BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2018/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
1. Thông tư này quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn gồm: chương trình, giáo trình đào tạo; học liệu đào tạo; hệ thống quản lý đào tạo; tuyển sinh đào tạo; thời gian khóa học, thời gian tổ chức giảng dạy; tổ chức đào tạo; kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; bằng, chứng chỉ tốt nghiệp, chứng nhận hoàn thành môn học, mô - đun, tín chỉ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng, doanh nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo nghề nghiệp) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Hệ thống đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn của cơ sở đào tạo nghề nghiệp bao gồm: chương trình, học liệu, hệ thống quản lý học tập, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các yếu tố đảm bảo khác như nhà giáo, cán bộ hỗ trợ, cán bộ quản lý, quy chế đào tạo từ xa của cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
a) Học liệu chính (chương trình, giáo trình, tài liệu hướng dẫn...) nhằm cung cấp đầy đủ các nội dung của chương trình đào tạo để người học có thể tự học, tự nghiên cứu.
4. Các phương thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn bao gồm: đào tạo thông qua trao đổi thư tín hoặc các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình,...) hoặc mạng Internet,... (đào tạo trực tuyến) hoặc kết hợp các phương thức nêu trên và các hoạt động giảng dạy, hướng dẫn trực tiếp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
1. Chương trình, giáo trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn là chương trình, giáo trình đào tạo của ngành, nghề tương ứng theo hình thức đào tạo chính quy được cơ sở đào tạo nghề nghiệp điều chỉnh cho phù hợp với năng lực của người học, hình thức đào tạo và thời gian đào tạo.
2. Chương trình, giáo trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn do người đứng đầu cơ sở đào tạo nghề nghiệp tự chủ, tự chịu trách nhiệm xây dựng hoặc lựa chọn, phê duyệt, sử dụng theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
4. Chương trình đào tạo đã được phê duyệt phải công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo nghề nghiệp trước khi tổ chức tuyển sinh.
1. Học liệu đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn phải có nội dung bám sát mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo, có tính sư phạm cao, dễ dùng, đáp ứng được nhu cầu tự học của người học.
3. Học liệu đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn do các cơ sở đào tạo nghề nghiệp tự thiết kế, sản xuất, thuê, mua ngoài hoặc sử dụng từ các nguồn hợp pháp khác, đảm bảo các quy định về sở hữu trí tuệ.
1. Hệ thống quản lý đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn bao gồm: hệ thống quản lý học tập và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn.
a) Cổng thông tin: Để công bố, giới thiệu các nội dung về chương trình đào tạo; thông tin tuyển sinh, điều kiện tuyển sinh.
c) Phân hệ giảng dạy: Để giáo viên, giảng viên quản lý học liệu đào tạo từ xa, thiết lập quy luật học, trả bài, thi kiểm tra; theo dõi, tương tác, trợ giúp, hướng dẫn người học; xác thực và kiểm soát quá trình học của học viên; quản lý học viên, lớp học.
đ) Phân hệ lớp học trực tuyến: Để tổ chức các lớp học trực tuyến theo thời gian thực.
g) Phân hệ báo cáo: Để trích xuất được các thông tin của quá trình đào tạo và các hoạt động của người dạy, người học.
3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
4. Khuyến khích các cơ sở đào tạo nghề nghiệp thuê ngoài hệ thống quản lý đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn hoặc hợp tác với các đơn vị cung cấp giải pháp đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn để tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí vận hành.
2. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp chỉ được tuyển sinh đào tạo theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn đối với ngành, nghề trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp khi có Báo cáo đăng ký thực hiện chương trình đào tạo (theo mẫu tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
4. Doanh nghiệp chỉ được tuyển sinh đào tạo trình độ sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn khi có Báo cáo đăng ký thực hiện chương trình đào tạo (theo mẫu tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
Điều 7. Thời gian khóa học và thời gian tổ chức giảng dạy
2. Thời gian tổ chức giảng dạy được thực hiện linh hoạt theo nhu cầu người học, thông qua việc hướng dẫn trực tiếp, trực tuyến, qua các phần mềm, học liệu học tập nhưng phải đảm bảo được các yêu cầu về nội dung của chương trình đào tạo.
1. Tổ chức đào tạo theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn được thực hiện đối với toàn bộ chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp hoặc đào tạo một số môn học chung, các mô - đun, tín chỉ trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp.
2. Khi bắt đầu khóa học cơ sở đào tạo nghề nghiệp tổ chức kiểm tra xem xét và quyết định miễn giảm những môn học, mô - đun, tín chỉ mà người học đã học xong, có kết quả điểm đạt yêu cầu hoặc số mô - đun, tín chỉ mà người học đã tích lũy được trước khi vào học.
4. Chỉ tổ chức giảng dạy những nội dung kiến thức, hướng dẫn thực hành kỹ năng nghề theo nội dung, yêu cầu của môn học, mô - đun, tín chỉ mà người học chưa biết, chưa làm được hoặc chưa biết kỹ, đầy đủ, chưa làm được thành thạo.
Khuyến khích áp dụng công nghệ mới để giám sát và đánh giá mức độ chuyên cần của người học.
1. Kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô - đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH) đối với trình độ cao đẳng, trung cấp; Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH đối với trình độ sơ cấp.
Điều 10. Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp
2. Người học hoàn thành chương trình đào tạo trình độ trung cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn được cấp bằng tốt nghiệp trung cấp theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH.
4. Người học hoàn thành các môn học, mô - đun, tín chỉ theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn do cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư này tổ chức đào tạo được cấp chứng nhận hoàn thành môn học, mô - đun, tín chỉ. Chứng nhận hoàn thành môn học, mô - đun, tín chỉ được công nhận trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp, được dùng để làm cơ sở tham gia đánh giá kỹ năng nghề và công nhận để tiếp tục học lấy chứng chỉ sơ cấp, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng.
Mẫu chứng nhận hoàn thành môn học, mô - đun, tín chỉ do người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp quy định, trong đó ghi rõ nội dung, thời gian đào tạo, kết quả/điểm số của người học.
1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
b) Theo dõi, quản lý, hậu kiểm về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn đối với trường cao đẳng; đào tạo trình độ cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn đối với cơ sở giáo dục đại học.
d) Tổ chức xây dựng và cung cấp một số học liệu cơ bản về đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn có tính chất cơ sở, căn bản để sử dụng rộng rãi trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Các Bộ, ngành có cơ sở đào tạo nghề nghiệp trực thuộc thực hiện đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
b) Tổ chức kiểm tra, tổng hợp, báo cáo việc thực hiện đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn của các cơ sở đào tạo nghề nghiệp trực thuộc theo quy định.
a) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn đối với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp trên địa bàn và việc thực hiện trách nhiệm quản lý của Sở về đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
b) Theo dõi, quản lý, hậu kiểm về đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này.
5. Cơ sở đào tạo nghề nghiệp
b) Tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn theo quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện những điểm mới phát sinh, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn hoặc bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐTBXH các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ LĐTBXH, TCGDNN;
- Lưu: VT, TCGDNN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn)
…(Tên cơ sở đào tạo nghề nghiệp)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…… | ……..., ngày … tháng … năm 20… |
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
- Tên cơ sở đào tạo nghề nghiệp: ………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………..Fax: ……………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số: ………………………………., ngày, tháng, năm cấp (kèm theo bản photo): ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TT
Tên ngành, nghề
Mã ngành, nghề
Trình độ đào tạo
Quy mô tuyển sinh ghi trong Giấy chứng nhận ĐKHĐGDNN được cấp
Kết quả tuyển sinh trong 03 năm liên tục trước năm báo cáo tuyển sinh đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
Số HS, SV có việc làm/ số HS, SV đã tốt nghiệp (tính sau 3 tháng sau khi tốt nghiệp)
1
2
3
4
…
(Đối với những nghề chưa tổ chức đào tạo cần có giải trình cụ thể)
1. Ngành nghề, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh
TT | Tên ngành, nghề | Mã ngành, nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh năm | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tuyển sinh
- Cơ hội phát triển của người học sau khi tốt nghiệp
1. Chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo
- Học liệu đào tạo bao gồm: học liệu chính, học liệu bổ trợ; các phần mềm, băng đĩa, video, sách, các phần mềm mô phỏng
2.1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Địa điểm đặt trạm đào tạo (nếu có)
2.2. Hệ thống quản lý học tập
- Phân hệ học tập, giảng dạy, tổ chức lớp học, tổ chức thi, báo cáo
- Ứng dụng quản lý quá trình học tập, chế độ báo cáo, lưu trữ, trích xuất dữ liệu
3. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, quản trị hệ thống
- Cán bộ hỗ trợ kỹ thuật
4. Việc liên kết với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong tổ chức đào tạo (nêu cụ thể về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ kỹ thuật mà doanh nghiệp cam kết đảm bảo hỗ trợ để thực hiện việc đào tạo)
5. Quy chế đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn (gửi kèm theo)
| NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn)
…(Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp/doanh nghiệp)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…… | ……..., ngày … tháng … năm 20… |
ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO MÔN HỌC, MÔ-ĐUN, TÍN CHỈ THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp: ……………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………….Fax: ………………………………………
II. TÊN MÔN HỌC, MÔ - ĐUN, TÍN CHỈ DỰ KIẾN TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
TT | Tên môn học, mô- đun, tín chỉ | Thuộc ngành nghề đào tạo | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh năm | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo
- Học liệu đào tạo bao gồm: học liệu chính, học liệu bổ trợ; các phần mềm, băng đĩa, video, sách, các phần mềm mô phỏng
2.1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Địa điểm đặt trạm đào tạo (nếu có)
2.2. Hệ thống quản lý học tập
- Phân hệ học tập, giảng dạy, tổ chức lớp học, tổ chức thi, báo cáo
- Ứng dụng quản lý quá trình học tập, chế độ báo cáo, lưu trữ, trích xuất dữ liệu
3. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, quản trị hệ thống
- Cán bộ hỗ trợ kỹ thuật
4. Việc liên kết với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong tổ chức đào tạo: Nêu cụ thể về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ kỹ thuật mà doanh nghiệp cam kết đảm bảo hỗ trợ để thực hiện việc đào tạo
5. Quy chế đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn (gửi kèm theo)
III. CAM KẾT CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, DOANH NGHIỆP
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
Từ khóa: Thông tư 33/2018/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 33/2018/TT-BLĐTBXH, Thông tư 33/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư số 33/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư 33 2018 TT BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 33/2018/TT-BLĐTBXH
File gốc của Thông tư 33/2018/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 33/2018/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 33/2018/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Quân |
Ngày ban hành | 2018-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-08 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |