Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài nguyên - Môi trường » Thông tư 34/2017/TT-BTNMT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THU HỒI, XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ

Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.

Thông tư này quy định chi tiết Khoản 13 Điều 5 và Khoản 1 Điều 9 của Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ (sau đây viết tắt là Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg).

Thông tư này áp dụng đối với nhà sản xuất, người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1. Điểm thu hồi được thiết lập theo các hình thức sau:

b) Điểm thu hồi tập trung: là địa điểm được thiết lập cố định để tập trung, lưu giữ các sản phẩm thải bỏ được chuyển đến từ các điểm thu hồi khác và có thể tiếp nhận trực tiếp sản phẩm thải bỏ từ người tiêu dùng;

2. Hệ thống các điểm thu hồi được thiết lập với số lượng, vị trí điểm thu hồi dựa vào các căn cứ sau:

b) Hệ thống phân phối sản phẩm của nhà sản xuất;

3. Nhà sản xuất căn cứ vào các nội dung nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và các điều kiện khác (nếu có) để tự quyết định số lượng, hình thức điểm thu hồi và xây dựng lộ trình thiết lập các điểm thu hồi phù hợp.

1. Điểm thu hồi cơ sở và điểm thu hồi tập trung phải đáp ứng yêu cầu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Biển báo, dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa tại điểm thu hồi thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

1. Nhà sản xuất phải phối hợp với chủ sở hữu hoặc điều hành điểm thu hồi cơ sở để tuân thủ các quy trình quản lý sau:

b) Phải sử dụng Sổ giao nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này khi chuyển giao sản phẩm thải bỏ đến điểm thu hồi tập trung, khi chuyển giao cho nhà sản xuất khác tiếp nhận lại theo quy định tại Khoản 5 Điều 5 Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg hoặc khi chuyển giao sản phẩm thải bỏ là chất thải thông thường cho cơ sở xử lý, tái chế chất thải có chức năng phù hợp;

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu thì khi thiết lập điểm thu hồi không phải thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải CTNH đối với hoạt động thu hồi sản phẩm thải bỏ là CTNH;

2. Nhà sản xuất phải phối hợp với chủ sở hữu hoặc điều hành điểm thu hồi tập trung để tuân thủ các quy trình quản lý sau:

Khoản 5 Điều 5 Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg hoặc khi chuyển giao sản phẩm thải bỏ là chất thải thông thường cho cơ sở xử lý, tái chế chất thải có chức năng phù hợp;

c) Phải tuân thủ theo các quy định của Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới CTNH và tiêu hủy chúng khi xuất khẩu sản phẩm thải bỏ là CTNH ra nước ngoài để xử lý, tái chế;

3. Nhà sản xuất khi thực hiện thu hồi sản phẩm thải bỏ tại các điểm thu hồi không cố định phải tuân thủ các quy trình quản lý sau:

b) Phải sử dụng chứng từ CTNH với vai trò đại diện chủ nguồn thải CTNH khi chuyển giao sản phẩm thải bỏ là CTNH cho các cơ sở xử lý CTNH có chức năng phù hợp.

1. Phương tiện vận chuyển sản phẩm thải bỏ phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật như sau:

b) Phương tiện vận chuyển sản phẩm thải bỏ từ điểm thu hồi tập trung đến các cơ sở xử lý phải được lắp đặt thiết bị giám sát hành trình GPS.

a) Thời gian tối đa lưu giữ sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi tập trung là 06 tháng kể từ khi tiếp nhận. Trường hợp phải lưu giữ quá thời gian 06 tháng do chưa tìm được chủ xử lý, tái chế chất thải phù hợp để chuyển giao thì phải báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đặt điểm thu hồi tập trung về chủng loại, số lượng sản phẩm thải bỏ lưu giữ;

3. Vận chuyển sản phẩm thải bỏ là CTNH từ người tiêu dùng đến điểm thu hồi không yêu cầu Giấy phép quản lý CTNH hoặc Giấy phép xử lý CTNH nhưng một lần vận chuyển không được vượt quá số lượng tối đa (đối với một phương tiện vận chuyển) như sau:

b) 01 sản phẩm thải bỏ đối với sản phẩm thải bỏ là thiết bị điện, điện tử cỡ lớn (máy photocopy, ti vi, tủ lạnh, máy giặt, máy điều hòa) và ô tô, xe máy;

d) Việc vận chuyển sản phẩm thải bỏ là CTNH với số lượng vượt quá quy định tại điểm a, b, c Khoản 3 Điều này phải được thực hiện bởi đơn vị có Giấy phép quản lý CTNH hoặc Giấy phép xử lý CTNH phù hợp.

a) Được thực hiện bởi các đơn vị có Giấy phép quản lý CTNH hoặc Giấy phép xử lý CTNH phù hợp;

Điểm d Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

6. Việc vận chuyển sản phẩm thải bỏ là chất thải thông thường không yêu cầu Giấy phép và không giới hạn số lượng cho một lần vận chuyển nhưng phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về quản lý chất thải thông thường.

8. Trường hợp nhà sản xuất thiết lập các chương trình, dự án để trực tiếp thu gom sản phẩm thải bỏ từ người tiêu dùng, việc vận chuyển về điểm thu hồi tập trung hoặc về cơ sở xử lý, tái chế được thực hiện theo các hình thức sau:

b) Trường hợp vận chuyển bởi nhà sản xuất hoặc các đơn vị không có Giấy phép quản lý CTNH hoặc Giấy phép xử lý CTNH phù hợp thì thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

Khoản 4 Điều 4 Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg.

1. Nhà sản xuất có trách nhiệm lập báo cáo về kết quả việc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV (A) ban hành kèm theo Thông tư này và nộp Tổng cục Môi trường trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.

3. Chủ sở hữu hoặc điều hành điểm thu hồi cơ sở (trừ trường hợp các chủ sở hữu hoặc điều hành thuộc đối tượng quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 5 Thông tư này) có trách nhiệm lập báo cáo về kết quả việc thu hồi, chuyển giao sản phẩm thải bỏ định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV (C) ban hành kèm theo Thông tư này và nộp Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.

5. Các chứng từ CTNH, Sổ giao nhận được kê khai, sử dụng theo quy định tại Thông tư này được gửi kèm với báo cáo của các nhà sản xuất, chủ sở hữu hoặc điều hành điểm thu hồi tập trung, điểm thu hồi cơ sở và báo cáo của cơ sở thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ theo quy định tại Điều này; trường hợp các chủ sở hữu hoặc điều hành thuộc đối tượng quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 5 Thông tư này thì chứng từ CTNH, Sổ giao nhận được lưu tại điểm thu hồi.

1. Hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm thải bỏ bao gồm các thông tin sau:

b) Hệ thống các điểm thu hồi và cơ sở xử lý sản phẩm thải bỏ;

d) Số lượng sản phẩm thải bỏ đã được thu hồi, xử lý được hàng năm tại Việt Nam;

2. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm thải bỏ.

1. Tổng cục Môi trường công bố danh sách các điểm thu hồi đáp ứng yêu cầu kỹ thuật môi trường trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường (www.vea.gov.vn).

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Điều 11. Tổ chức thực hiện

2. Tổng cục Môi trường hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, theo dõi, đôn đốc việc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản; Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ;
- Website và các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu VT, PC, VP, TCMT, QLCT&CTMT(250)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Tuấn Nhân

PHỤ LỤC I

YÊU CẦU KỸ THUẬT TẠI ĐIỂM THU HỒI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Đối với ắc quy thải bỏ

1.2. Khu vực lưu giữ ắc quy thải bỏ phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:

1.2.2. Đối với điểm thu hồi tập trung, yêu cầu trang bị thêm:

- Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp xử lý rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn;

- Biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại CTNH được lưu giữ theo TCVN 6707: 2009 với kích thước ít nhất 30 (ba mươi) cm mỗi chiều;

1.3. Trường hợp lưu giữ xếp chồng lên nhau thì phải có biện pháp đảm bảo không bị rơi, đổ trong quá trình lưu giữ.

2.1. Có biển báo “Điểm thu hồi pin thải bỏ”.

2.3. Khu vực lưu giữ pin thải bỏ phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:

2.3.2. Đối với điểm thu hồi tập trung, yêu cầu trang bị thêm:

- Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp xử lý rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn;

- Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.

2.3.1. Pin thải bỏ khi lưu giữ phải để trong thiết bị, dụng cụ lưu giữ.

II. Đối với bóng đèn compact, bóng đèn huỳnh quang thải

2. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa bóng đèn compact, bóng đèn huỳnh quang thải bỏ phải có kết cấu cứng, thành và đáy vững chắc, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng sản phẩm thải bỏ trong quá trình sử dụng.

3.1. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực và không bị nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.

- Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy;

- Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.

- Bóng đèn compact, bóng đèn huỳnh quang thải phải được lưu giữ trong dụng cụ, thiết bị lưu giữ;

III. Đối với các loại dầu nhớt thải bỏ

2. Dụng cụ, thiết bị chứa các loại dầu nhớt thải phải đáp ứng yêu cầu sau:

2.2. Có kết cấu cứng chịu được va chạm, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng, có nắp đậy kín.

3.1. Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập lụt, trường hợp dùng bể ngầm thì phải thiết kế tránh nước mưa chảy tràn vào.

3.3. Có tường, đê hoặc gờ bao quanh toàn bộ hoặc từng phần của khu vực để ngăn ngừa dầu nhớt thải phát tán ra ngoài môi trường trong trường hợp có sự cố, có rãnh thu chất lỏng về hố ga thấp hơn sàn bảo đảm không chảy tràn ra bên ngoài.

3.5. Có vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp xử lý rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn.

3.7. Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.

IV. Đối với các thiết bị điện, điện tử thải

2. Dụng cụ, thiết bị chứa thiết bị điện, điện tử thải bỏ phải có kết cấu cứng, thành và đáy vững chắc, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng sản phẩm thải bỏ trong quá trình sử dụng.

3.1. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực và không bị nước mưa chảy tràn từ ngoài vào.

- Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy;

- Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.

V. Đối với săm, lốp thải

2. Khu vực lưu giữ săm, lốp thải phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:

2.2. Trường hợp lưu giữ ngoài trời thì phải đáp ứng các yêu cầu:

- Không để săm, lốp thải tiếp xúc trực tiếp với nền đất, nền khu vực lưu giữ không bị ngập lụt;

2.3. Có các thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.

VI. Đối với phương tiện giao thông thải bỏ

2. Phương tiện giao thông thải phải được tháo bỏ nhiên liệu trước khi đưa vào lưu giữ.

3.1. Có các thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.

 

PHỤ LỤC II

MẪU SỔ GIAO NHẬN SẢN PHẨM THẢI BỎ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TÊN NHÀ SẢN XUẤT THIẾT LẬP ĐIỂM THU HỒI
TÊN ĐIỂM THU HỒI
-----------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỔ GIAO NHẬN SẢN PHẨM THẢI BỎ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa danh, năm………..

Ngày …. tháng.... năm ……

Người đại diện: ……………………………..

Người đại diện: ……………………………..

Thống nhất việc bàn giao các sản phẩm thải bỏ với thông tin cụ thể dưới đây:

STT

Loại sản phẩm thải bỏ

Nhà sản xuất*

Đơn vị tính sản phẩm

Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg)

Tổng khối lượng bàn giao (kg)

Ghi chú

1

2

3

(*) trường hợp không xác định rõ được sản phẩm của nhà sản xuất nào đề nghị ghi “Không xác định”

 

Đại diện bên giao

(Ký tên)

Đại diện bên nhận

(Ký tên)

- Sổ giao nhận sản phẩm thải bỏ được lập thành 02 Sổ, Bên giao giữ 01 sổ và Bên nhận giữ 01 sổ. Mỗi lần giao nhận chất thải giữa hai bên được điền đầy đủ thông tin và ký nhận giữa hai bên vào 02 sổ để theo dõi, đối chiếu và quản lý;

 

PHỤ LỤC III

KHỐI LƯỢNG LƯU GIỮ TỐI ĐA TẠI ĐIỂM THU HỒI CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Tên loại sản phẩm thải bỏ

Khối lượng lưu giữ tối đa

1

1.000 kg

2

1.000 lít

3

500 kg

4

Không quy định

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

……(1)……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

(Địa danh), ngày … tháng  …năm …

Kính gửi: Tổng cục Môi trường

I. Thông tin về nhà sản xuất

2. Địa chỉ:

II. Thông tin sản phẩm thuộc đối tượng phải thu hồi đã bán ra thị trường trong kỳ báo cáo

STT

Tên sản phẩm

Đơn vị tính sản phẩm

Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg)

Tổng khối lượng (kg)

1

2

3

III. Báo cáo hệ thống điểm thu hồi theo địa bàn cấp tỉnh

STT

Tên điểm thu hồi

Địa chỉ (gồm điện thoại, fax, email)

Loại hình (điểm thu hồi cơ sở, tập trung, không cố định)

1

2

3

IV. Thông tin về việc xử lý sản phẩm thải bỏ

STT

Tên cơ sở xử lý sản phẩm thải bỏ

Địa chỉ (điện thoại, fax, email)

Tên sản phẩm thải bỏ chuyển giao

Khối lượng đã chuyển giao để xử lý (kg)

1

2

3

V. Kết quả thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ

Kết quả thu hồi, xử lý:

STT

Tên sản phẩm thải bỏ đã được thu hồi, xử lý

Đơn vị tính sản phẩm

Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg)

Tổng khối lượng thu hồi(kg)*

Tổng khối lượng đã chuyển giao xử lý (kg)

Khối lượng sản phẩm thải bỏ đã được xử lý (kg)

1

2

3

Ghi chú: * đã bao gồm khối lượng sản phẩm thải bỏ tiếp nhận từ các nhà sản xuất khác chuyển giao theo quy định tại Khoản 5 Điều 5 Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg

Danh sách các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu liên kết thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ:

STT

Tên nhà sản xuất liên kết

Địa chỉ (điện thoại, fax, email)

Tên sản phẩm thải bỏ liên kết thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ

Khối lượng tiếp nhận (kg)

Khối lượng chuyển giao (kg)

1

2

3

3. Trường hợp từ chối tiếp nhận sản phẩm thải bỏ và lý do từ chối

STT

Tên loại sản phẩm thải bỏ đã từ chối tiếp nhận

Địa điểm từ chối tiếp nhận

Đơn vị tính sản phẩm

Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg)

Khối lượng (kg)

Lý do từ chối

1

2

3

(1)…… xin cam kết về tính chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

B. BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ THU HỒI, CHUYỂN GIAO SẢN PHẨM THẢI BỎ CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC ĐIỀU HÀNH ĐIỂM THU HỒI TẬP TRUNG
(Gửi kèm với báo cáo quản lý CTNH định kỳ hoặc báo cáo quản lý chất thải thông thường định kỳ theo quy định)

……(1)……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

(Địa danh), ngày … tháng  …năm …

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi có điểm, thu hồi)

1. Thông tin về điểm thu hồi

- Địa chỉ: ………………………………

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư: …………………..

a) Thông tin về nhà sản xuất có hợp đồng thu hồi, chuyển giao sản phẩm thải bỏ:

- Địa chỉ: ……………………………..

b) Kết quả thu hồi, chuyển giao sản phẩm thải bỏ:

STT

Tên sản phẩm thải bỏ đã thu hồi

Tên nhà sản xuất có hợp đồng thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ

Đơn vị tính sản phẩm

Đơn vị quy đổi/sản phẩm(kg)

Tổng khối lượng thu hồi(kg)

Tổng khối lượng đã chuyển giao để xử lý (kg)

Tên cơ sở thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ chuyển giao

1

2

3

………..(1)………… xin cam kết về tính chính xác, trung thực và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

C. BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ THU HỒI, CHUYỂN GIAO SẢN PHẨM THẢI BỎ CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC ĐIỀU HÀNH ĐIỂM THU HỒI CƠ SỞ
(Gửi kèm với báo cáo quản lý CTNH định kỳ hoặc báo cáo quản lý chất thải thông thường định kỳ theo quy định)

……(1)……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

(Địa danh), ngày … tháng  …năm …

 

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi có điểm thu hồi)

1. Thông tin về điểm thu hồi

- Địa chỉ: …………………………….

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư: ………………………….

a) Thông tin về nhà sản xuất có hợp đồng thu hồi sản phẩm thải bỏ

- Địa chỉ: …………………………

b) Kết quả thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ:

STT

Tên sản phẩm thải bỏ đã thu hồi

Tên nhà sản xuất có hợp đồng thu hồi sản phẩm thải bỏ

Đơn vị tính sản phẩm

Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg)

Tổng khối lượng tiếp nhận (kg)

Tổng khối lượng đã chuyển giao để xử lý (kg)

Tên cơ sở thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ chuyển giao hoặc điểm thu hồi tập trung

1

2

3

....(1)…… xin cam kết về tính chính xác, trung thực và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

D. BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ THU GOM, XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ CỦA CƠ SỞ THU GOM, XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Gửi kèm với báo cáo quản lý CTNH định kỳ hoặc báo cáo quản lý chất thải thông thường định kỳ theo quy định)

……(1)……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

(Địa danh), ngày … tháng  …năm …

 

Kính gửi:

…….(1)……..xin báo cáo về kết quả thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ năm………. như sau:

- Tên: ……………………………

- Điện thoại:…………..……….Fax:………..………….Email: ……………………….

- Giấy phép xử lý chất thải nguy hại của cơ sở thu gom, xử lý chất thải (trường hợp sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại): ………………………….

a) Thông tin về nhà sản xuất có hợp đồng thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ

- Địa chỉ:

b) Kết quả thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ:

STT

Tên sản phẩm thải bỏ đã thu gom, xử lý theo hợp đồng với nhà sản xuất

Đơn vị tính sản phẩm

Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg)

Tổng khối lượng tiếp nhận (kg)

Tổng khối lượng đã xử lý (kg)

Tên nhà sản xuất có hợp đồng thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ

1

2

3

....(1)……….. xin cam kết về tính chính xác, trung thực và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 16/2015/QĐ-TTg quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Trách nhiệm của nhà sản xuất
...
13. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về biển báo, dấu hiệu nhận biết và quy trình quản lý điểm thu hồi.
...
Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này và quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thu gom, lưu giữ và vận chuyển sản phẩm thải bỏ. tổ chức hướng dẫn và quản lý việc thực hiện.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 16/2015/QĐ-TTg quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Trách nhiệm của nhà sản xuất
...
5. Tiếp nhận để xử lý những sản phẩm thải bỏ của mình đã đưa ra thị trường do nhà sản xuất khác thu hồi được khi có yêu cầu.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 16/2015/QĐ-TTg quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Trách nhiệm của nhà sản xuất
...
5. Tiếp nhận để xử lý những sản phẩm thải bỏ của mình đã đưa ra thị trường do nhà sản xuất khác thu hồi được khi có yêu cầu.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 16/2015/QĐ-TTg quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 4. Phương thức thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
...
4. Sản phẩm thải bỏ sau khi thu hồi phải được quản lý và xử lý theo quy định về quản lý chất thải.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu

Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải nguy hại
1. Thống nhất quản lý nhà nước về chất thải nguy hại trên phạm vi toàn quốc và ban hành quy định về:
...
d) Các trường hợp đặc thù: Trường hợp không thể thực hiện được việc thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển bằng các phương tiện, thiết bị được ghi trên Giấy phép xử lý chất thải nguy hại đối với các chủ nguồn thải có số lượng phát sinh thấp hoặc các chủ nguồn thải ở vùng sâu, vùng xa và khu vực chưa đủ điều kiện cho chủ xử lý chất thải nguy hại trực tiếp thực hiện vận chuyển bằng các phương tiện được ghi trên Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, các chất thải nguy hại chưa có khả năng xử lý trong nước hoặc được quy định trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. tái sử dụng chất thải nguy hại. vận chuyển chất thải nguy hại từ các công trình dầu khí ngoài biển và các trường hợp khác phát sinh trên thực tế.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu

Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải nguy hại
1. Thống nhất quản lý nhà nước về chất thải nguy hại trên phạm vi toàn quốc và ban hành quy định về:
...
d) Các trường hợp đặc thù: Trường hợp không thể thực hiện được việc thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển bằng các phương tiện, thiết bị được ghi trên Giấy phép xử lý chất thải nguy hại đối với các chủ nguồn thải có số lượng phát sinh thấp hoặc các chủ nguồn thải ở vùng sâu, vùng xa và khu vực chưa đủ điều kiện cho chủ xử lý chất thải nguy hại trực tiếp thực hiện vận chuyển bằng các phương tiện được ghi trên Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, các chất thải nguy hại chưa có khả năng xử lý trong nước hoặc được quy định trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. tái sử dụng chất thải nguy hại. vận chuyển chất thải nguy hại từ các công trình dầu khí ngoài biển và các trường hợp khác phát sinh trên thực tế.

Từ khóa: Thông tư 34/2017/TT-BTNMT, Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT, Thông tư 34/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 34 2017 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 34/2017/TT-BTNMT

File gốc của Thông tư 34/2017/TT-BTNMT quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.

Tài nguyên - Môi trường

  • Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 8646/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 trong tình huống thiên tai, bão lũ do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 1584/CĐ-BYT năm 2021 về triển khai công tác y tế chủ động ứng phó với bão số 8 và mưa lũ do Bộ Y tế điện
  • Công điện 1337/CĐ-TTg năm 2021 về tập trung ứng phó với bão số 8 và mưa lũ sau bão do Thủ tướng Chính phủ điện
  • Công điện 4/CĐ-BTTTT năm 2021 về chủ động ứng phó với bão, mưa lũ do Bộ Thông tin và Truyền thông điện
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
  • Công văn 6135/BTNMT-TNN thực hiện các giải pháp cấp bách, giảm thiểu nguy cơ thiếu nước cấp cho hạ du lưu vực sông Hồng những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
  • Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tăng cường bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
  • Công điện 1311/CĐ-TTg năm 2021 về chủ động triển khai công tác ứng phó với bão, mưa lũ do Thủ tướng Chính phủ điện

Thông tư 34/2017/TT-BTNMT quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu 34/2017/TT-BTNMT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Võ Tuấn Nhân
Ngày ban hành 2017-10-04
Ngày hiệu lực 2017-11-20
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Quyết định 16/2015/QĐ-TTg quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 16/2015/QĐ-TTg quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu