) và Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/1/2007 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 457 (Quyết định số 03).
- Chỉ tiêu II: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là tỷ số giữa Vốn tự có và Tổng tài sản Có rủi ro. Tổng tài sản Có rủi ro là tổng của các Khoản sau:
Khoản 1, Điều 5 Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN và Điểm 4 Điều 1 Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN).
Khoản 2, Điều 5 Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN).
Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 6 Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN và Điểm 5, 6, 7 Điều 1 của Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN).
Để lập các chỉ tiêu này, TCTD xây dựng bảng phân tích TSC có thể thanh toán ngay và các TSN phải thanh toán đối với từng loại đồng tiền, cho các Khoảng thời gian quy định tại Điều 14 Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN và điền số liệu TSC có thể thanh toán ngay và TSN phải thanh toán cho từng ngày. TSC có thể thanh toán ngay và TSN phải thanh toán được tính cho mỗi ngày trong bảng phân tích bao gồm những TSC có thể thanh toán ngay theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN và những TSN phải thanh toán theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN.
- Tỷ lệ của ngày ngay sau ngày báo cáo (ngày 01/9/2006) giữa TSC có thể thanh toán ngay và TSN phải thanh toán trong Khoảng thời gian 1 tháng tiếp theo là tỷ lệ giữa TSC có thể thanh toán ngay vào ngày 01/9/2006 và tổng các TSN phải thanh toán trong Khoảng thời gian 1 tháng tiếp theo, kể từ ngày 01/9/2006 đến ngày 30/9/2006.
- Chỉ tiêu IV: Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn đã sử dụng để cho vay trung, dài hạn. Cách xác định tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn đã sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn như sau:
. Bước 2: Xác định nguồn vốn ngắn hạn đã sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn (ký hiệu là B): là phần chênh lệch giữa tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn và (A).
Khoản 2 Điều 15 Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN.
Biểu số 04/CSTT
(Tên TCTD báo cáo) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN
VÀ CHO VAY ĐẦU TƯ NHÀ Ở CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ
(Tháng…. năm 20...)
Kính gửi: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu | Số dư |
| |
| |
| |
| |
- Cho vay tiêu dùng khác |
|
2. Cho vay tiêu dùng trung - dài hạn |
|
- Cho vay tiêu dùng nhà ở |
|
- Cho vay tiêu dùng phương tiện đi lại |
|
- Cho vay tiêu dùng khác |
|
B. Cho vay đầu tư nhà ở của tổ chức kinh tế |
|
1. Cho vay đầu tư nhà ở ngắn hạn |
|
2. Cho vay đầu tư nhà ở trung - dài hạn |
|
Lập biểu
(ghi rõ họ tên)
Kiểm soát
(ghi rõ họ tên)
…, ngày … tháng … năm 200…
Thủ trưởng đơn vị
(ghi rõ họ tên người duyệt báo cáo)
Hướng dẫn lập Biểu số 04/CSTT:
1. Đối tượng báo cáo: các TCTD (trừ Quỹ Tín dụng nhân dân cơ sở)
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ (Ngân hàng Nhà nước)
3. Thời hạn gửi báo cáo: định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 15 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính các TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống (nếu là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh NH nước ngoài thì tổng hợp số liệu của các chi nhánh trong cùng hệ thống) và tạo file báo cáo (bằng chương trình phần mềm MS Excel) gửi Vụ Chính sách tiền tệ (Ngân hàng Nhà nước) qua địa chỉ email: [email protected].
4. Nội dung báo cáo:
* Phần A “Cho vay tiêu dùng cá nhân”:
Thống kê toàn bộ số dư nợ cho cá nhân vay để sử dụng vào Mục đích tiêu dùng cá nhân tại thời Điểm ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo, cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu “Cho vay tiêu dùng nhà ở”:
Thống kê toàn bộ các Khoản dư nợ cho cá nhân vay để sử dụng vào Mục đích: xây nhà ở, thuê nhà ở, mua nhà ở (bao gồm cả nhà và đất), sửa chữa, hoàn thiện nhà ở, mua sắm các thiết bị gắn liền với nhà ở.
- Chỉ tiêu “Cho vay tiêu dùng phương tiện đi lại”:
Thống kê toàn bộ các Khoản dư nợ cho cá nhân vay để sử dụng vào Mục đích thuê, mua sắm sửa chữa phương tiện đi lại phục vụ nhu cầu đi lại của cá nhân.
- Chỉ tiêu “Cho vay tiêu dùng khác”:
* Phần B “Cho vay đầu tư nhà ở của tổ chức kinh tế”:
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần trao đổi, đề nghị các đơn vị liên hệ trực tiếp với Phòng Thống kê, Vụ Chính sách tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước qua số điện thoại 04-8265979/9342798 để xử lý.
Biểu số 05/CSTT
(Tên TCTD báo cáo) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
CHO VAY XUẤT - NHẬP KHẨU
(Tháng…. năm 200..)
Kính gửi: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu | Doanh số cho vay | Doanh số thu nợ | Dư nợ |
|
|
| |
a. Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
- Cho vay bằng VND |
|
|
|
- Cho vay bằng ngoại tệ (quy VND) |
|
|
|
|
|
| |
- Cho vay bằng VND |
|
|
|
|
|
| |
|
|
| |
a. Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày … tháng … năm 200… |
Hướng dẫn lập Biểu số 05/CSTT:
1. Đối tượng báo cáo: các TCTD (trừ Quỹ Tín dụng nhân dân cơ sở)
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ (Ngân hàng Nhà nước)
3. Thời hạn gửi báo cáo: định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 15 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính các TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống (nếu là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh NH nước ngoài thì tổng hợp số liệu của các chi nhánh trong cùng hệ thống) và tạo file báo cáo (bằng chương trình phần mềm MS Excel) gửi Vụ Chính sách tiền tệ (Ngân hàng Nhà nước) qua địa chỉ email: [email protected].
4. Nội dung báo cáo:
- Cho vay xuất khẩu: thống kê toàn bộ các Khoản doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho tổ chức, cá nhân trong nước vay đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và thực hiện các hoạt động hỗ trợ xuất khẩu (không bao gồm phần cho vay để thanh toán cho nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, máy móc, thiết bị, dịch vụ … phục vụ nhu cầu sản xuất hàng xuất khẩu).
- Cho vay nhập khẩu: thống kê toàn bộ các Khoản doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho tổ chức, cá nhân trong nước vay để thanh toán cho nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh trong nước.
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần trao đổi, đề nghị các đơn vị liên hệ trực tiếp với Phòng Thống kê, Vụ Chính sách tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước qua điện thoại 04-8265979/9342798 để xử lý.
File gốc của Công văn 13684/NHNN-CSTT về gửi báo cáo tạm thời bằng văn bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Công văn 13684/NHNN-CSTT về gửi báo cáo tạm thời bằng văn bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 13684/NHNN-CSTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành | 2007-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2007-12-26 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |