BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2014/TT-BCA | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Thông tư này quy định về định mức, kinh phí trang bị và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Thông tư này áp dụng đối với:
2. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
4. Công an các đơn vị, địa phương;
2. Bảo đảm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng cháy và chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
4. Phù hợp với điều kiện ngân sách của các địa phương trong từng giai đoạn và phù hợp với điều kiện, khả năng bảo đảm kinh phí của từng cơ sở.
1. Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho đội dân phòng, cụ thể như sau:
STT | DANH MỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU | NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1. |
Chiếc | 01 | Hỏng thay thế | |
2. |
Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất | |
3. |
Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất | |
4. |
Chiếc | 01 người/01 chiếc | 03 năm | |
5. |
Bộ | 01 người/01 bộ | 02 năm | |
6. |
Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế | |
7. |
Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế | |
8. |
Chiếc | 02 | Hỏng thay thế | |
9. |
Chiếc | 02 | Hỏng thay thế | |
10. |
Cuộn | 02 | Hỏng thay thế | |
11. |
Hộp | 01 | Hỏng thay thế | |
12. |
Chiếc | 01 | Hỏng thay thế | |
13. |
Chiếc | 02 | Hỏng thay thế | |
14. |
Chiếc | 01 người/01 chiếc | Hỏng thay thế |
3. Căn cứ vào định mức trang bị cho lực lượng dân phòng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị với Ủy ban nhân dân cùng cấp để trình Hội đồng nhân dân quyết định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng phù hợp với điều kiện ngân sách địa phương.
1. Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, cụ thể như sau:
STT | DANH MỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU | NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1. |
Cuộn | Vòi: 06 | Hỏng thay thế | |
Chiếc | Lăng: 02 | Hỏng thay thế | ||
2. |
Chiếc | 01 | Hỏng thay thế | |
3. |
Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất | |
4. |
Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất | |
5. |
Chiếc | 01 người/01 chiếc | 03 năm | |
6. |
Bộ | 01 người/01 bộ | 02 năm | |
7. |
Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế | |
8. |
Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế | |
9. |
Chiếc | 01 người/01 chiếc | Hỏng thay thế | |
10. |
Chiếc | 02 | Hỏng thay thế | |
11. |
Chiếc | 02 | Hỏng thay thế | |
12. |
Chiếc | 02 | Theo quy định của nhà sản xuất | |
13. |
Cuộn | 02 | Hỏng thay thế | |
14. |
Hộp | 01 | Hỏng thay thế | |
15. |
Chiếc | 02 | Hỏng thay thế | |
16. |
Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
3. Căn cứ theo tính chất, mức độ nguy hiểm về cháy, nổ và khả năng bảo đảm kinh phí của từng cơ sở, người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở có thể trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, như máy bơm chữa cháy, xe chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, loa pin cầm tay, mặt nạ phòng độc lọc độc, mặt nạ phòng độc cách ly, các phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác và xem xét, quyết định việc trang bị cụ thể loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho các chức danh là đội trưởng, đội phó và các đội viên đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở khi thực hiện nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
1. Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành, cụ thể như sau:
STT | DANH MỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU | NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1. |
Chiếc | Thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy | Theo quy định của nhà sản xuất | |
2. |
Cuộn | Vòi: 06 | Hỏng thay thế | |
Chiếc | Lăng: 02 | Hỏng thay thế | ||
3. |
Chiếc | 01 | Hỏng thay thế | |
4. |
Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất | |
5. |
Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất | |
6. |
Chiếc | 01 người/01 chiếc | 03 năm | |
7. |
Bộ | 01 người/01 bộ | 02 năm | |
8. |
Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế | |
9. |
Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế | |
10. |
Chiếc | 01 người/01 chiếc | Hỏng thay thế | |
11. |
Chiếc | 02 | Hỏng thay thế | |
12. |
Chiếc | 02 | Hỏng thay thế | |
13. |
Chiếc | 02 | Theo quy định của nhà sản xuất | |
14. |
Cuộn | 02 | Hỏng thay thế | |
15. |
Hộp | 01 | Hỏng thay thế | |
16. |
Chiếc | 02 | Hỏng thay thế | |
17. |
Bộ | 02 | Hỏng thay thế | |
18. |
Bộ | 02 | Hỏng thay thế | |
19. |
Bộ | 02 | Hỏng thay thế | |
20. |
Bộ | 03 | Hỏng thay thế | |
21. |
Bộ | 02 | Hỏng thay thế | |
22. |
Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở bảo đảm kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2014.
2. Căn cứ yêu cầu và tình hình thực tế, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành quy định tại Thông tư này trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định.
a) Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ vào tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) việc thực hiện quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
4. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Thông tư 56/2014/TT-BCA về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 56/2014/TT-BCA về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Số hiệu | 56/2014/TT-BCA |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành | 2014-11-12 |
Ngày hiệu lực | 2014-12-30 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Hết hiệu lực |