BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2015/TT-BYT | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA VỆ SINH, CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĂN UỐNG, NƯỚC SINH HOẠT
Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư Quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt,
Thông tư này quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Nước sinh hoạt là nước sử dụng cho các mục đích sinh hoạt thông thường, không sử dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm do các cơ sở cung cấp nước cung cấp, bảo đảm chất lượng theo các quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành.
4. Nội kiểm là việc thực hiện các quy định bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước của cơ sở cung cấp nước do cơ sở cung cấp nước tự thực hiện, bao gồm kiểm tra vệ sinh nơi khai thác nước nguyên liệu, vệ sinh ngoại cảnh, vệ sinh hệ thống sản xuất nước; xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm theo quy định; lập và quản lý hồ sơ theo dõi vệ sinh, chất lượng nước.
6. Cơ sở cung cấp nước là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh, cung cấp nước ăn uống, nước sinh hoạt.
Điều 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước
2. Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Trạm Y tế xã) có thẩm quyền kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước đối với các hình thức cấp nước hộ gia đình.
KIỂM TRA VỆ SINH, CHẤT LƯỢNG NƯỚC CỦA CƠ SỞ CUNG CẤP NƯỚC
Điều 4. Kiểm tra vệ sinh nơi khai thác nước nguyên liệu
a) Phạm vi kiểm tra: trong bán kính tối thiểu 25m tính từ điểm khai thác nước ngầm nguyên liệu.
- Tường rào bảo vệ xung quanh.
- Hệ thống đường ống nước, cống, kênh mương, rãnh nước thải chạy qua hoặc đổ vào khu vực bảo vệ nguồn nước.
- Chất thải, rác thải, nước thải từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
2. Đối với cơ sở cung cấp nước sử dụng nguồn nước sông:
b) Nội dung kiểm tra:
- Bộ phận chắn rác tại điểm thu nước.
- Các công trình xây dựng (kể cả công trình của cơ sở cung cấp nước).
- Hệ thống đường ống nước, cống, kênh mương, rãnh nước thải chạy qua hoặc đổ vào khu vực bảo vệ nguồn nước.
c) Phương pháp đánh giá: theo Phiếu chấm điểm nguy cơ quy định tại Mẫu số 02 - Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Phạm vi kiểm tra: trong bán kính tối thiểu 300m từ điểm lấy nước;
c) Phương pháp đánh giá: theo Phiếu chấm điểm nguy cơ quy định tại Mẫu số 03 - Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Phạm vi kiểm tra: toàn bộ bên trong tường rào bảo vệ của cơ sở cung cấp nước.
a) Hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải;
3. Phương pháp đánh giá: điền thông tin theo Phiếu nội kiểm vệ sinh, chất lượng nước quy định tại Mẫu số 01 - Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Phạm vi kiểm tra: toàn bộ hệ thống sản xuất nước.
a) Các bể, bồn, hồ chứa nước nguyên liệu, nước thành phẩm;
c) Hệ thống khử sắt, mangan;
đ) Hệ thống khử trùng;
g) Bộ phận pha chế hoá chất xử lý;
3. Phương pháp đánh giá: điền thông tin theo Phiếu nội kiểm vệ sinh, chất lượng nước quy định tại Mẫu số 01 - Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Các chỉ tiêu xét nghiệm:
b) Đối với cơ sở cung cấp nước có công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày đêm: xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc các mức độ A, B theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Điều 8. Tần suất thực hiện nội kiểm
a) Kiểm tra hàng ngày vệ sinh nơi khai thác nước nguyên liệu, vệ sinh ngoại cảnh, vệ sinh hệ thống sản xuất nước theo Phiếu nội kiểm vệ sinh, chất lượng nước quy định tại Mẫu số 01 - Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Đối với cơ sở cung cấp nước có công suất thiết kế từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên: xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tuần các chỉ tiêu thuộc mức độ A; xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng các chỉ tiêu thuộc mức độ B; xét nghiệm ít nhất 01 lần/02 năm các chỉ tiêu thuộc mức độ C.
2. Kiểm tra đột xuất: khi có sự cố về môi trường; khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm; khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước thành phẩm hoặc khi có các yêu cầu đặc biệt khác.
Trường hợp vệ sinh, chất lượng nước không bảo đảm theo quy định, cơ sở cung cấp nước phải thực hiện các hoạt động sau đây:
2. Trường hợp không khắc phục được phải báo cáo ngay cho cơ quan chủ quản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chính quyền địa phương nơi đặt cơ sở cung cấp nước và Sở Y tế để có biện pháp giải quyết hoặc xem xét dừng việc sản xuất và cung cấp nước.
Cơ sở cung cấp nước phải lập và quản lý hồ sơ theo dõi vệ sinh, chất lượng nước gồm:
2. Kết quả kiểm tra vệ sinh định kỳ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 Thông tư này; kết quả kiểm tra vệ sinh đột xuất.
4. Kết quả xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm định kỳ, đột xuất.
6. Báo cáo, tài liệu về thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
Điều 11. Kiểm tra vệ sinh chung
2. Phương pháp đánh giá: điền thông tin theo Phiếu ngoại kiểm vệ sinh, chất lượng nước quy định tại Mẫu số 02 - Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Nội dung kiểm tra:
b) Tần suất thực hiện chế độ nội kiểm;
2. Phương pháp đánh giá: điền thông tin theo Phiếu ngoại kiểm vệ sinh, chất lượng nước quy định tại Mẫu số 02 - Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Các chỉ tiêu xét nghiệm: theo Khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
Điều 14. Tần suất thực hiện ngoại kiểm
a) Ít nhất 01 lần/01 năm kiểm tra vệ sinh chung và việc thực hiện chế độ nội kiểm của cơ sở cung cấp nước;
2. Kiểm tra đột xuất: khi có nghi ngờ về chất lượng nước thành phẩm qua theo dõi báo cáo tình hình vệ sinh, chất lượng nước định kỳ, đột xuất của cơ sở cung cấp nước; khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến vệ sinh, chất lượng nguồn nước; khi kết quả kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm; khi có các phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước hoặc khi có các yêu cầu đặc biệt khác.
Trường hợp kết quả ngoại kiểm, theo dõi, giám sát cho thấy vệ sinh, chất lượng nước của cơ sở cung cấp nước không bảo đảm theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các việc sau đây:
2. Theo dõi việc khắc phục của cơ sở cung cấp nước. Trường hợp không khắc phục được cần báo cáo hoặc thông báo cho chính quyền địa phương nơi đặt cơ sở cung cấp nước để có biện pháp giải quyết hoặc xem xét dừng việc sản xuất và cung cấp nước.
1. Mỗi lần xét nghiệm lấy ít nhất 03 mẫu nước thành phẩm của cơ sở cung cấp nước.
3. Lấy thêm 01 mẫu bổ sung trong mạng lưới đường ống phân phối đối với cơ sở cung cấp nước tập trung cho từ 100.000 dân trở lên và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu để xét nghiệm.
KIỂM TRA VỆ SINH, CHẤT LƯỢNG NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH
1. Phạm vi kiểm tra: trong khoảng cách tối thiểu 100m từ nơi lấy nước lên thượng nguồn.
a) Hoạt động sinh hoạt (ví dụ như tắm, giặt); sản xuất, khai thác tài nguyên, khoáng sản;
c) Gia súc, gia cầm hoặc các loại vật nuôi khác đến tắm, uống nước;
đ) Dụng cụ dẫn nước, chứa nước và dụng cụ lấy nước.
Điều 18. Kiểm tra nguồn nước giếng đào, giếng khoan
2. Nội dung kiểm tra:
b) Dụng cụ lấy nước;
d) Nhà tiêu, chuồng trại chăn nuôi;
e) Dụng cụ bơm nước (nếu có).
a) Bề mặt hứng nước và máng dẫn nước;
c) Nắp đậy bể; thành bể; tình trạng vệ sinh trong bể;
2. Phương pháp đánh giá: theo Phiếu kiểm tra vệ sinh nguồn nước hộ gia đình quy định tại Mẫu số 03 - Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Nội dung kiểm tra: tình trạng vệ sinh khu vực xử lý nước hiện có của hộ gia đình như: giàn mưa, bể lọc, vật liệu trong bể lọc, dụng cụ chứa nước và lấy nước sau xử lý.
Điều 21. Kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước
2. Kiểm tra định kỳ và đột xuất:
b) Tùy theo tình hình thực tế của địa phương (dân số; điều kiện địa lý, kinh tế; nguồn nhân lực; năng lực xét nghiệm, nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh lưu hành), cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định số lượng hộ gia đình được kiểm tra trên địa bàn và tần suất kiểm tra.
a) Kiểm tra vệ sinh nơi khai thác nước và vệ sinh khu vực xử lý nước;
Điều 22. Trường hợp không bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước
1. Công bố kết quả xét nghiệm nội kiểm:
- Tổng số mẫu xét nghiệm.
- Tổng số chỉ tiêu xét nghiệm.
- Các chỉ tiêu không đạt: tổng số chỉ tiêu, kết quả xét nghiệm, vị trí lấy mẫu nước.
Khuyến khích các cơ sở cung cấp nước công bố thông tin chi tiết toàn bộ kết quả xét nghiệm các chỉ tiêu xét nghiệm chất lượng nước.
- Công bố kết quả xét nghiệm chất lượng nước trên trang thông tin điện tử của cơ sở cung cấp nước hoặc cơ quan chủ quản (nếu có).
2. Thông báo và công bố kết quả kiểm tra ngoại kiểm vệ sinh, chất lượng nước:
- Đối tượng được kiểm tra.
b) Kết quả kiểm tra ngoại kiểm vệ sinh, chất lượng nước được công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ sở cung cấp nước hoặc cơ quan chủ quản (nếu có).
1. Nội dung báo cáo:
- Đối với cơ sở cung cấp nước có công suất thiết kế từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên: hàng tháng báo cáo cho Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nơi cơ sở cung cấp nước đặt trụ sở.
b) Trạm Y tế xã thực hiện báo cáo bằng văn bản cho Trung tâm Y tế dự phòng hoặc Trung tâm Y tế huyện thực hiện chức năng y tế dự phòng theo các nội dung quy định tại Mẫu số 01 - Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh thực hiện báo cáo bằng văn bản cho Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế tỉnh), Viện chuyên ngành phụ trách khu vực (là một trong các viện: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh) và Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế theo các nội dung quy định tại các Mẫu số 03 và Mẫu số 04 - Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này và hình thức báo cáo bằng phần mềm giám sát chất lượng nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Bộ Y tế ban hành;
2. Thời gian báo cáo:
b) Báo cáo hàng quý được tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng 3; tháng 6; tháng 9 và tháng 12;
3. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất sau 07 ngày làm việc kể từ ngày khóa sổ, cơ sở cung cấp nước có công suất thiết kế từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên gửi báo cáo cho Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.
- Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày khóa sổ, cơ sở cung cấp nước có công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày đêm gửi báo cáo cho Trung tâm Y tế dự phòng hoặc Trung tâm Y tế huyện thực hiện chức năng y tế dự phòng.
- Chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày khóa sổ, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh gửi báo cáo cho Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế, Sở Y tế tỉnh, Viện chuyên ngành phụ trách khu vực để báo cáo.
- Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày khóa sổ, Trạm Y tế xã gửi báo cáo định kỳ về Trung tâm Y tế huyện, đồng thời gửi một bản cho Phòng Y tế huyện để báo cáo.
- Chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày khóa sổ, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh gửi báo cáo về Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế, Sở Y tế tỉnh, Viện chuyên ngành phụ trách khu vực để báo cáo.
d) Thời gian gửi báo cáo đột xuất:
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2016.
Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Mục II của Phần III Chế độ giám sát chất lượng nước của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế; các nội dung về tần suất giám sát định kỳ do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Mục II của Phần III Chế độ giám sát chất lượng nước của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
1. Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế chịu trách nhiệm:
b) Tổ chức xây dựng, sửa đổi, bổ sung và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt;
d) Chủ trì và phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực thuộc Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong việc cấp nước ăn uống, nước sinh hoạt tổ chức thanh tra, kiểm tra liên ngành việc thực hiện các quy định đảm bảo vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt của các cơ sở cung cấp nước.
a) Tổng hợp, phân tích và báo cáo tình hình vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt của các tỉnh trong địa bàn phụ trách để có kế hoạch hỗ trợ về chuyên môn, kỹ thuật;
c) Hướng dẫn các địa phương về chuyên môn kỹ thuật kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt;
3. Sở Y tế tỉnh chịu trách nhiệm:
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt của các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn tỉnh, thành phố;
4. Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh chịu trách nhiệm:
b) Phối hợp với các Trung tâm Y tế dự phòng huyện hoặc Trung tâm Y tế huyện thực hiện chức năng y tế dự phòng thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất vệ sinh, chất lượng nước của các cơ sở cung cấp nước có công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày đêm và cấp nước hộ gia đình trên địa bàn;
5. Trung tâm Y tế dự phòng hoặc Trung tâm Y tế huyện thực hiện chức năng y tế dự phòng chịu trách nhiệm:
b) Phối hợp với Trạm Y tế xã kiểm tra đột xuất tình trạng vệ sinh chung đối với các hình thức cấp nước hộ gia đình trên địa bàn;
6. Trạm Y tế xã chịu trách nhiệm:
b) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra tình trạng vệ sinh chất lượng nước đối với các hình thức cấp nước hộ gia đình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước bảo đảm cung cấp nước sạch cho người dân; ưu tiên cấp nước sạch cho các địa bàn khó khăn về nguồn nước, có nguồn nước bị ô nhiễm bởi các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, làng nghề; chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch cấp nước an toàn trên địa bàn tỉnh, thành phố;
c) Chỉ đạo các Sở, ngành tăng cường phối hợp liên ngành trong việc thanh tra, kiểm tra các nhà máy, cơ sở cấp nước, bể chứa các khu chung cư, khu công nghiệp, khu tập thể và các hộ gia đình. Xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm chất lượng nước theo các quy định hiện hành;
8. Cơ sở cung cấp nước chịu trách nhiệm:
b) Công bố thông tin và báo cáo kết quả nội kiểm vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
- VPCP (Phòng Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP);
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Công an (Cục Y tế);
- Bộ Quốc phòng (Cục Quân y);
- Bộ Giao thông vận tải (Cục Y tế);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ Y tế;
- Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường;
- Viện Pasteur Nha Trang;
- Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh;
- Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC (02b), MT(04b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
(Ban hành kèm theo Thông tư số ........./2015/TT-BYT ngày ..... tháng .... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHIẾU CHẤM ĐIỂM NGUY CƠ
VỆ SINH NƠI KHAI THÁC NƯỚC NGUYÊN LIỆU
(Đối với công trình sử dụng nguồn nước ngầm)
Các nội dung kiểm tra
Điểm nguy cơ
1
(Có: 1 điểm; không: 0 điểm)
2
(Có: 1; không: 0)
3
(Có: 1; không: 0)
4
(Có: 1; không: 0)
5
(Có: 1; không: 0)
4
(Có: 1; không: 0)
5
(Có: 1; không: 0)
6
(Có: 1; không: 0)
Cộng
Đánh giá nguy cơ:
- 1 - 3 điểm: Có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước;
(Ban hành kèm theo Thông tư số ........./2015/TT-BYT ngày ..... tháng .... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHIẾU CHẤM ĐIỂM NGUY CƠ
VỆ SINH NƠI KHAI THÁC NƯỚC NGUYÊN LIỆU
(Đối với công trình sử dụng nguồn nước sông)
Các nội dung kiểm tra
Điểm nguy cơ
1
(Có: 1 điểm; không: 0 điểm)
2
(Có: 1; không: 0)
3
(Có: 1; không: 0)
4
(Có: 1; không: 0)
5
(Có: 1; không: 0)
6
(Có: 1; không: 0)
7
(Có: 1; không: 0)
8
(Có: 1; không: 0)
9
(Có: 1; không: 0)
Cộng
Đánh giá nguy cơ:
- 1 - 3 điểm: Có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước;
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày ..... tháng .... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHIẾU CHẤM ĐIỂM NGUY CƠ
VỆ SINH NƠI KHAI THÁC NƯỚC NGUYÊN LIỆU
(Đối với công trình sử dụng nguồn nước từ hồ chứa nước)
Các nội dung kiểm tra
Điểm nguy cơ
1
(Có: 1 điểm; không: 0 điểm)
2
(Có: 1; không: 0)
3
(Có: 1; không: 0)
4
(Có: 1; không: 0)
5
(Có: 1; không: 0)
6
(Có: 1; không: 0)
7
(Có: 1; không: 0)
8
(Có : 1 ; không : 0)
9
(Có: 1; không: 0)
10
(Có: 1; không: 0)
Cộng
Đánh giá nguy cơ:
- 1 - 3 điểm: Có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước;
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày ..... tháng .... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHIẾU NỘI KIỂM VỆ SINH, CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Dành cho cơ sở cung cấp nước tự kiểm tra và lưu hồ sơ theo dõi, quản lý vệ sinh, chất lượng nước của cơ sở cung cấp nước)
1. Thời gian kiểm tra: ngày........... tháng ......... năm ...........
3. Số mẫu và vị trí lấy mẫu làm xét nghiệm (nếu có)
......................................................................................................................................
I. Vệ sinh nơi khai thác nước nguyên liệu:
- Điểm nguy cơ ô nhiễm nguồn nước: (Sử dụng mẫu phiếu chấm điểm nguy cơ tại Phụ lục số 01 - Mẫu số 01) .............................................................................................
2. Đối với công trình sử dụng nguồn nước sông:
- Đánh giá: (Có hay không có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước. Mô tả chi tiết các nguy cơ) ...............................................................................................................................
- Điểm nguy cơ ô nhiễm nguồn nước: (Sử dụng mẫu phiếu chấm điểm nguy cơ tại Phụ lục số 01 - Mẫu số 03) ............................................................................................
II. Vệ sinh ngoại cảnh cơ sở cấp nước:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
1. Bể/hồ chứa nước nguyên liệu:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Hệ thống khử sắt, mangan:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
5. Bể lọc:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
7. Kho hóa chất để xử lý nước (loại, tên, nguồn gốc, số đăng ký, tình hình bảo quản, hạn sử dụng, cách sử dụng, số lượng dự trữ, sổ theo dõi tình hình sử dụng hóa chất):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
9. Bể chứa sau xử lý:
......................................................................................................................................
Các chỉ tiêu
pH
Độ đục
(NTU)
Clo dư
(mg/l)
.....
Đánh giá
(đạt/không đạt)
6,5 - 8,5
6,0 - 8,5
≤ 2
≤ 5
0,3 - 0,5
0,3 - 0,5
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đ. KẾT LUẬN:
......................................................................................................................................
.........., ngày tháng năm |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày ..... tháng .... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHIẾU NGOẠI KIỂM VỆ SINH, CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Dành cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mẫu này được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho cơ sở cung cấp nước ngay sau khi kiểm tra, 01 bản do đoàn kiểm tra lưu tại đơn vị)
1. Tên nhà máy nước/cơ sở cung cấp nước:……………………………………….......
3. Công suất thiết kế......................../ Tổng số dân được cung cấp nước: ......................
5. Thành phần đoàn kiểm tra:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
6. Số mẫu và vị trí lấy mẫu nước thành phẩm làm xét nghiệm: (Có biên bản lấy mẫu kèm theo)
...........................................................................................................................
I. Vệ sinh nơi khai thác nước nguyên liệu
- Điểm nguy cơ ô nhiễm nguồn nước: (Sử dụng mẫu phiếu chấm điểm nguy cơ tại Phụ lục số 01 - Mẫu số 01) .............................................................................................
2. Đối với công trình sử dụng nguồn nước sông:
- Đánh giá: (Có hay không có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước. Mô tả chi tiết các nguy cơ) ............ ...............................................................................................................
- Điểm nguy cơ ô nhiễm nguồn nước: (Sử dụng mẫu phiếu chấm điểm nguy cơ tại Phụ lục số 01 - Mẫu số 03) .............................................................................................
II. Vệ sinh ngoại cảnh cơ sở cấp nước
......................................................................................................................................
III. Vệ sinh hệ thống sản xuất nước
......................................................................................................................................
2. Các trạm bơm nước thô:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Bể keo tụ và lắng:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
6. Hệ thống khử trùng (bao gồm bộ phận pha chế và châm hoá chất xử lý; tên hoá chất được sử dụng, liều lượng dùng, hạn sử dụng; thời gian tiếp xúc; bộ điều tiết; khuấy trộn...):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
9. Bể chứa sau xử lý:
......................................................................................................................................
1. Hồ sơ theo dõi, quản lý vệ sinh, chất lượng nước: (Đánh giá cơ sở cung cấp nước có thực hiện đầy đủ các nội dung trong việc lập và quản lý hồ sơ vệ sinh chất lượng nước không)
......................................................................................................................................
2. Tần suất thực hiện chế độ nội kiểm: (Đánh giá cơ sở cung cấp nước có thực hiện tần suất và các chỉ tiêu xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm theo quy định không)
......................................................................................................................................
3. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo vệ sinh, chất lượng nước: (Đánh giá cơ sở cung cấp nước có thực hiện nghiêm túc việc công bố thông tin và báo cáo vệ sinh, chất lượng nước theo quy định không)
......................................................................................................................................
D. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM NƯỚC TẠI CHỖ
Các chỉ tiêu
pH | Độ đục (NTU) | Clo dư (mg/l) | ..... | Đánh giá (đạt/không đạt) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đ. KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... E. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................................
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày ..... tháng .... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế) PHIẾU KIỂM TRA VỆ SINH NGUỒN NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH 1. Tên hộ gia đình:...................................................................................................... Quận/Huyện :...................................Tỉnh/thành phố :............................... 4. Các hình thức cung cấp nước tại hộ gia đình:........................................................ 6. Người kiểm tra:...................................................................................................... B. THÔNG TIN KIỂM TRA VỆ SINH NGUỒN NƯỚC 1. Đối với nguồn nước máng lần, nước tự chảy:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Các nội dung kiểm tra | Điểm nguy cơ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 | (Có: 1; không: 0) |
1.2 | (Có: 1 ; không: 0) |
1.3 | (Có:1; không: 0) |
1.4 | (Có: 1; không: 0) |
1.5 | (Có: 1; không: 0) |
1.6 | (Có: 1; không: 0) |
1.7 | (Có: 1; không: 0) |
| Cộng | Đánh giá nguy cơ: - 1 - 2 điểm: Có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước; 2. Đối với nguồn nước giếng đào:
........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ trưởng đơn vị |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày ..... tháng .... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Đơn vị báo cáo | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. | .......... ngày ... tháng ... năm 20.... |
BÁO CÁO
Kết quả ngoại kiểm vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt
(Dùng cho Trung tâm y tế dự phòng tỉnh)
Báo cáo 6 tháng □ Báo cáo 1 năm □
Tổng số cơ sở cung cấp nước trên địa bàn: .....................................................................
Tổng số lượt kiểm tra các cơ sở trong 6 tháng (12 tháng):................................................
Tổng số cơ sở kiểm tra vệ sinh có ít nhất 2 lần kiểm tra liên tiếp không đạt (tên các cơ sở không đạt): .............................................................................................................................
2. Kết quả xét nghiệm nước của nhà máy nước:
Tổng số mẫu nước làm XN: .......................... (mẫu)
Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn là: ........................ (mẫu)
Không đạt về các chỉ tiêu lý, hoá học là: ........................ (mẫu). Tên các chỉ tiêu không đạt:.... .....................................................................................................................
Không đạt cả chỉ tiêu lý hóa và vi sinh: .....................(mẫu)
...........................................................................................................................................
Cơ sở cung cấp nước 3/nđ
Giếng đào
Giếng khoan
Máng lần, tự chảy
Bể nước mưa
Loại khác
Cộng
(Một mẫu nước làm xét nghiệm bao gồm cả các chỉ số về lý, hóa học và vi sinh vật. Một mẫu nước đạt quy chuẩn là đạt tất cả các chỉ tiêu theo quy định hiện hành)
Tổng số mẫu đạt quy chuẩn là: .................(mẫu). Tỷ lệ mẫu đạt quy chuẩn là:............%
Tên các chỉ tiêu không đạt:................................................................................................
Loại chỉ tiêu xét nghiệm
Số lượng mẫu nước không đạt
Cơ sở cấp nước TT
Giếng đào
Giếng khoan
Máng lần, tự chảy
Bể nước mưa
Loại khác
……………………………………………………………………………………………………
7. Nhận xét và kiến nghị:
........................................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày ..... tháng .... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Đơn vị báo cáo | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. | .......... ngày ... tháng ... năm 20.... |
BÁO CÁO
Tổng hợp kết quả nội kiểm vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt của các cơ sở cung cấp nước có công suất thiết kế từ 1000m3/ngày đêm trở lên
(Dùng cho Trung tâm y tế dự phòng tỉnh tổng hợp báo cáo nội kiểm của các cơ sở cung cấp nước)
Báo cáo Quý ....... năm ...........
Tổng số cơ sở cung cấp nước trên địa bàn:...................................................................
Tổng số cơ sở cung cấp nước đảm bảo vệ sinh chung: ..................... Tỷ lệ: .............%
........................................................................................................................................
2. Kết quả xét nghiệm nước thành phẩm của các cơ sở cung cấp nước:
Danh sách các cơ sở không đạt quy chuẩn ít nhất 01 lần trong quý báo cáo (với mỗi cơ sở không đạt ghi rõ không đạt về các chỉ tiêu nào):................................................
........................................................................................................................................
Tổng số mẫu đạt quy chuẩn là: ........................Tỷ lệ mẫu đạt quy chuẩn là:..............%
Trong đó:
Số mẫu không đạt về vi sinh vật .....................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục của cơ sở cung cấp nước không đảm bảo vệ sinh, chất lượng nước
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Kiến nghị:
..........................................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày ..... tháng .... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Đơn vị báo cáo | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. | .......... ngày ... tháng ... năm 20.... |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt
(Dùng cho các Viện chuyên ngành khu vực)
Báo cáo 6 tháng □ Báo cáo 1 năm □
Tổng số tỉnh trên địa bàn phụ trách: ............ tỉnh. Số tỉnh có báo cáo: ........tỉnh.
1. Kết quả kiểm tra vệ sinh của nhà máy nước, cơ sở cấp nước tập trung có công suất thiết kế từ 1000m3/ngày đêm trở lên (gọi chung là nhà máy nước):
Tổng số nhà máy nước được kiểm tra ...........................................................................
Tổng số lượt kiểm tra vệ sinh không đạt ...................... chiếm tỷ lệ .......................%
2. Kết quả xét nghiệm nước của nhà máy nước:
Tổng số mẫu nước làm XN: .......................... (mẫu)
Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn là: ........................ (mẫu)
Không đạt về các chỉ tiêu lý, hoá học là: ........................ (mẫu)
3. Các biện pháp xử lý đối với các nhà máy nước không đảm bảo vệ sinh, chất lượng nước: ……………………………………………………………
4. Kết quả kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước của các cơ sở cấp nước tập trung có công suất thiết kế dưới 1000m3/ngày đêm, các nguồn nước hộ gia đình.
Cơ sở cấp nước TT | Giếng đào | Giếng khoan | Máng lần, tự chảy | Bể nước mưa | Loại khác | Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Một mẫu nước làm xét nghiệm bao gồm cả các chỉ số về lý, hoá học và vi sinh vật. Một mẫu nước đạt quy chuẩn là đạt tất cả các chỉ tiêu theo qui định hiện hành)
Tổng số mẫu đạt quy chuẩn là: ................(mẫu). Tỷ lệ mẫu đạt quy chuẩn là:............%
Trong đó:
Loại chỉ tiêu xét nghiệm | Số lượng mẫu nước không đạt | |||||
Cơ sở cấp nước TT | Giếng đào | Giếng khoan | Máng lần, tự chảy | Bể nước mưa | Loại khác | |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
...........................................................................................................................................
Phần III. Kết quả kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt của Viện tại các tỉnh trong khu vực:
..........................................................................................................................................
Phần IV. Hoạt động nghiên cứu về vệ sinh chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt của Viện:
..........................................................................................................................................
Phần V. Nhận xét và kiến nghị:
..........................................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị |
File gốc của Thông tư 50/2015/TT-BYT Quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 50/2015/TT-BYT Quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 50/2015/TT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành | 2015-12-11 |
Ngày hiệu lực | 2016-03-01 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Hết hiệu lực |