BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 886/QĐ-TCMT | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2011 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về công tác thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 132/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông Hoàng Văn Thức, Chánh Văn phòng Tổng cục Môi trường, Ủy viên thường trực Văn phòng 64, Trưởng đoàn;
3. Bà Dương Thị Thanh Xuyến, Phó Trưởng phòng phụ trách Phòng Tổng hợp, Văn phòng Tổng cục Môi trường, thành viên Văn phòng 64, Phó Trưởng đoàn;
5. Các cán bộ của Tổng cục Môi trường, gồm: ông Vũ Đình Nam, bà Nguyễn Thị Đức Hạnh, ông Phan Tiến Thành, bà Trương Thị Minh Hà, bà Trần Thị Vân; đại diện Chi cục Bảo vệ môi trường Tây Nam Bộ.
Đơn vị tham gia lấy và phân tích mẫu môi trường: Viện Công nghệ môi trường, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
a) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu xử lý ô nhiễm triệt để Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ và chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có tên tại Phụ lục 1 kèm theo.
c) Chế độ kiểm tra: Theo Chương trình, kế hoạch năm 2011. Đơn vị được kiểm tra chuẩn bị báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo.
Điều 126 Luật Bảo vệ môi trường, các Điều 26, Điều 32 và Điều 33 của Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ; Đối tượng kiểm tra có quyền và trách nhiệm quy định tại Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 30 Nghị định số 61/1998/NĐ-CP nêu trên.
Chánh Văn phòng Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục có liên quan, các ông (bà) có tên tại Điều 1 và các đối tượng được kiểm tra nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thứ trưởng Chu Phạm Ngọc Hiển;
- Các Bộ: Công an, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế (để phối hợp);
- UBND các tỉnh: Cà Mau, Hậu Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Sở: Công an, TN&MT các tỉnh: Cà Mau, Hậu Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh (để phối hợp);
- Thanh tra Tổng cục;
- Lưu VT, VP. TH.50.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Bùi Cách Tuyến
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ DỰ KIẾN KIỂM TRA, GIÁM SÁT LIÊN NGÀNH NĂM 2011 VỀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ TÌNH HÌNH CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH CÀ MAU, HẬU GIANG, SÓC TRĂNG, TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 886/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 07 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường)
Stt | Tên cơ sở | Địa chỉ | Nội dung | Địa điểm, thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra | Thời gian công bố Quyết định |
|
| ||||
|
- Thành phần tham gia Đoàn kiểm tra. | 13h30 ngày 18/7/2011 | |||
1 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Công ty Công trình Đô thị Sóc Trăng. | 14h30 ngày 18/07/2011 | |||
2 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Công ty TNHH MTV thực phẩm xuất khẩu Thái Tân | 08h00 ngày 19/07/2011 | |||
3 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Xí nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu Thái Tân | 14h00 ngày 19/07/2011 | |||
4 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Nhà máy chế biến thủy sản của Công ty CP thực phẩm Sao Ta; | 08h00 ngày 20/07/2011 | |||
5 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Nhà máy thu mua - chế biến thủy sản Thanh Khiết; | 14h00 ngày 20/07/2011 | |||
6 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Công ty TNHH Phương Nam | 08h00 ngày 21/07/2011 | |||
|
| ||||
|
- Thành phần tham gia Đoàn kiểm tra. | 07h30 ngày 22/07/2011 | |||
1 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Công ty chế biến thủy sản xuất khẩu Cà mau (Camimex) | 08h30 ngày 22/7/2011 | |||
2 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Doanh nghiệp tư nhân sơ chế vỏ tôm Quốc Bình | 14h00 ngày 22/07/2011 | |||
3 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Công ty cổ phần Mía đường Cà Mau. | 08h00 ngày 23/07/2011 | |||
|
| ||||
|
- Thành phần tham gia Đoàn kiểm tra. | 07h30 ngày 25/07/2011 | |||
1 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Công ty môi trường đô thị Trà Vinh | 08h30 ngày 25/07/2011 | |||
2 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Bệnh viện đa khoa Duyên Hải | 14h00 ngày 25/07/2011 | |||
3 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Nhà máy đường Trà Vinh | 08h00 ngày 26/07/2011 | |||
|
| ||||
|
- Thành phần tham gia Đoàn kiểm tra. | 10h00 ngày 27/7/2011 | |||
1 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hậu Giang | 14h00 ngày 27/07/2011 | |||
2 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Bệnh viện đa khoa Vị Thủy | 08h00 ngày 28/07/2011 | |||
3 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Công ty Công trình đô thị thành phố Cần Thơ | 14h00 ngày 28/07/2011 | |||
4 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Bệnh viện đa khoa Phụng Hiệp | 08h00 ngày 29/07/2011 | |||
5 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Bệnh viện đa khoa Châu Thành | 14h00 ngày 29/07/2011 | |||
6 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Bệnh viện đa khoa Châu Thành A | 08h00 ngày 01/08/2011 | |||
7 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Bệnh viện đa khoa thị xã Ngã Bảy | 14h00 ngày 01/08/2011 | |||
8 |
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách môi trường của Bệnh viện đa khoa Long Mỹ | 08h00 ngày 02/08/2011 |
* Đề nghị các đơn vị chuẩn bị báo cáo theo mẫu hướng dẫn áp dụng cho từng loại hình tại Phụ lục 2 kèm theo.
1. Các thông tin chung:
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: …………….. ĐT: ............................................
- Cơ quan chủ quản ..............................................................................................................
- Giấy chứng nhận đầu tư/Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập ….. số ….., ngày ….. tháng ....... năm ………, do (cơ quan ……………) cấp;
- Quy mô bãi chôn lấp: Diện tích khuôn viên (diện tích sử dụng để chôn lấp, diện tích xây dựng các công trình phụ trợ: đường, đê kè, hệ thống thoát nước, dẫn nước, nhà kho, sân bãi, xưởng, hồ lắng nước rác, hồ xử lý nước, hệ thống hàng rào xây xanh và các công trình phụ trợ khác trong bãi chôn lấp và vùng đệm), tổng diện tích bãi chôn lấp theo thiết kế, đã sử dụng ? % diện tích, tổng khối lượng rác đã được chôn lấp tại bãi chôn lấp, trong đó rác sinh hoạt chiếm ? %, công nghiệp chiếm ? %, y tế chiếm ? %).
- Hóa chất sử dụng (chủng loại, khối lượng): .........................................................................
- Lượng nước sử dụng trung bình (m3/ngày); nguồn cung cấp (nước ngầm, nước mặt, hay nước máy).
3. Tình hình triển khai thực hiện xử lý theo Quyết định 64:
3.2. Phương án xử lý đã lập từ ngày tháng, năm; các biện pháp xử lý ô nhiễm đã và đang triển khai, đã hoàn thành việc xử lý hay chưa, kết quả xử lý đến thời điểm kiểm tra.
3.4. Việc xử lý so với quy định tại Quyết định 64: Đúng tiến độ, xong trước tiến độ hay chậm so với tiến độ quy định tại Quyết định 64.
3.6. Phương án xử lý và cam kết thời hạn hoàn thành việc xử lý của đơn vị trong thời gian tới (đối với cơ sở chưa hoàn thành việc xử lý).
3.8. Kiến nghị của cơ sở với các cấp nhằm đẩy nhanh tiến độ xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg:
4.1. Công tác lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc cam kết bảo vệ môi trường (đã/chưa thực hiện; số văn bản phê duyệt/xác nhận …).
4.3. Kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? (đã/chưa thực hiện; số phí đã nộp, đã nộp đến ngày …?).
4.5. Về khí thải: khí thải phát sinh từ đâu? Hệ thống xử lý khí thải (nếu có mô tả công nghệ xử lý, loại thiết bị xử lý); có gây ô nhiễm không khí (nếu có, loại chất ô nhiễm là chất gì?).
4.7. Tiếng ồn: nguồn phát sinh tiếng ồn và các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn?
6. Kết luận và kiến nghị:
(1) Báo cáo tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo các nội dung nêu trên (05 bản);
(3) Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc văn bản xác nhận Bản đăng ký/cam kết bảo vệ môi trường (01 bản phô tô);
(5) Hợp đồng vận chuyển và xử lý chất thải thông thường, chất thải nguy hại nếu có (01 bộ phô tô);
(7) Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước nếu có (01 bản phô tô);
(9) Sơ đồ thoát nước thải của đơn vị có xác định vị trí các điểm xả nước thải ra ngoài môi trường;
(11) Hóa đơn nộp Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải từ năm 2010 đến nay (01 bản phô tô).
Ghi chú: Các số liệu nêu trên đề nghị cơ sở báo cáo chi tiết, đúng thực tế để làm căn cứ kết luận kiểm tra sau khi kết thúc kiểm tra.
| Chủ cơ sở |
1. Các thông tin chung:
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: …………….. ĐT: ............................................
- Cơ quan chủ quản ..............................................................................................................
- Giấy chứng nhận đầu tư/Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập ….. số ….., ngày ….. tháng ...... năm ………, do (cơ quan ……………) cấp;
- Quy mô hoạt động của bệnh viện (diện tích khuôn viên, số lượng cán bộ công nhân viên, số lượng giường bệnh).
- Nhiên liệu sử dụng (chủng loại, khối lượng): ........................................................................
- Các thông tin khác ..............................................................................................................
3.1. Thời hạn, biện pháp xử lý quy định theo Quyết định 64 của Thủ tướng Chính phủ.
3.3. Nguồn kinh phí để xử lý cho việc xử lý: ngân sách nhà nước, vay vốn, vốn tự có, nguồn vốn khác …
3.5. Hiện nay: Đã hoàn thành việc xử lý (đang hoàn thiện hồ sơ, đã hoàn chỉnh hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền hoặc đã được chứng nhận hoàn thành việc xử lý), đang xử lý đạt? % khối lượng theo yêu cầu; hoặc chưa xử lý (nguyên nhân).
3.7. Những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định 64.
4. Thông tin về công tác bảo vệ môi trường:
4.2. Thực hiện giám sát môi trường định kỳ? Tần suất giám sát (lần/năm), tần suất giám sát theo quy định của Báo cáo ĐTM (… lần/năm)? Thông số giám sát?
4.4. Về nước thải: khối lượng nước thải trung bình (m3/ngày, phát sinh từ: sinh hoạt, hoạt động khám, chữa bệnh …); hệ thống xử lý nước thải (có/không, nếu có tóm tắt công nghệ xử lý); nguồn tiếp nhận nước thải (sông, suối, ao, hồ, mương ……); quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn áp dụng (……………..); kết quả phân tích nước thải sau xử lý (đạt/không đạt).
4.6. Về quản lý chất thải rắn: Các loại chất thải rắn thông thường (chủng loại, số lượng phát sinh theo tháng); công tác thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt và y tế thông thường? Cơ quan thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý? Chất thải nguy hại (chủng loại, khối lượng phát sinh theo tháng), được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại chưa? Công tác thu gom, phân loại và lưu giữ; tổ chức (cá nhân) thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý? Các biện pháp xử lý chất thải rắn khác (nếu có).
5. Các biện pháp bảo vệ môi trường còn tồn tại, chưa thực hiện trong quá trình hoạt động của cơ sở theo nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) được phê duyệt hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường.
II. Danh mục hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị để làm việc với Đoàn kiểm tra:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường (01 bản phô tô);
- Báo cáo kết quả giám sát môi trường từ năm 2010 đến nay (01 bản phô tô);
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, giấy phép hành nghề xử lý chất thải nguy hại, chứng từ chất thải nguy hại nếu có (01 bộ phô tô);
- Giấy phép khai thác nước mặt, nước ngầm nếu có (01 bản phô tô);
- Các đơn vị có phát sinh khí thải, đề nghị chuẩn bị lỗ khoan (mặt bích đường kính khoảng 90mm) trên thân ống khói (Đây là yêu cầu bắt buộc vì hàng năm cơ sở phải tự quan trắc khí thải và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra nhằm xem xét và đánh giá mức độ tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam về khí thải. Đối với các cơ sở đặc thù không thể khoan được phải có thiết bị quan trắc tự động khí thải hoặc các kỹ thuật quan trắc khí thải khác được cơ quan có thẩm quyền cho phép) để Đoàn Kiểm tra tiến hành lấy mẫu khí thải trong ống khói để phân tích đánh giá, làm căn cứ xử lý;
- Hóa đơn tiền nước hoặc thông báo nộp tiền nước hoặc chỉ số công tơ sử dụng nước của đơn vị (phô tô 01 bộ từ năm 2010 đến nay).
| Chủ cơ sở |
MẪU BÁO CÁO PHỤC VỤ ĐOÀN KIỂM TRA, GIÁM SÁT LIÊN NGÀNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2003 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐƯỢC THÀNH LẬP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 886/QĐ-TCMT NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2011 CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
(Áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ)
1. Các thông tin chung:
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: …………….. ĐT: ............................................
- Cơ quan chủ quản (Bộ, ngành, địa phương):.........................................................................
- Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
2. Sơ lược về hoạt động của cơ sở:
- Loại hình sản xuất: ..............................................................................................................
- Năm hoạt động; diện tích mặt bằng; số lượng công nhân sản xuất: ......................................
- Sản phẩm và công suất hoạt động/công suất thiết kế: ..........................................................
- Hóa chất sử dụng (chủng loại, khối lượng): .........................................................................
- Nhiên liệu sản xuất (chủng loại, khối lượng): ........................................................................
3. Tình hình triển khai thực hiện xử lý theo Quyết định 64:
b. Phương án xử lý đã lập từ ngày tháng, năm; các biện pháp xử lý ô nhiễm đã và đang triển khai, đã hoàn thành việc xử lý hay chưa, kết quả xử lý đến thời điểm kiểm tra.
d. Việc xử lý so với quy định tại Quyết định 64: Đúng tiến độ, xong trước tiến độ hay chậm so với tiến độ quy định tại Quyết định 64.
f. Phương án xử lý và cam kết thời hạn hoàn thành việc xử lý của đơn vị trong thời gian tới (đối với cơ sở chưa hoàn thành việc xử lý).
h. Kiến nghị của cơ sở với các cấp nhằm đẩy nhanh tiến độ xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg:
4.1. Công tác lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc cam kết bảo vệ môi trường (đã/chưa thực hiện; số văn bản phê duyệt/xác nhận …).
4.3. Kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? (đã/chưa thực hiện; số phí đã nộp, đã nộp đến ngày …?).
4.5. Về khí thải: khí thải phát sinh từ đâu? Hệ thống xử lý khí thải (nếu có mô tả công nghệ xử lý, loại thiết bị xử lý); có gây ô nhiễm không khí (nếu có, loại chất ô nhiễm là chất gì?).
4.7. Tiếng ồn: nguồn phát sinh tiếng ồn và các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn?
5. Các biện pháp bảo vệ môi trường còn tồn tại, chưa thực hiện trong quá trình hoạt động của cơ sở theo nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) được phê duyệt hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
II. Danh mục hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị để làm việc với Đoàn kiểm tra:
(2) Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường (01 bản phô tô);
(4) Báo cáo kết quả giám sát môi trường năm 2010 đến nay (01 bản phô tô);
(6) Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, giấy phép hành nghề xử lý chất thải nguy hại, chứng từ chất thải nguy hại nếu có (01 bộ phô tô);
(8) Giấy phép khai thác nước mặt, nước ngầm nếu có (01 bản phô tô);
(10) Các đơn vị có phát sinh khí thải, đề nghị chuẩn bị lỗ khoan (mặt bích đường kính khoảng 90mm) trên thân ống khói (Đây là yêu cầu bắt buộc vì hàng năm cơ sở phải tự quan trắc khí thải và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra nhằm xem xét và đánh giá mức độ tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam về khí thải. Đối với các cơ sở đặc thù không thể khoan được phải có thiết bị quan trắc tự động khí thải hoặc các kỹ thuật quan trắc khí thải khác được cơ quan có thẩm quyền cho phép) để Đoàn Kiểm tra tiến hành lấy mẫu khí thải trong ống khói để phân tích đánh giá, làm căn cứ xử lý;
(12) Hóa đơn tiền nước hoặc thông báo nộp tiền nước hoặc chỉ số công tơ sử dụng nước của đơn vị (phô tô 01 bộ từ năm 2010 đến nay).
| Chủ cơ sở |
File gốc của Quyết định 886/QĐ-TCMT năm 2011 kiểm tra, giám sát liên ngành về bảo vệ môi trường theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cà Mau, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh do Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 886/QĐ-TCMT năm 2011 kiểm tra, giám sát liên ngành về bảo vệ môi trường theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cà Mau, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh do Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Môi trường |
Số hiệu | 886/QĐ-TCMT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành | 2011-07-01 |
Ngày hiệu lực | 2011-07-01 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |